QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-128:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/06/2013

QCVN 01-128:2013/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Longan Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-128:2013/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở dự thảo Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability in longan varieties – TG/longan của Thái Lan

QCVN 01-128:2013/BNNPTNT do Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN

National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Longan Varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn mới (khảo nghiệm DUS) thuộc loài Dimocarpus longan L. (Euphoria longan Lour.).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống nhãn mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ: Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng đặc trưng.

1.3.1.3. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự so với giống khảo nghiệm.

1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).

1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (tính trạng giả chất lượng).

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3: General introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới).

1.4.2. TGP/7/2: Development of Test Guidelines (Xây dựng quy phạm khảo nghiệm).

1.4.3. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).

1.4.4. TGP/9/1: Examinning Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).

1.4.5. TGP/10/1: Examinning Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).

1.4.6. TGP/11/1: Examining stability (Đánh giá tính ổn định).

1.4.7. TGP/14/1: Glossary of Terms Used in UPOV documents (Các thuật ngữ được sử dụng trong các tài liệu của UPOV).

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.

Bảng 1 – Các tính trạng đặc trưng của giống nhãn

STT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Giống điển hình

Mã số

Miền Bắc

Miền Nam

1.

PQ

VG

Thân: Dạng cây

Stem: Tree type

Dạng thân gỗ – arborescent PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1,

HTM-1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

1

Dạng thân bụi – shrubby

2

2.

(+)

(a)

PQ

VG

Lá chét non: Màu sắc

Young leaflet: Color

Xanh vàng – yellowish green

1

Xanh nâu – browish green

2

Vàng nâu – browish yellow

3

Xanh đỏ – reddish qreen Tiêu da bò

4

Xanh – green

5

Tím đỏ- reddish purpil PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Xuồng cơm vàng

6

3.

(*)

(b)

QL

VG

Lá chét: Lông ở mặt dưới

Leaflet: Pubescence in the fower side

Không – absent PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò

1

Có – present Xuồng cơm vàng

9

4.

(*)

(+)

(b)

QN

MS/

VG

Lá chét: Chiều dài

Leaflet: Length

Ngắn – short Xuồng cơm vàng

3

Trung bình – medium PH-M99-1.1;

HTM-1

Tiêu da bò

5

Dài – long

7

5.

(*)

(+)

(b)

QN

VG/

MS

Lá chét: Chiều rộng

Leaflet: Width of blade

Hẹp – narrow PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò

3

Trung bình – medium Xuồng cơm vàng

5

Rộng – broad

7

6.

(b)

PQ

VG

Lá chét: Màu sắc mặt trên

Leaflet: Color of upper side

Xanh nhạt – light green

1

Xanh – green HTM-1

2

Xanh đậm – dark green PH-M99-2.1

3

Xanh vàng – yellowish green PH-M99-1.1 Tiêu da bò (146A);

Xuồng cơm vàng (147A);

4

7.

(b)

PQ

VG

Lá chét: Màu sắc mặt dưới

Leaflet: Color of lower side

Xanh nhạt – light green PH-M99-1.1

PH-M99-2.1;

HTM-1

1

Xanh – green

2

Xanh vàng – yellowish green Tiêu da bò (147B);

Xuồng cơm vàng (147B);

3

8.

(+)

(b)

QL

VG

Lá chét: Sự lượn sóng của mép lá

Leaflet: Undulation of margin

Không – absent PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng;

1

Có – present

9

9.

(+)

QN

VG

(b)

Lá chét: Mức độ lượn sóng của phiến lá

Leaflet: Undulation of blade

Không hoặc rất ít – absent or very weak PH-M99-1.1 Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

1

Trung bình – medium PH-M99-2.1;

HTM-1

2

Nhiều – strong

3

10.

(*)

(+)

(b)

PQ

VG

Lá chét: Hình dạng của đỉnh lá

Leaflet: Shape of apex

Nhọn – acute PH-M99-1.1;

HTM-1

Tiêu da bò

1

Tù – obtuse PH-M99-2.1 Xuồng cơm vàng

2

11.

(b)

PQ

VG

Lá chét: Kiểu đầu nhọn

Leaflet: Type of acuminate tip

Nhọn – acute

Vặn – twisted

Rất nhọn – caudate

1

2

3

12.

(b)

QN

VG

Lá chét: Mức dài của đầu nhọn

Leaflet: Length of acuminate tip

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

1

2

3

13.

(+)

(b)

PQ

VG

Lá chét: Hình dạng của phần gốc lá

Leaflet: Shape of base

Nhọn và đối xứng – acute and symmetry Tiêu da bò

1

Nhọn và không đối xứng – acute and asymmetry

2

Tù và đối xứng – obtuse and asymmetry Xuồng cơm vàng

3

Tù và không đối xứng – obtuse and asymmetry HTM-1

4

14.

(*)

(+)

(b)

PQ

VG

Lá chét: hình dạng

Leaflet: shape

Hình lưỡi mác – lanceolate

1

Hình bầu dục – elliptic PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

2

Trứng ngược – obovate

3

15.

(b)

QN

VG

Lá chét: Độ bóng mặt trên

Leaflet: Glossiness in upper side

Không có hoặc rất ít – absent or very weak PH-M99-2.1 Xuồng cơm vàng

1

Trung bình – medium PH-M99-1.1;

HTM-1

2

Nhiều – much Tiêu da bò

3

16.

(*)

(+)

(c)

QN

MS

Lá chét: Số lượng

Leaflet: Number of leaflet

Ít – few (<8) PH-M99-2.1 Tiêu da bò

1

Trung bình – medium (8- 12) PH-M99-1.1;

HTM-1

Xuồng cơm vàng

2

Nhiều – many (>12)

3

17.

(*)

(+)

(c)

QL

VG

Lá kép: Sự đối xứng của lá chét

Compound leaf: Symmetry of leaflet

Không đối xứng – asymmetry HTM-1 Xuồng cơm vàng

1

Đối xứng – symmetry PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1

Tiêu da bò

9

18.

(+)

(c)

QN

MS

Lá kép: Chiều dài

Compound leaves: Length

Ngắn – short PH-M99-2.1;

HTM-1

3

Trung bình – medium PH-M99-1.1

5

Dài – long

7

19.

(*)

(+)

(d)

QN

VG

Chùm hoa: Khả năng ra hoa

Inflorescence: Flowering possibility

Dễ – easy PH-M99-1.1 Xuồng cơm vàng

1

Trung bình – medium PH-M99-2.1

2

Khó – hard HTM-1 Tiêu da bò

3

20.

(+)

(d)

QN

MS

Chùm hoa: chiều dài

Inflorescence: length

Ngắn – short PH-M99-2.1 Xuồng cơm vàng

3

Trung bình – medium Tiêu da bò

5

Dài – long PH-M99-1.1;

HTM-1

7

21.

(+)

(d)

QN

MS

Chùm hoa: Chiều rộng

lnflorescence: width

Hẹp – narrow Xuồng cơm vàng

3

Trung bình – medium

5

Rộng – broad Tiêu da bò

7

22.

(d)

PQ

MS/

VG

Chùm hoa: Vị trí

Inflorescence: Position

Đầu cành – Terminal

1

Nách lá – auxillary

2

Cả hai – both

3

23.

(d)

QN

VG

Chùm hoa: Mức độ hoa

Inflorescence: Abundance of flower

Nhiều – profuse

1

Trung bình – moderate

2

Ít – sparse

3

24.

(*)

QN

VG

(e)

Chùm quả: số lượng quả

Fruit cluster: number of fruit

Ít – few Xuồng cơm vàng

3

Trung bình – medium

5

Nhiều – many Tiêu da bò

7

25.

QN

VG

(e)

Quả: Thời gian chín

Fruit: Maturity time

Chín sớm – early maturity

1

Chín trung bình – Medium maturity

2

Chín muộn – late maturity

3

26.

(*)

(+)

(g)

PQ

VG

Quả: Hình dạng

Fruit: Shape

Cầu dẹt – oblate HTM-1

1

Tròn – circle PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

2

Dạng khác – others

3

27.

(*)

(+)

(g)

QL

VG

Quả: Tính đối xứng

Fruit: Symmetry

Không đối xứng – asymmetry HTM-1

1

Đối xứng – symmetry PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

9

28.

(+)

(g)

PQ

VG

Quả: Hình dạng của đỉnh

Fruit: Shape of apex

Cầu dẹt – oblate Xuồng cơm vàng, Tiêu da bò

1

Tròn – circle

2

29.

(g)

QN

VG/

MS

Quả: Khối lượng

Fruit: Weight

Nhẹ – light

3

Trung bình – medium HTM-1,

PH-M99-2.1

5

Nặng – heavy

7

30.

(*)

(+)

(g)

QN

MS

Quả: Chiều cao

Fruit: Height

Thấp – short

3

Trung bình – medium Tiêu da bò

5

Cao – high Xuồng cơm vàng

7

31.

(*)

(+)

(g)

QN

MS

Quả: Chiều rộng

Fruit: Width

Hẹp – narrow

3

Trung bình – medium Tiêu da bò

5

Rộng – broad Xuồng cơm vàng

7

32.

(g)

PQ

VG

Quả: Bề mặt của vỏ quả

Fruit: Peel surface

Nhẵn – smooth PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò

1

Gồ ghề – rough PH-M99-1.1 Xuồng cơm vàng

2

33.

(*)

(g)

PQ

VG

Quả: Màu sắc vỏ khi chín

Fruit: Color

Nâu – brown PH-M99-1.1;

HTM-1

Nhãn Long

1

Nâu vàng – brownish yellow PH-M99-2.1 Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

2

Nâu xanh – greenish brow

3

Nâu đỏ – reddish brow

4

Vàng – yellow

5

34.

(*)

(g)

PQ

VG

Quả: màu sắc cùi

Fruit: Color of flesh

Trắng trong – pure white PH-M99-2.1 Tiêu da bò

1

Trắng sữa – milky white PH-M99-1.1

2

Trắng vàng – yellowish white HTM-1 Xuồng cơm vàng

3

35.

(*)

(g)

QN

MS

Quả: Độ dày cùi

Fruit: Thickness of flesh

Mỏng – thin

1

Trung bình – medium Tiêu da bò

2

Dày – thick HTM-1;

PH-M99-2.1;

PH-M99-1.1

Xuồng cơm vàng

3

36.

(*)

(h)

QN

VG

Cùi: Mức độ dịch quả

Flesh: Juiciness

Ít – little Xuồng cơm vàng

3

Trung bình – medium PH-M99-1.1 Tiêu da bò

5

Nhiều – much HTM-1;

PH-M99-2.1

7

37.

(*)

(h)

QN

VG

Cùi: Độ ngọt

Flesh: Brix content

It – little

1

Trung bình – medium PH-M99-1.1 Tiêu da bò; Xuồng cơm vàng

2

Nhiều – much HTM-1;

PH-M99-2.1

Nhãn Long

3

38.

(*)

(i)

QN

MG

Hạt: Kích cỡ

Seed: Size

Rất nhỏ – very small

1

Nhỏ – small Tiêu da bò

3

Trung bình – medium Xuồng cơm vàng

5

Lớn – lagre HTM-1

7

Rất lớn – very large PH-M99-1.1,

PH-M99-2.1

9

39.

(*)

(i)

VG

PQ

Hạt: Màu sắc vỏ

Seed: Color

Đen – black

1

Nâu – brown

2

Trắng – white

3

40.

(*)

(i)

VG

QN

Hạt: Kích cỡ rốn

Seed: Hilum size

Nhỏ – small

3

Trung bình – medium Hương Chi

5

Lớn – large PH-M99-1.1

7

CHÚ THÍCH:

(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.

(a) Thân: Đánh giá khi cây được 3 tuổi, tại phần chính giữa của thân;

(b) Lá chét (gồm lá chét non và lá chét thành thục): Đánh giá lá ở vị trí thứ 4 hoặc thứ 5 tính từ lá đầu tiên của lá kép, là các lá thuần thục.

(c) Lá kép: lấy lá ở vị trí thứ 4 hoặc thứ 5 trên cành, là lá thuần thục, ở vị trí giữa tán và phía ngoài

(d) Chùm hoa: Đánh giá chùm hoa ở vị trí giữa tán và ngoài tán, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.

(e) Chùm quả: Đánh giá chùm quả ở vị trí giữa tán và ngoài tán, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.

(g) Quả: Đánh giá giai đoạn quả chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.

(h) Cùi: Đánh giá giai đoạn quả chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.

(i) Hạt: Đánh giá giai đoạn quả chín thu hoạch, từ sau vụ quả thứ hai trở đi.

III. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Số lượng cây giống gửi khảo nghiệm tối thiểu: 5.

3.1.1.2. Chất lượng: Cây giống được sản xuất bằng phương pháp chiết cành hoặc cây ghép với các gốc ghép phù hợp và phổ biến trong sản xuất; có chất lượng tốt, không nhiễm bất kỳ loại sâu bệnh nguy hiểm.

3.1.1.3. Không xử lý cây giống khảo nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện các tính trạng của giống, trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu. Trong trường hợp có xử lý, người đăng ký khảo nghiệm phải cung cấp thông tin chi tiết về biện pháp, hóa chất xử lý.

3.1.1.4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định số lượng và chất lượng vật liệu giống cũng như thời gian và địa điểm gửi vật liệu khảo nghiệm. Người đăng ký khảo nghiệm nộp vật liệu từ nước ngoài phải đảm bảo các thủ tục hải quan và các yêu cầu kiểm dịch phù hợp với quy định của quốc gia.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trong trường hợp cần thiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở mục 3.1.1.

3.2. Các tính trạng sử dụng để phân nhóm giống

3.2.1. Thông qua việc sử dụng các tính trạng phân nhóm giống, các giống tương tự trong số các giống được biết đến rộng rãi được nhóm lại với nhau để so sánh với giống đăng ký khảo nghiệm nhằm tạo thuận lợi cho việc đánh giá tính khác biệt.

3.2.2. Các tính trạng sau đây được sử dụng để phân nhóm giống:

(1) Lá chét: hình dạng (tính trạng thứ 14)

(2) Lá chét: số lượng (tính trạng 16)

(3) Quả: thời gian chín (tính trạng 25)

(4) Quả: hình dạng (tính trạng 26)

(5) Quả: khối lượng (tính trạng 29)

(6) Quả: độ dày cùi (tính trạng 35)

(7) Hạt: kích cỡ (tính trạng 38)

3.2.3. Hướng dẫn việc sử dụng các tính trạng phân nhóm giống trong quá trình thẩm định tính khác biệt có trong Tài liệu Hướng dẫn chung.

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Thời gian khảo nghiệm được tiến hành qua hai vụ thu hoạch quả. Một vụ khảo nghiệm được tính từ khi bắt đầu quá trình sinh trưởng sinh dưỡng cho đến khi nở hoa, hình thành, phát triển và thu hoạch quả.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm

Khảo nghiệm được tiến hành tại một điểm, nếu có tính trạng không đánh giá được thì có thể thêm điểm bổ sung. Trường hợp khảo nghiệm được tiến hành từ hai điểm trở lên, phải tuân theo các hướng dẫn tham khảo ở tài liệu TGP/9/1 “Đánh giá tính khác biệt”.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

3.3.3.1. Mỗi thí nghiệm được thiết kế phải có tối thiểu 5 cây, trồng theo hàng.

3.3.3.2. Phải thiết kế thí nghiệm sao cho khi cắt các cây hoặc các bộ phận của cây để đo đếm không gây ảnh hưởng tới các quan sát khác được thực hiện tới khi kết thúc thí nghiệm.

3.4. Các điều kiện tiến hành đánh giá

3.4.1. Thí nghiệm phải được tiến hành trong điều kiện thích hợp về đất đai, thời vụ và chăm sóc để bảo đảm cho sự biểu hiện các tính trạng đặc trưng và thuận lợi cho việc đánh giá.

3.4.2. Các biện pháp kỹ thuật cụ thể áp dụng theo Quy trình sản xuất nhãn hiện hành.

3.5. Phương pháp đánh giá

Phương pháp đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo Tài liệu Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3, TGP/7/2, TGP/9/1 và TGP/10/1).

3.5.1. Số lượng cây/ bộ phận của cây được đánh giá

Trừ trường hợp được yêu cầu cụ thể, phần lớn các trường hợp quan sát được tiến hành trên 5 cây hoặc 5 bộ phận từ 5 cây đó. Nếu quan sát các bộ phận trên từng cây, số lượng của mỗi bộ phận lấy trên từng cây là 2.

3.5.2. Đánh giá tính khác biệt

3.5.2.1. Việc xác định một tính trạng khác biệt rõ ràng giữa hai giống phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt tính trạng đó là tính trạng số lượng, chất lượng hay giả chất lượng, theo Tài liệu Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS, trước khi đưa ra kết luận liên quan đến tính khác biệt.

3.5.2.2. Đối với các tính trạng số lượng đánh giá theo phương pháp MG hoặc MS, “mã số” là căn cứ để đánh giá tính khác biệt (tham khảo hướng dẫn tại TGP/9/1).

3.5.3. Đánh giá tính đồng nhất

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức tin cậy tối thiểu 95%. Trường hợp độ lớn của mẫu là 6 cây thì không chấp nhận có cây khác dạng.

3.5.4. Đánh giá tính ổn định

3.5.4.1. Trong thời gian khảo nghiệm tính ổn định không thể hiện rõ ràng như tính khác biệt và tính đồng nhất. Khi một giống biểu hiện đồng nhất thì có thể coi là ổn định.

3.5.4.2. Trường hợp cần thiết hoặc có nghi ngờ, có thể kiểm tra lại tính ổn định bằng cách trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng từ nguồn vật liệu mới để đảm bảo các tính trạng đó thể hiện như chúng đã thể hiện đúng như giống ban đầu.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống nhãn mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống nhãn mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống nhãn, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

1. Tính trạng 2. Lá chét non: màu sắc

2. Tính trạng 4. Lá chét: Chiều dài

3. Tính trạng 5. Lá chét: Chiều rộng

4. Tính trạng 8. Lá chét: Sự lượn sóng của mép lá

5. Tính trạng 9. Lá chét: Mức độ lượn sóng của phiến lá

6. Tính trạng 10. Lá chét: Hình dạng của đỉnh lá

7. Tính trạng 13. Lá chét: Hình dạng của phần gốc lá

8. Tính trạng 14. Lá chét: Hình dạng

9. Tính trạng 16. Lá chét: số lượng

– 1: ít hơn 10 lá

– 2: từ 10 đến 12 lá

– 3: nhiều hơn 12 lá

10. Tính trạng 17. Lá kép: Sự đối xứng của lá chét

11. Tính trạng 18. Lá kép: Chiều dài lá kép

12. Tính trạng 19. Chùm hoa: Khả năng ra hoa

– Khả năng ra hoa dễ: 80% số cây được đánh giá là dễ ra hoa (tương ứng 4 trong 5 cây).

– Khả năng ra hoa trung bình: từ 50 đến 60% số cây được đánh giá là trung bình (tương ứng 3 trong 5 cây).

– Khả năng ra hoa khó: khoảng dưới 50% số cây được đánh giá là khó ra hoa (tương ứng 2 hoặc nhỏ hơn 2 trong 5 cây)

13. Tính trạng 20. Chùm hoa: Chiều dài

Đo từ điểm cao nhất của chùm hoa đến đầu mút cuống hoa

14. Tính trạng 21. Chùm hoa: Chiều rộng

Đo chỗ rộng nhất chùm hoa

15. Tính trạng 26. Quả: Hình dạng

16. Tính trạng 27. Quả: Tính đối xứng

Quan sát tất cả các mặt của quả. Hình dạng quả đối xứng khi các phía quan sát trên quả đều đối xứng. Hình dạng quả không đối xứng khi một trong các phía của quả là không đối xứng.

17. Tính trạng 28. Quả: Hình dạng của đỉnh

18. Tính trạng 30. Quả: Chiều cao

19. Tính trạng 31. Quả: Chiều rộng

 

PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NHÃN

1. Đối tượng của tờ khai kỹ thuật

1.1. Tên loài: Dimocarpus longan Lour. (Euphoria longan Lour.)

1.2. Tên giống:

2. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên:

Địa chỉ:                                     Số điện thoại:                           Email:

3. Tác giả giống:

Tên:

Địa chỉ:                                     Số điện thoại:                           Email:

4. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

4.1. Vật liệu

4.2. Phương pháp

– Công thức lai:

– Xử lý đột biến:

– Phương pháp khác:

4.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ/địa điểm

5. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Tên nước:                                         ngày      tháng       năm

2. Tên nước:                                         ngày      tháng       năm

6. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng 1 – Một số tính trạng đặc trưng của giống

Tính trạng

Mức độ biểu hiện

Giống điển hình

Mã số

(*)

Miền Bắc

Miền Nam

6.1 Lá chét: hình dạng

Leaflet: shape

(Tính trạng 14)

Hình trứng – ovate

1

Hình bầu dục – elliptic PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1;

HTM-1

Tiêu da bò;

Xuồng cơm vàng

2

Trứng ngược – obovate

3

6.2 Lá chét: số lượng

Leaflet: number of leaflet

(Tính trạng 16)

Ít – few PH-M99-2.1 Tiêu da bò

1

Trung bình – medium PH-M99-1.1;

HTM-1

Xuồng cơm vàng

2

Nhiều – many

3

6.3 Quả: thời gian chín

Fruit: Maturity time

(Tính trạng 25)

Chín sớm – early maturity

1

Chín trung bình – medium maturity

2

Chín muộn – late maturity

3

6.4. Quả: hình dạng

Fruit: shape

(Tính trạng 26)

Cầu dẹt – oblate HTM-1

1

Tròn – circle PH-M99-1.1;

PH-M99-2.1

2

Dạng khác – others

3

6.5. Quả: Khối lượng quả

Fruit: weight

(Tính trạng 29)

Nhẹ – light

3

Trung bình – medium HTM-1

PH-M99-2.1

5

Nặng – heavy

7

6.6 Quả: độ dày cùi

Fruit: thickness of flesh

(Tính trạng 35)

Mỏng – thin

1

Trung bình – medium Tiêu da bò

2

Dày- thick HTM-1;

PH-M99-2.1;

PH-M99-1.1

Xuồng cơm vàng

3

6.7 Hạt: kích cỡ

Seed: size

(Tính trạng 38)

Rất nhỏ – very small

1

Nhỏ – small Tiêu da bò

3

Trung bình – medium Xuồng cơm vàng

5

Lớn – lagre HTM-1

7

Rất lớn – very large PH-M99-1.1,

PH-M99-2.1

9

Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trang thái biểu hiện của giống

7. Các giống tương tự đề nghị làm đối tương tự

Bảng 2 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

8. Những thông tin bổ sung khác

8.1. Khả năng chống chịu sâu, bệnh (nêu rõ các chủng cụ thể):

8.2. Các điều kiện đặc biệt cần lưu ý khi khảo nghiệm giống:

8.3. Những thông tin khác:

 

Địa điểm, ngày     tháng     năm
Họ, tên và chữ ký của người nộp đơn
(Đóng dấu, nếu có)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-128:2013/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NHÃN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-128:2013/BNNPTNT Ngày hiệu lực 21/06/2013
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 21/06/2013
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản