NGHỊ QUYẾT 837/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 837/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 – 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 609/TTr-CP ngày 29 tháng 11 năm 2019, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 990/TTr-TANDTC ngày 10 tháng 12 năm 2019, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 46/TTr-VKSTC ngày 16 tháng 12 năm 2019, Ủy ban Tư pháp tại văn bản số 2258/BC-UBTP14 ngày 16 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2847/BC-UBPL14 ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh
1. Nhập toàn bộ 843,54 km2 diện tích tự nhiên, 51.003 người của huyện Hoành Bồ vào thành phố Hạ Long. Sau khi nhập, thành phố Hạ Long có 1.119,12 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 300.267 người.
Thành phố Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên, huyện Ba Chẽ; tỉnh Bắc Giang, thành phố Hải Phòng và Vịnh Bắc Bộ.
2. Thành lập phường Hoành Bồ thuộc thành phố Hạ Long trên cơ sở toàn bộ 12,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.858 người của thị trấn Trới sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Phường Hoành Bồ giáp phường Việt Hưng, xã Lê Lợi và xã Sơn Dương.
3. Sau khi sắp xếp, thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường: Bạch Đằng, Bãi Cháy, Cao Thắng, Cao Xanh, Đại Yên, Giếng Đáy, Hà Khánh, Hà Khẩu, Hà Lầm, Hà Phong, Hà Trung, Hà Tu, Hoành Bồ, Hồng Gai, Hồng Hà, Hồng Hải, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Tuần Châu, Việt Hưng, Yết Kiêu và 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hải Hà như sau:
a) Nhập toàn bộ 8,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.479 người của xã Phú Hải; toàn bộ 1,99 km2 diện tích tự nhiên, 1.395 người của xã Quảng Trung và toàn bộ 13,68 km2 diện tích tự nhiên, 3.824 người của xã Quảng Điền vào thị trấn Quảng Hà. Sau khi nhập, thị trấn Quảng Hà có 26,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.815 người.
Thị trấn Quảng Hà giáp các xã Cái Chiên, Quảng Chính, Quảng Long, Quảng Minh và Quảng Phong;
b) Nhập toàn bộ 13,65 km2 diện tích tự nhiên, 2.456 người của xã Quảng Thắng vào xã Quảng Minh. Sau khi nhập, xã Quảng Minh có 41,10 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.767 người.
Xã Quảng Minh giáp các xã Cái Chiên, Quảng Chính, Quảng Thành, thị trấn Quảng Hà và thành phố Móng Cái;
c) Nhập toàn bộ 2,56 km2 diện tích tự nhiên, 2.457 người của xã Tiến Tới vào xã Đường Hoa. Sau khi nhập, xã Đường Hoa có 47,64 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 6.445 người.
Xã Đường Hoa giáp các xã Cái Chiên, Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Sơn và huyện Đầm Hà;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Hải Hà có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Uông Bí như sau:
a) Nhập toàn bộ 11,93 km2 diện tích tự nhiên, 1.776 người của xã Điền Công vào phường Trưng Vương. Sau khi nhập, phường Trưng Vương có 15,46 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.020 người.
Phường Trưng Vương giáp các phường Bắc Sơn, Quang Trung, Nam Khê; thị xã Quảng Yên và thành phố Hải Phòng;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Uông Bí có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường và 01 xã.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đầm Hà như sau:
a) Nhập toàn bộ 9,38 km2 diện tích tự nhiên, 2.288 người của xã Quảng Lợi vào xã Quảng Tân. Sau khi nhập, xã Quảng Tân có 15,41 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.103 người.
Xã Quảng Tân giáp các xã Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Tân Bình, Tân Lập và thị trấn Đầm Hà;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Đầm Hà có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Yên như sau:
a) Nhập toàn bộ 19,20 km2 diện tích tự nhiên, 1.057 người của xã Đại Thành vào xã Đại Dực. Sau khi nhập, xã Đại Dực có 46,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 2.602 người.
Xã Đại Dực giáp các xã Đông Ngũ, Phong Dụ, Yên Than; huyện Đầm Hà và huyện Bình Liêu;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Yên có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 xã và 01 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Bình Liêu như sau:
a) Nhập toàn bộ 43,65 km2 diện tích tự nhiên, 3.887 người của xã Tình Húc vào thị trấn Bình Liêu. Sau khi nhập, thị trấn Bình Liêu có 45,18 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.683 người.
Thị trấn Bình Liêu giáp các xã Húc Động, Lục Hồn, Vô Ngại; huyện Tiên Yên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Bình Liêu có 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 xã và 01 thị trấn.
Điều 3. Giải thể Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh để nhập vào Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
1. Giải thể Tòa án nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh để nhập vào Tòa án nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
2. Giải thể Viện kiểm sát nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh để nhập vào Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Quảng Ninh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện, 04 thành phố và 02 thị xã; 177 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 98 xã, 72 phường và 07 thị trấn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn hoạt động; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ninh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân |
NGHỊ QUYẾT 837/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 837/NQ-UBTVQH14 | Ngày hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | 05/01/2020 |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 17/12/2019 |
Cơ quan ban hành |
Ủy ban thường vụ quốc hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |