NGHỊ QUYẾT 69/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 DO TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/12/2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 69/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, xã và phương án phân bổ dự toán năm 2017; phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung về phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm địa phương, dự toán phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Xét Tờ trình số 208/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.900.000 triệu đồng; trong đó:

– Thu nội địa: 2.700.000 triệu đồng;

– Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 1.200.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.606.109 triệu đồng;

– Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.331.326 triệu đồng, trong đó:

+ Chi đầu tư: 750.880 triệu đồng;

+ Chi thường xuyên: 3.302.834 triệu đồng;

+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 1.800 triệu đồng;

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

+ Dự phòng ngân sách: 83.082 triệu đồng;

+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 191.730 triệu đồng;

– Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 1.274.783 triệu đồng;

3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2021:

– Nợ đến hạn phải trả trong năm 2021: 1.024 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2019 và chuyển nguồn năm 2020 sang năm 2021: 1.024 triệu đồng;

– Vay trong năm 2021: vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để chi đầu tư (bội chi NSĐP): 120.900 triệu đồng.

(Đính kèm Phụ lục số 01, 02, 03 và 04)

Điều 2. Giải pháp thực hiện

Giao trách nhiệm UBND tỉnh tập trung thực hiện giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách, trong đó tập trung thu từ đất đai; tính toán, cân đối đảm bảo chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả, chặt chẽ đúng quy định, nhằm giảm dần sự hỗ trợ của Trung ương. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước; có giải pháp và tập trung quyết liệt trong công tác giải phóng mặt bằng, giải ngân hết nguồn vốn đầu tư trong năm 2021; tập trung chống thất thu ngân sách, xử lý nợ đọng thuế, có giải pháp tích cực khai thác hiệu quả từ nguồn thu đất đai và các nguồn thu mới. Từng bước tăng tỷ trọng chi cho đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế và các chính sách bảo đảm an sinh xã hội; giảm chi thường xuyên gắn với thực hiện chủ trương sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, có giải pháp cân đối, phân bổ, sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách dôi dư sau khi thực hiện cơ chế giao tự chủ tài chính cho các cơ quan đơn vị và địa phương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND tỉnh:

– Chỉ đạo các sở, ngành và địa phương liên quan rà soát, tổng hợp, lập kế hoạch về cho thuê đất, thuê mặt nước đối với các khoản nhà đầu tư tự nguyện ứng trước thực hiện chi bồi thường, giải phóng mặt bằng trong năm 2021 để bổ sung dự toán ngân sách năm 2021, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất làm cơ sở để hạch toán chi bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được phê duyệt đảm bảo theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

– Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
– UBTV Quốc hội;
– Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Cục kiểm tra VPQPPL – Bộ Tư pháp;

– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– 
UBND tỉnh;
– UBMTTQVN tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
– Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;

– TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
– Trung tâm CNTT và Truyền thông;
– Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 01

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

6.289.268

6.364.889

5.485.209

-879.680

86%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.396.290

2.396.590

2.362.270

-34.320

99%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.892.978

3.968.299

3.066.631

-901.668

77%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.517.285

1.517.285

1.517.285

0

100%

2

Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

132.766

132.766

274.563

141.797

207%

3

Thu bổ sung có mục tiêu

2.242.927

2.318.248

1.274.783

-1.043.465

55%

III

Thu chuyển nguồn CCTL 2020 chuyển sang

0

0

56.308

56.308

 

B

TỔNG CHI NSĐP

6.495.468

6.414.005

5.606.109

-889.359

86%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

4.252.541

4.039.449

4.331.326

78.785

102%

1

Chi đầu tư phát triển

828.937

969.845

750.880

-78.057

91%

2

Chi thường xuyên

3.314.813

2.985.907

3.302.834

-11.979

100%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600

506

1.800

1.200

300%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

82.191

82.191

83.082

891

101%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

25.000

0

191.730

166.730

767%

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.242.927

2.318.248

1.274.783

-968.144

57%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

242.177

242.177

0

-242.177

0%

2

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.512.006

1.512.006

1.006.546

-505.460

67%

3

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

488.744

564.065

268.237

-220.507

55%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

56.308

 

0

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

206.200

49.116

120.900

-85.300

59%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

37.000

37.000

1.024

-35.976

3%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

37.000

37.000

1.024

-35.976

3%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

243.200

49.116

120.900

-122.300

50%

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

3.900.000

2.396.590

3.900.000

2.362.270

100%

99%

A

Thu nội địa

2.700.000

2.396.590

2.700.000

2.362.270

100%

99%

I

Thu cân đối ngân sách

2.639.500

2.336.090

2.700.000

2.362.270

102%

101%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

565.000

565.000

580.000

580.000

103%

103%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

33.000

33.000

34.000

34.000

103%

103%

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

250.000

236.700

181.000

136.000

72%

57%

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

683.400

683.400

699.000

699.000

102%

102%

5

Lệ phí trước bạ

105.000

105.000

114.000

114.000

109%

109%

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.800

2.800

2.000

2.000

71%

71%

7

Thuế thu nhập cá nhân

150.000

150.000

162.000

162.000

108%

108%

8

Thuế bảo vệ môi trường

370.000

137.640

400.000

148.800

108%

108%

9

Phí, lệ phí

52.000

41.000

68.000

56.100

131%

137%

10

Thu tiền sử dụng đất

230.000

230.000

250.000

250.000

109%

109%

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

28.000

28.000

25.800

25.800

92%

92%

12

Thu khác ngân sách

60.000

17.000

68.000

48.100

113%

283%

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

23.000

19.850

30.000

20.270

130%

102%

14

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

4.000

4.000

3.200

3.200

80%

80%

15

Xổ số kiến thiết

62.000

62.000

70.000

70.000

113%

113%

16

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế

20.700

20.700

13.000

13.000

63%

63%

17

Thu tiền thuê và bán nhà ở thuộc SHNN

600

600

0

0

 

 

B

Thu quản lý qua ngân sách

60.500

60.500

0

0

 

 

1

Thu khác ngân sách

2.700

2 700

 

 

 

 

2

Thu tiền sử dụng đất các dự án

57.800

57.800

 

 

 

 

C

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.200.000

0

1.200.000

0

100%

 

 

PHỤ LỤC 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Nội dung

D toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

ơng đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TNG CHI NSĐP

6.495.468

5.606.109

-889.359

86%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

4.252.541

4.331.326

78.785

102%

I

Chi đầu tư phát triển

828.937

750.880

-78.057

91%

Chi ĐTXDCB vốn trong nước

347.737

309.980

-37.757

89%

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

200.000

250.000

50.000

125%

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

75.000

70.000

-5.000

93%

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại)

206.200

120.900

-85.300

59%

II

Chi thường xuyên

3.314.813

3.302.834

-11.979

100%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

1.422.658

1.399.000

-23.658

98%

2

Chi khoa học và công nghệ

21.904

20.374

-1.530

93%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600

1.800

1.200

300%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

82.191

83.082

891

101%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

25.000

191.730

166.730

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.242.927

1.274.783

-968.144

57%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

242.177

0

-242.177

0%

1

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

154.090

0

-154.090

0%

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

88.087

0

-88.087

0%

II

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.512.006

1.006.546

-505.460

67%

1

Vốn nước ngoài

630.986

473.486

-157.500

75%

2

Vốn trong nước

881.020

533.060

-347.960

61%

III

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

488.744

268.237

-220.507

55%

1

Vốn nước ngoài

2.310

66.640

64.330

2885%

2

Vốn trong nước

486.434

201.597

-284.837

41%

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật

485

0

-485

0%

Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

85

0

-85

0%

Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp cấp xã và Chi hội trưởng Phụ nữ

219

219

0

 

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

160

0

-160

0%

Chính sách trợ giúp pháp lý

280

0

-280

0%

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

19.572

16.355

-3.217

84%

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

18.194

3.266

-14.928

18%

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

3.717

3.350

-367

90%

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

4.100

3.421

-679

83%

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

359

1.159

800

323%

Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết

758

221

-537

29%

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

70.590

49.373

-21.217

70%

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

15.952

11

-15.941

0%

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

18.560

13.978

-4.582

75%

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;…

20.200

17.251

-2.949

85%

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

91.279

36.415

-54.864

40%

Kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 – 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1.710

5.583

3.873

326%

Vốn dự bị động viên

20.000

10.000

-10.000

 

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

5.000

5.000

0

 

Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính

500

0

-500

0%

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

8.295

6.865

-1.430

83%

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

29.130

29.130

0

100%

Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu

56.259

0

-56.259

0%

Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

101.030

0

-101.030

0%

 

PHỤ LỤC 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY – TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh tuyệt đối

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

6.364.889

5.485.209

-879.680

B

CHI CÂN ĐI NSĐP

4.039.449

4.331.326

291.877

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

49.116

120.900

71.784

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

479.318

472.454

-6.864

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

101.695

113.811

12.116

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

21%

24%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

64.695

113.811

49.116

3

Vay trong nước khác

37.000

0

-37.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

37.000

1.024

-35.976

1

Theo nguồn vốn vay

37.000

1.024

-35.976

 

– Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

– Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

1.024

1.024

 

– Vốn khác

37.000

 

-37.000

2

Theo nguồn trả nợ

37.000

1.024

-35.976

 

– Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

– Bội thu NSĐP

 

 

 

 

– Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

 

– Kết dư ngân sách cấp tỉnh

37.000

1.024

-35.976

III

Tổng mức vay trong năm

49.116

120.900

71.784

1

Theo mục đích vay

49.116

120.900

71.784

 

– Vay để bù đắp bội chi

49.116

120.900

71.784

 

– Vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Theo nguồn vay

49.116

120.900

71.784

 

– Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

– Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

49.116

120.900

71.784

 

– Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

113.811

233.687

119.876

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

24%

49%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

113.811

233.687

119.876

3

Vốn khác

 

 

 

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

506

1.800

1.294

NGHỊ QUYẾT 69/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 DO TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 69/NQ-HĐND Ngày hiệu lực 10/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngân sách nhà nước
Ngày ban hành 10/12/2020
Cơ quan ban hành Ninh Thuận
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản