QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-122:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/06/2013

QCVN 01-122:2013/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Grapevine Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-122:2013/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 747-2006, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

QCVN 01-122:2013/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/50/9 (Guidelines for the Conduct of Tests for Distinctness, Uniformity and Stability in Grapevine Varieties) ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

QCVN 01-122:2013/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, Quốc gia Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO

National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Grapevine Varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống nho mới thuộc loài Vitis vinifera L.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống nho mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.

1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng đặc trưng.

1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới)

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)

1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)

1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3 General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới)

1.4.2. TGP/8: Trail design and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).

1.4.3. TGP/9: Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)

1.4.4. TGP/10: Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)

1.4.5. TGP/11: Examining Stability (Đánh giá tính ổn định)

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống nho

TT

Tính trạng

Giai đoạn(1)

Trạng thái biểu hiện

Giống điển hình

Mã số

1.

(*)

(+)

QN

MG

Thời gian nẩy chồi

Time of bud burst

07-09

Rất sớm – very early

Sớm – early

Trung bình – medium

Muộn – late

Rất muộn – very late

1

3

5

7

9

2.

(*)

(+)

QN

VG

Chồi non: trạng thái mở

Young shoot: openness of tip

53-69

Khép kín – closed

Hơi mở – sligh open

Mở một nửa – half open

Mở rộng – wide open

Mở hoàn toàn – fully open

1

2

3

4

5

3.

(*)

(+)

QN

VG

Chồi non: mật độ lông nằm ngang trên ngọn

Young shoot: prostrate hairs on tip

53-69

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

1

Thưa thớt – sparse

3

Trung bình – medium

5

Dầy – dense

7

Rất dầy – very dense

9

4.

(*)

(+)

QN

VG

Chồi non: sắc tố antoxian của lông nằm ngang trên ngọn

Young shoot: anthocyanin coloration of prostrate hairs on tip

53-69

Không có hoặc rất nhạt – absent or very weak

1

Nhạt – weak

3

Trung bình – medium

5

Đậm – strong

7

Rất đậm – very strong

9

5.

(+)

QN

VG

Chồi non : Mật độ lông thẳng đứng trên ngọn

Young shoot: erect hairs on tip

53-69

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

1

Thưa thớt – sparse

3

Trung bình – medium

5

Dầy – dense

7

Rất dầy – very dense

9

6.

(*)

(+)

PQ

VG

Lá non: mầu sắc mặt trên phiến lá

Young leaf: color of upper side of blade

53-69

Xanh vàng – yellow green

1

Xanh – green

2

Xanh với những đốm sắc tố antoxian – green with anthocyanin spots

3

Đỏ đồng nhạt – ligh copper red

4

Đỏ đồng đậm – dark copper red

5

Đỏ rượu vang – wine red

6

7.

(+)

QN

VG

Lá non: mật độ lông nằm ngang giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá

Young leaf: prostrete hairs between main veins on lower side of blade

53-69

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa thớt – sparse

Trung bình – medium

Dầy – dense

Rất dầy – very dense

1

3

5

7

9

8.

(+)

QN

VG

Lá non: mật độ lông thẳng đứng ở trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá

Young leaf: erect hairs betwen main veins on lower side of blade

53-69

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa thớt – sparse

Trung bình – medium

Dầy – dense

Rất dầy – very dense

1

3

5

7

9

9.

(+)

QN

VG

Ngọn: trạng thái

(trước khi buộc lên giàn)

Shoot: attitude (before tying)

60-69

Thẳng đứng – erect

Nửa đứng – semi-erect

Nằm ngang – horizontal

Nửa chúc xuống – semi-dropping

Chúc xuống – dropping

1

3

5

7

9

10.

(+)

QN

VG

(a)

Ngọn: mầu sắc mặt lưng của lóng

Shoot: color of dosal side of internodes

60-69

Xanh – green

Xanh và đỏ – green and red

Đỏ – red

1

2

3

11.

(*)(+)

QN

VG

(a)

Ngọn: mầu sắc mặt bụng của lóng

Shoot: color of ventral side of internodes

60-69

Xanh – green

Xanh và đỏ – green and red

Đỏ – red

1

2

3

12.

(+)

QN

VG

(a)

Ngọn: mầu sắc mặt lưng của đốt

Shoot: color of dosal side of nodes

60-69

Xanh – green

Xanh và đỏ – green and red

Đỏ – red

1

2

3

13.

(+)

QN

VG

(a)

Ngọn: mầu sắc mặt bụng của đốt

Shoot: color of ventral side of nodes

60-69

Xanh – green

Xanh và đỏ – green and red

Đỏ – red

1

2

3

14.

QN

VG

(a)

Ngọn: mật độ lông thẳng đứng trên lóng

Shoot: erect hairs on internodes

60-69

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa thớt – sparse

Trung bình – medium

Dầy – dense

Rất dầy – very dense

1

3

5

7

9

15.

QN

VG

(a)

Ngọn: chiều dài tua

Shoot: lenght of tendrils

60-73

Rất ngắn – very short

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

Rất dài – very long

1

3

5

7

9

16.

(*)

(+)

QN

VG

Hoa: Cơ quan sinh sản

Flower: sexual organs

61-68

– Nhị phát triển đầy đủ và không có nhụy – fully developed stamens and no gynoecium

1

– Nhị phát triển đầy đủ và nhụy phát triển yếu – fully developed stamens and reduced gynoecium

2

– Nhị và nhụy phát triển đầy đủ – fully developed stamens and fully developed gynoecium

3

– Nhị rủ xuống và nhụy phát triển đầy đủ – reflexed stamens and fully developed gynoecium

4

17.

(*)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: kích thước của phiến lá

Mature leaf: size of blade

75-81

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

18.

(*)(+)

PQ

VG

(b)

Lá thành thục: hình dạng phiến lá

Mature leaf: shape of blade

75-81

Hình trái tim – cordate

Hình nêm – wedge shaped

Hình ngũ giác- pentagonal

Hình tròn – circular

Hình quả thận – kidney shaped

1

2

3

4

5

19.

QN

VG

(b)

Lá thành thục: độ phồng của mặt trên phiến lá

Mature leaf: blistering of upper side of blade

75-81

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

20.

(*)

(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: số thùy

Mature leaf: number of lobes

75-81

Một – one

Ba – three

Năm – five

Bảy – seven

Nhiều hơn bảy – more than seven

1

2

3

4

5

21.

(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: độ sâu của lõm gian thùy trên

Mature leaf: depth of upper lateral sinuses

75-81

Không có hoặc rất nông – absent or very shallow

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

Rất sâu – very deep

1

3

5

7

9

22.

(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: sự sắp của lõm gian thùy trên (chỉ đối với giống xẻ thùy)

Mature leaf: arrangement of lobes of upper lateral sinuses (only varieties lobes leaves)

75-81

Mở – open

Đóng – closed

Chồng lên ít – slightly overlapped

Chồng lên nhiều – strongly overlapped

1

2

3

4

23.

(*)

(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: sự sắp xếp thùy của lõm gian thùy cuống lá

Mature leaf: arrangement of lobes of potiole sinuses

75-81

Mở rất rộng – very wide open

Mở rộng – wide open

Mở phân nửa – half open

Mở ít – slightly open

Khép kín – closed

Chồng lên ít – slightly overlapped

Chồng lên phân nửa – half overlapped

Chồng lên nhiều – strongly overlapped

Chồng lên rất nhiều – very strongly overlapped

1

2

3

4

5

6

7

8

9

24.

(*)(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: chiều dài răng cưa

Mature leaf: lenght of teeth

75-81

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

25.

(*)(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: tỷ lệ chiều dài/chiều rộng của răng cưa

Mature leaf: ratio length/width of teeth

75-81

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

Rất lớn – very large

1

3

5

7

9

26.

(*)

(+)

PQ

VG

(b)

Lá thành thục: hình dạng răng cưa

Mature leaf: shape of teeth

75-81

Hai mép lõm – both sides concave

Hai mép thẳng – both sides straight

Hai mép lồi – both sides convex

Một mép lõm, một mép lồi – one sides concave, one sides convex

Hỗn hợp của cả hai mép thẳng và hai mép lồi – mixture of both side straight and both sides convex

1

2

3

4

5

27.

(*)

(+)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: mức độ sắc tố antoxian trên gân chính ở mặt trên phiến lá

Mature leaf: propotion of main veins on upper side of blade with anthocyanin coloration

75-81

Không có hoặc rất nhạt – absent or very low

Nhạt – low

Trung bình – medium

Đậm – high

Rất đậm – very high

1

3

5

7

9

28.

(*)

QN

VG

(b)

Lá thành thục: mức độ lông nằm ngang ở giữa các gân chính mặt dưới phiến lá

Mature leaf: prostrate hairs between main veins on lower side of blade

75-81

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa thớt – sparse

Trung bình – medium

Dầy – dense

Rất dầy – very dense

1

3

5

7

9

29.

(*)

VG

QN

(b)

Lá thành thục: mức độ lông thẳng đứng trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá

Mature leaf: erect hairs on main veins on lower side of blade

75-81

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa thớt – sparse

Trung bình – medium

Dầy – dense

Rất dầy – very dense

1

3

5

7

9

30.

(+)

VG

QN

(b)

Lá thành thục: chiều dài cuống lá so với gân giữa

Mature leaf: lenght of petiole compared to lenght of middle vein

75-81

Ngắn hơn nhiều – much shorter

Ngắn hơn – moderately shorter

Tương đương – equal

Dài hơn – moderately longer

Dài hơn nhiều – much longer

1

2

3

4

5

31.

(*)(+)

QN

MG

Thời gian quả bắt đầu chín

Time of beginning of berry ripening

81

Rất sớm – very early

Sớm – early

Trung bình – medium

Muộn – late

Rất muộn – very late

1

3

5

7

9

32.

(*)

QN

VG

Chùm quả: kích thước (không kể cuống)

Bunch: size (peduncle excluded)

89

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

Rất lớn – verylarge

1

3

5

7

9

33.

(*)

(+)

QN

VG

Chùm quả: mức độ xếp sít

Bunch: density

89

Rất lỏng – very lax

Lỏng – lax

Trung bình – medium

Chặt – dense

Rất chặt – very dense

1

3

5

7

9

34.

(*)

(+)

QN

VG

Chùm quả: chiều dài cuống của chùm quả đầu tiên

Bunch: lenght of peduncle of primary bunch

89

Rất ngắn – very short

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

Rất dài – very long

1

3

5

7

9

35.

(*)

QN

VG

Quả: Kích cỡ

Berry: size

89

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

36.

(*)

(+)

PQ

VG

Quả: hình dạng

Berry: shape

89

Hình chữ nhật – obloid

Hình cầu – globose

Hình elip rộng – broad ellipsoid

Hình elip hẹp – narrow ellipsoid

Hình trụ – cylindrical

Hình trứng tù – obtuse ovoid

Hình trứng – ovoid

Hình trứng ngược – obovoid

Hình sừng – horn shaped

Hình ngón tay – finger shaped

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

37.

(*)

PQ

VG

Quả: Màu sắc vỏ

(không có phấn ở vỏ quả)

Berry: color of skin (without bloom)

89

Xanh – green

Xanh vàng – yellow green

Vàng – yellow

Hồng vàng – yellow rose

Hồng – rose

Đỏ – red

Đỏ xám – grey red

Tím đỏ sẫm – dark red violet

Đen xanh – blue black

1

2

3

4

5

6

7

8

9

38.

QN

VG

Quả: mức độ tách ra khỏi cuống

Berry: ease of detachment from pedicel

89

Khó – difficult

Dễ – moderately easy

Rất dễ – very easy

1

2

3

39.

VG

QN

Quả: Độ dày của vỏ

Berry: thickness of skin

89

Mỏng – thin

Trung bình – medium

Dầy – thick

1

2

3

40.

(*)

QN

VG

Quả: Sắc tố antoxian của thịt quả

Berry: anthocyanin coloration of flesh

89

Không có hoặc rất nhạt – absent or very weak

Nhạt – weak

Trung bình – medium

Đậm – strong

Rất đậm – very strong

1

3

5

7

9

41.

QN

VG

Quả: Độ chắc của thịt quả

Berry: firmness of flesh

89

Mềm hoặc hơi chắc – soft or slightly firm

Chắc – moderately firm

Rất chắc – very firm

1

2

3

42.

(*)

PQ

VG

Quả: hương vị đặc trưng

Berry: particular flavor

89

Không có – none

Rượu nho – muscat

Vị chua lên men – foxy

Thảo mộc – herbaceous

Hương vị khác – other than muscat, foxy or herbaceous

1

2

3

4

5

43.

(*)

(+)

QL

VG

Quả: Sự hình thành hạt

Berry: formation of seeds

89

Không có – none

Hạt lép – rudimentary

Hoàn chỉnh – complete

1

2

3

44.

VG

Cành hóa gỗ: Mầu sắc chính

Woody shoot: main color

91-00

Nâu vàng – yellowish brown

Nâu cam – orange brown

Nâu đậm – dark brown

Nâu đỏ – reddish brown

Tím – violet

1

2

3

4

5

CHÚ THÍCH:

(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A

(a) Các quan sát chồi được tiến hành trên chồi thứ 3

(b) Các quan sát trên lá trưởng thành được tiến hành trên các lá giữa của cành hoa thứ 3.

(1): Mã giai đoạn được giải thích tại Phụ lục C

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Lượng giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 10 cây giống hoặc 10 chồi ghép. Trường hợp những giống mẫn cảm với Phyloxera vastatrix, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả gửi các chồi ghép trên các gốc ghép không mẫn cảm với dịch bệnh hoặc vật liệu nhân giống đủ để nhân 10 cây con hoặc 10 cây ghép.

3.1.1.2. Chất lượng cây giống: cây giống không bị dập nát và nhiễm các loại sâu bệnh.

3.1.1.3. Giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào. Trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm DUS giống nho (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo các tính trạng sau:

(a) Chồi non: Trạng thái mở của ngọn (Tính trạng 2);

(b) Lá non: mầu sắc mặt trên phiến lá (Tính trạng 6)

(c) Lá non: mật độ lông nằm ngang giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá (Tính trạng 7)

(d) Hoa: cơ quan sinh sản (Tính trạng 16)

(e) Lá thành thục: số thùy (Tính trạng 20)

(f) Thời gian quả bắt đầu chín (Tính trạng 31)

(g) Quả: hình dạng (Tính trạng 36)

(h) Quả: màu sắc vỏ (không có phấn ở vỏ quả) (Tính trạng 37)

(i) Quả: sắc tố antoxian của thịt quả (Tính trạng 40)

(k) Quả: hương vị đặc trưng (Tính trạng 42)

(h) Quả: sự hình thành hạt (Tính trạng 43)

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Tối thiểu 2 chu kỳ sinh trưởng.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm

Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Mỗi giống khảo nghiệm và giống tương tự trồng 5 cây (không nhắc lại); hàng cách hàng 3m, cây cách cây 1,5m.

3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác

Áp dụng theo Quy trình kỹ thuật sản xuất nho hiện hành.

3.4. Phương pháp đánh giá

– Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên tất cả 5 cây hoặc các bộ phận của 5 cây đó.

– Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

– Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.

– Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%, nếu tổng số cây được đánh giá là 5 thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 0 cây.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống nho mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống nho được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống nho, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

1. Tính trạng 1 – Thời gian nẩy chồi

Thời gian nẩy chồi là khi có 50% số cây nẩy chồi. Cây nẩy chồi khi 50% chồi ở giai đoạn sinh trưởng 07 (tính từ giai đoạn 01)

2. Tính trạng 2 đến 5 – Chồi non: Ngọn (quan sát phần trong ô vuông)

Chồi non: trạng thái mở (2)

1

Khép kín

2

Hơi mở

3

Mở một nửa

4

Mở rộng

5

Mở hoàn toàn

3. Tính trạng 3 – chồi ngon: mật độ lông nằm ngang trên ngọn

4. Tính trạng 4 – chồi ngọn: sắc tố antoxian của lông nằm ngang trên ngọn

5. Tính trạng 5 – Chồi non: mật độ lông thẳng đứng trên chồi

Tất cả các quan trên tính trạng 3, 4, 5 được tiến hành quan sát khi ngọn mở rộng hay mở hoàn toàn (Tính trạng 2) với 2 lá thứ nhất mở. Những lá của ngọn khép kín, hơi mở hay mở một nửa có thể được mở ra để có thể quan sát phần tương ứng của ngọn.

6. Tính trạng 6 – Lá non: mầu sắc mặt trên phiến lá

Quan sát hai lá ngoại biên đã mở đầu tiên trong trường hợp đầu ngọn khép kín, mở một ít hoặc mở một nửa (Tính trạng 2). Quan sát 4 lá ngoại biên đầu tiên đã mở trong trường hợp đầu ngọn mở rộng hoặc mở hoàn toàn.

7. Tính trạng 7 – lá non: mật độ lông nằm ngang giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá

8. Tính trạng 8 – Lá non: mật độ lông thẳng đứng ở trên những gân chính ở mặt dưới phiến lá

Các quan sát tính trạng 7, 8 được tiến hành trên lá ngoại biên thứ 2 đã mở, trong trường hợp đầu ngọn khép kín, mở một ít hoặc mở một nửa (Tính trạng 2). Quan sát lá ngoại biên thứ tư đã mở trong trường hợp đầu ngọn mở rộng hoặc mở hoàn toàn.

9. Tính trạng 9 – Phần ngọn: Trạng thái (trước khi buộc lên giàn)

1

Thẳng đứng

3

nửa đứng

5

nằm ngang

7

Nửa chúc xuống

9

Chúc xuống

10. Tính trạng từ 10 đến 13 – Ngọn: màu sắc mặt lưng/mặt bụng của lóng và đốt

Mặt cắt ngang của chồi

Mặt lưng (được chiếu sáng trực tiếp)

Mặt bụng (không có ánh sáng trực tiếp)

11. Tính trạng 16 – Hoa: Cơ quan sinh sản

1

Nhị phát triển đầy đủ, không có nhụy

2

Nhị phát triển đầy đủ, nhụy phát triển yếu

3

Nhị và nhụy phát triển đầy đủ

4

Nhị rũ xuống, nhụy phát triển đầy đủ

12. Tính trạng 18 – Lá thành thục: hình dạng phiến lá

1

Hình trái tim

2

Hình nêm

3

Hình ngũ giác

4

Hình tròn

5

Hình quả thận

13. Tính trạng 20 – Lá thành thục: số thùy

Thùy là phần lá nằm ở giữa hai lõm gian thùy của lá. Lõm gian thùy lá là do sự ngắt quãng hoàn toàn của các răng cưa ở mép lá

14. Tính trạng 21 – Lá thành thục: độ sâu của lõm gian thùy trên Lõm gian thùy là kết quả từ sự ngắt quãng hoàn toàn của các răng cưa ở mép lá. Các lõm gian thùy bên phía trên nằm ở giữa gân giữa và gân chính bên cạnh.

15. Tính trạng 22 – Lá thành thục: sự sắp xếp các thùy của các lõm gian thùy phía trên

16. Tính trạng 23 – Lá thành thục: sự sắp xếp các thùy của lõm gian thùy cuống lá

17. Tính trạng 24 – Lá thành thục: chiều dài răng cưa

18. Tính trạng 25 – Lá thành thục: tỷ lệ chiều dài/rộng của răng cưa

19. Tính trạng 26 – Lá thành thục: hình dạng răng cưa

Tất cả các quan sát các tính trạng 24, 25, 26 được tiến hành ở giữa các gân lá chính phía bên trên các răng cưa của các gân thứ cấp.

20. Tính trạng 27 – Lá thành thục: mức độ sắc tố antoxian trên gân chính ở mặt trên phiến lá

Tính trạng này được quan sát sắc tố antoxian cân xứng theo chiều dài của các gân chính. Sự gián đoạn của sắc tố antoxian không nên bao gồm cân xứng đó.

Tính trạng 30 – Lá thành thục: chiều dài cuống lá so với gân giữa

22. Tính trạng 31 – Thời gian quả bắt đầu chín

Quan sát khi 50% số quả trên 50% cây bắt đầu trở lên mềm. Quả sẽ bị biến dạng khi ấn nhẹ giữa các ngón tay.

23. Tính trạng 33 – Chùm quả: độ xếp sít

1. Quả hợp thành nhóm, có thể nhìn thấy rất nhiều cuống

3. Quả đơn, có thể nhìn thấy một số cuống

5. Quả phân bố rất dầy, không thể nhìn thấy cuống, quả có thể chuyển dịch được

7. Quả không dễ chuyển dịch được

9. Quả bị ép làm biến dạng

24. Tính trạng 34 – Chùm quả: chiều dài cuống của chùm quả đầu tiên Khoảng cách được đo từ điểm dính của cuống trên cành tới điểm phân nhánh thứ nhất của chùm quả đầu tiên. Trên điểm phân nhánh đầu tiên có một điểm nút

25. Tính trạng 36 – quả: hình dạng

26. Tính trạng 43 – Sự hình thành hạt

1 = không hình thành hạt (quả không hạt)

2 = hạt có vỏ mềm, phôi và nội nhũ chưa phát triển đầy đủ

3 = hạt phát triển đầy đủ

 

PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NHO

1. Loài              Nho Vitis L.

2. Tên giống

3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên:

Địa chỉ:

Điện thoại / FAX / E.mail:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

5.1. Vật liệu

Tên giống bố mẹ:

Nguồn gốc vật liệu:

5.2. Phương pháp chọn tạo

Lai hữu tính (bố, mẹ):

Xử lí đột biến:

Phương pháp khác:

5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo

5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

Nước                                        ngày     tháng     năm

Nước                                        ngày     tháng    năm

7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng 2 – Một số tính trạng đặc trưng của giống

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

(*)

7.1

Chồi non: trạng thái mở của ngọn

Young shoot: openness of tip (Tính trạng 2)

Khép kín – closed

Hơi mở – sligh open

Mở một nửa – half open

Mở rộng – wide open

Mở hoàn toàn – fully open

1

2

3

4

5

7.2

Lá non: mầu săc mặt trên phiến lá

Young leaf: color of upper side of blade

(Tính trạng 6)

Xanh vàng – yellow green

1

Xanh – green

2

Xanh với những đốm sắc tố antoxian – green with anthocyanin spots

3

Đỏ đồng nhạt – ligh copper red

4

Đỏ đồng đậm – dark copper red

5

Đỏ rượu vang – wine red

6

7.3

Lá non: mật độ lông nằm ngang giữa các gân chính ở mặt dưới phiến lá

Young leaf: color of upper side of blade

(Tính trạng 7)

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

1

Thưa thớt – sparse

3

Trung bình – medium

5

Dầy – dense

7

Rất dầy – very dense

9

7.4

Hoa: Cơ quan sinh sản

Flower: sexual organs

(Tính trạng 16)

– Nhị phát triển đầy đủ và không có nhụy – fully developed stamens and no gynoecium

1

– Nhị phát triển đầy đủ và nhụy phát triển yếu – fully developed stamens and reduced gynoecium

2

– Nhị và nhụy phát triển đầy đủ – fully developed stamens and fully developed gynoecium

3

– Nhị rủ xuống và nhụy phát triển đầy đủ – reflexed stamens and fully developed gynoecium

4

7.5

Lá thành thục: số thùy

Mature leaf: number of lobes

(Tính trạng 20)

Một – one

1

Ba – three

2

Năm – five

3

Bảy – seven

4

Nhiều hơn bảy – more than seven

5

7.6

Thời gian quả bắt đầu chín

Time of beginning of berry ripening

(Tính trạng 31)

Rất sớm – very early

1

Sớm – early

3

Trung bình – medium

5

Muộn – late

7

Rất muộn – very late

9

7.7

Quả: hình dạng

Berry: shape

(Tính trạng 36)

Hình chữ nhật – obloid

1

Hình cầu – globose

2

Hình elip rộng – broad ellipsoid

3

Hình elip hẹp – narrow ellipsoid

4

Hình trụ – cylindrical

5

Hình trứng tù – obtuse ovoid

Hình trứng – ovoid

Hình trứng ngược – obovoid

Hình sừng – horn shaped

Hình ngón tay – finger shaped

6

7

8

9

10

7.8

Quả: Màu sắc vỏ (không có phần ở vỏ quả)

Berry: color of skin (without bloom)

(Tính trạng 37)

Xanh – green

1

Xanh vàng – yellow green

2

Vàng – yellow

3

Hồng vàng – yellow rose

4

Hồng – rose

5

Đỏ – red

6

Đỏ xám – grey red

7

Tím đỏ sẫm – dark red violet

8

Xanh đen – blue black

9

7.9

Quả: Sắc tố antoxian của thịt quả

Berry: anthocyanin coloration of flesh

(Tính trạng 40)

Không có hoặc rất nhạt – absent or very weak

1

Nhạt – weak

3

Trung bình – medium

5

Đậm – strong

7

Rất đậm – very strong

9

7.10

Quả: hương vị đặc biệt

Berry: particular flavor

(Tính trạng 42)

Không có – none

1

Rượu nho – muscat

2

Vị chua – foxy

3

Thảo mộc – herbaceous

4

Hương vị khác – otherthan muscat, foxy or herbaceous

5

7.11

Quả: Sự hình thành hạt

Berry: formation of seeds

(Tính trạng 43)

Không có – none

1

Mới phôi thai – rudimentary

2

Hoàn chỉnh – complete

3

Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện

8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng 3 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp phân biệt giống

9.1. Chống chịu sâu bệnh

9.2. Điều kiện canh tác

9.3. Thông tin khác

 

Ngày      tháng      năm
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC C

BẢNG MÃ HÓA VÀ MÔ TẢ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CHÍNH CỦA CÂY NHO

MÃ SỐ

MÔ TẢ

0

Nẩy chồi

00

Ngủ nghỉ: Chồi đông nhọn hoặc tròn, mầu nâu tối hoặc nâu sáng tùy theo giống, vẩy bắc hầu như khép kín tùy theo giống.

01

Chồi bắt đầu phồng lên: Chồi bắt đầu giãn ra bên trong vẩy bắc.

03

Kết thúc phồng lên của chồi: Chồi căng ra, nhưng không có mầu xanh.

05

“Giai đoạn lông mịn”: Nhìn rõ lớp lông mịn mầu nâu.

07

Bắt đầu bật chồi: Vừa mới nhìn rõ những đỉnh chồi mầu xanh.

09

Bật chồi: Nhìn rõ những đỉnh chồi mầu xanh

1

Phát triển lá

11

Lá đầu tiên mở ra và trải rộng từ chồi

12

Hai lá mở ra

13

Ba lá mở ra

14

Bốn lá mở ra

15

Năm lá mở ra

16

Sáu lá mở ra

19

Chín hay nhiều hơn lá mở ra

5

Xuất hiện chùm hoa

53

Nhìn thấy rõ các chùm hoa

55

Các chùm hoa lớn lên, các hoa ép chặt vào nhau

57

Các chùm hoa phát triển hoàn chỉnh, các hoa tách rời nhau

6

Nở hoa

60

Những cánh hoa đầu tiên tách từ đế hoa

61

Bắt đầu nở hoa; 10% cánh hoa rơi xuống

63

Giai đoạn đầu nở hoa; 30% cánh hoa rơi xuống

65

Giai đoạn nở hoa đầy đủ; 50% cánh hoa rơi xuống

68

80% cánh hoa rơi xuống

69

Kết thúc nở hoa

7

Phát triển quả

71

Đậu quả: Quả non bắt đầu phình ra, vẫn giữ vết rụng của hoa

73

Quả đạt cỡ hạt gạo, chùm quả bắt đầu treo lủng lẳng

75

Quả đạt cỡ hạt đậu Hà Lan, chùm quả treo lủng lẳng

77

Quả bắt đầu kề sát nhau

79

Quả kề sát nhau hoàn toàn

8

Chín

81

Bắt đầu chín; mầu quả bắt đầu sáng lên

83

Mầu quả sáng lên

85

Quả trở nên mềm

89

Quả chín sẵn sàng thu hoạch

9

Quá trình già

91

Sau khi thu hoạch: Kết thúc quá trình thuần thục gỗ

92

Bắt đầu đổi mầu lá

93

Bắt đầu rụng lá

95

50% lá rụng

97

Kết thúc rụng lá

99

Xử lý sau thu hoạch

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-122:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHO DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-122:2013/BNNPTNT Ngày hiệu lực 21/06/2013
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 21/06/2013
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản