NGHỊ QUYẾT 85/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG – AN NINH 5 NĂM 2021-2025 DO TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG – AN NINH 5 NĂM 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh 5 năm 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển tỉnh Tuyên Quang trên cơ sở khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, liên kết với các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh, thành phố trong cả nước và một số địa phương của nước ngoài. Đổi mới tư duy, hành động, chủ động, tích cực tham gia quá trình hội nhập quốc tế. Tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh hấp dẫn, thuận lợi, huy động và sử dụng tốt các nguồn lực, phát triển các thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp; chú trọng phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng đặc biệt là hạ tầng giao thông kết nối, đô thị động lực; khai thác tiềm năng, nguồn lực tập trung phát triển mạnh du lịch và các ngành dịch vụ; tiếp tục phát triển nông, lâm nghiệp hàng hóa ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, hiệu quả; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng hiện đại, văn minh với các tiêu chí nâng cao chất lượng; chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp có lợi thế, hiệu quả cao; nhằm thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với cơ cấu kinh tế là dịch vụ – công nghiệp – nông lâm nghiệp. Đổi mới mạnh mẽ khoa học và công nghệ; nâng cao rõ rệt chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với giảm nghèo, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội. Đưa tỉnh Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
Điều 2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025
1. Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm (theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 8%.
2. Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đến năm 2025 đạt 64 triệu đồng.
3. Giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân 5 năm (theo giá so sánh năm 2010) đạt 8%.
4. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 5 năm (theo giá so sánh năm 2010) đạt 14%. Phấn đấu 100 % hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia.
5. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân 5 năm (theo giá so sánh năm 2010) đạt 4%.
6. Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí của 47 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; đến năm 2025 có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
7. Thu hút 2,6 triệu lượt khách du lịch.
8. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 4.000 tỷ đồng.
9. Tỷ lệ đô thị hoá đạt trên 27%
10. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học: Mầm non 53%, tiểu học 70%, trung học cơ sở 70% và trung học phổ thông 35%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 72%, trong đó có bằng, chứng chỉ 30%.
11. Trên 90% số hộ gia đình đạt gia đình văn hoá; trên 80% số thôn, tổ dân phố đạt thôn, tổ dân phố văn hóa; trên 95% số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá.
12. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 20%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; có 10 bác sĩ và 38 giường bệnh/10.000 dân. Phấn đấu 100% người dân có thẻ bảo hiểm y tế.
13. Giải quyết và tạo việc làm cho 110.000 người.
14. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân từ 2 đến 2,5%/năm.
15. Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng trên 65%; 99% hộ dân thành thị được sử dụng nước sạch; 98% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn; 96% chất thải rắn thông thường được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn.
16. Hoàn thành xây dựng ít nhất 200 cầu trên đường giao thông nông thôn; bê tông hóa ít nhất 1.080 km đường giao thông nông thôn (trong đó ít nhất 620 km đường giao thông nông thôn, ít nhất 460 km đường giao thông nội đồng); kiên cố hóa ít nhất 306 km kênh mương nội đồng.
Điều 3. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030 của cả nước; Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, trong đó tập trung vào 3 khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, liên kết giữa các khâu trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị một cách bền vững; chuyển đổi mô hình tăng trưởng nông nghiệp đa chức năng, thân thiện với môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia, có giá trị gia tăng cao; tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao (cam, bưởi ở huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn; lạc ở xã Phúc Sơn, xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa). Xây dựng và triển khai thực hiện mô hình cánh đồng lớn ở huyện Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang. Thực hiện tốt Luật Lâm nghiệp; rà soát quy hoạch đất lâm nghiệp, quản lý và bảo vệ chặt chẽ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; trồng và khai thác rừng sản xuất phục vụ công nghiệp chế biến. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi hàng hóa với quy mô phù hợp; phát triển thủy sản theo hướng thâm canh các loài cá cao sản; mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao.
Triển khai thực hiện Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nâng cao toàn diện chất lượng các tiêu chí đáp ứng tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. Xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Tiếp tục thực hiện các biện pháp ổn định đời sống và phát triển sản xuất cho các hộ dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang.
3. Xây dựng và triển khai Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm phát huy tiềm năng, khai thác các loại hình du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh. Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm,…; tiếp tục thu hút đầu tư phát triển hạ tầng dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch quan trọng như Khu di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu di tích Quốc gia đặc biệt Kim Bình, Khu danh thắng quốc gia Na Hang – Lâm Bình. Ứng dụng công nghệ hiện đại nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại; tăng cường liên kết, hợp tác, kết nối tua du lịch từ thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố của cả nước đến Tuyên Quang.
4. Hoàn thành việc lập và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025; Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Đề án thu hút các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025; Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin; Đề án bê tông hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tích cực huy động nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, trọng tâm là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, viễn thông, điện lực; phát triển các trục giao thông kết nối, liên kết vùng, trục phát triển đô thị tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế của tỉnh. Hoàn thành dự án đường Tuyên Quang – Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai và các công trình giao thông trọng điểm; xây dựng cầu qua sông Lô, Km71 đường Tuyên Quang – Hà Giang đi Bạch Xa, huyện Hàm Yên; sửa chữa, cải tạo cầu Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang; xây dựng cầu Xuân Vân qua sông Gâm (huyện Yên Sơn); tập trung xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường Hồ Chí Minh,…. Tập trung nguồn lực xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II và định hướng đô thị loại I, đô thị xanh, đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025; mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành (thành phố Tuyên Quang); hình thành phát triển đô thị thông minh, tuyến phố thông minh trong đô thị, có hệ thống thông tin, công nghệ hiện đại và các dịch vụ mở. Đẩy mạnh phát triển hệ thống các đô thị theo lộ trình, tập trung một số đô thị động lực tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Na Hang… gắn với quy hoạch, phát triển các cụm dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã để đẩy nhanh đô thị hóa.
5. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế; phát triển mạnh công nghiệp chế biến, nhất là công nghiệp chế biến nông, lâm sản. Phát huy công suất của các nhà máy thủy điện hiện có, thu hút các dự án công nghiệp hỗ trợ, da giày, may mặc, cơ khí, điện tử, dự án sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu; tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án: Dự án mở rộng Nhà máy giấy An Hòa, dự án mở rộng Nhà máy thép Tuyên Quang,… Tiếp tục thu hút các nguồn lực để đầu tư hạ tầng Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp.
6. Tiếp tục thực hiện cải thiện môi trường đầu tư hấp dẫn, thông thoáng, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút các nguồn lực nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế, phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh; khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh tế nhà nước; tạo điều kiện để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân; củng cố và nâng cao hiệu quả của kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác xã. Tích cực triển khai các hoạt động ngoại giao với các tổ chức quốc tế, một số địa phương của các nước trong khu vực và thế giới, huy động các nguồn lực nước ngoài (vốn ODA, FDI, NGO), góp phần đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.
7. Triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp thu ngân sách; phân bổ, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách địa phương chặt chẽ, tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện các chính sách tài chính, tín dụng tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh; ưu tiên cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng chính sách.
8. Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ. Đẩy mạnh phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích theo hướng hiện đại tại thành phố Tuyên Quang và trung tâm các huyện; nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và xây dựng, quảng bá thương hiệu một số sản phẩm chủ lực của tỉnh. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, khuyến khích tăng phương tiện vận tải; xã hội hóa đầu tư các bến xe khách, điểm đỗ, cảng sông, dịch vụ vận tải công cộng. Đa dạng hoá các dịch vụ thông tin, truyền thông, chăm sóc khách hàng; chuyển đổi từ mạng số hoá sang mạng số hoá đa dịch vụ, đa phương thức tạo cơ sở cho việc xã hội hoá thông tin; các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh.
9. Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, giáo dục toàn diện cho học sinh; thực hiện tốt đổi mới chương trình, phương pháp dạy và học. Triển khai hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo quy định. Huy động các nguồn lực xây dựng hệ thống trường, lớp học đạt chuẩn quốc gia; xây dựng trường THPT Chuyên Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia; mở rộng quy mô phát triển và nâng cao chất lượng các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú. Xây dựng Trường Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo cán bộ khoa học, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực; tiếp tục xây dựng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ Tuyên Quang thành trường trọng điểm trong đào tạo công nhân kỹ thuật.
10. Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên; làm tốt công tác bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, nhất là đối với diện tích giao cho các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, giao thực hiện các dự án, chuyển mục đích sử dụng đất. Thực hiện hiệu quả Đề án tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ trên các lĩnh vực; nhất là công nghệ sinh học, tạo chuyển biến mạnh về năng suất, chất lượng sản phẩm và nâng cao đời sống nhân dân. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý, phát triển sản xuất kinh doanh, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
11. Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, góp phần xây dựng nếp sống văn minh ở khu dân cư. Phối hợp xây dựng hồ sơ khoa học Khu di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) – Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) đề nghị UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới. Hoàn thành dự án Bảo quản, tu bổ phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025. Lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Xây dựng thiết chế văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện. Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng khu Liên hợp thể thao của tỉnh, nhà thi đấu thể thao đa năng, sân vận động đạt chuẩn tại các huyện, thành phố. Quan tâm đầu tư phát triển thể thao thành tích cao, thể thao quần chúng và thể thao trong trường học; bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ vận động viên thể thao thành tích cao ở những môn thể thao có thế mạnh của tỉnh.
12. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; quản lý sức khỏe toàn dân theo mô hình bác sỹ gia đình; xây dựng, củng cố, hoàn thiện hệ thống y tế; đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh; tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bệnh viện và y tế tuyến cơ sở. Thực hiện có hiệu quả chính sách về lao động, việc làm, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Mục tiêu Quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo; quan tâm chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi cho trẻ em.
13. Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình và thành lập thị trấn Lăng Can thuộc huyện Lâm Bình; điều chỉnh địa giới hành chính các xã Thắng Quân, Lang Quán, Tứ Quận để thành lập thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn. Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững mạnh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường tiềm lực cho quốc phòng, an ninh. Nắm, dự báo chính trị tình hình, ngăn chặn, đấu tranh các hoạt động tôn giáo trái phép. Tích cực đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, giảm tai nạn giao thông, trật tự an toàn xã hội, giảm vi phạm, tội phạm tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
– Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết này.
– Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
– Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tích cực tham gia giám sát và động viên nhân dân các dân tộc trong tỉnh đoàn kết, thi đua lao động, sản xuất, công tác, phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ 5 năm 2021 – 2025.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: – Ủy ban Thường vụ Quốc hội; |
PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Thị Minh Xuân |
NGHỊ QUYẾT 85/NQ-HĐND NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG – AN NINH 5 NĂM 2021-2025 DO TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 85/NQ-HĐND | Ngày hiệu lực | 15/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Thương mại |
Ngày ban hành | 15/12/2020 |
Cơ quan ban hành |
Tuyên Quang |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |