QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-16:2010/BNN PTNT VỀ QUY TRÌNH KIỂM DỊCH CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-16:2010/BNN PTNT
VỀ QUY TRÌNH KIỂM DỊCH CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National technical regulation on phytosanitary procedure for imported beneficial insects in isolated quarantine area.
HÀ NỘI – 2010
|
Lời nói đầu
QCVN 01-16 : 2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn. Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số 26 /2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2010.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ QUY TRÌNH KIỂM DỊCH CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National technical regulation
on phytosanitary procedure for imported beneficial insects in isolated quarantine area
I. QUY ĐỊNG CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn này quy định việc kiểm tra côn trùng có ích do các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phục vụ công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên phạm vi cả nước.
1.2. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 3937 : 2007 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
1.2.1. Côn trùng có ích
Là những loài côn trùng có tác dụng điều hòa số lượng của sinh vật gây hại đối với tài nguyên thực vật hoặc sử dụng vào mục đích có lợi cho con người.
1.2.2. Chuyên tính
Là loài côn trùng có ích chỉ phát triển trên một loài hoặc một dòng ký chủ (đơn thực).
1.2.3. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Là văn bản pháp lý cho phép nhập khẩu một lô vật thể phù hợp với các yêu cầu về kiểm dịch thực vật theo qui định.
1.2.4. Khu cách ly kiểm dịch thực vật
Là nơi gieo trồng thực vật, bảo quản sản phẩm thực vật hoặc nhân nuôi côn trùng có ích cách ly hoàn toàn với môi trường bên ngoài trong thời gian kiểm dịch.
1.2.5. Ký chủ
Là sinh vật bị các sinh vật khác sử dụng làm thức ăn và nơi ở.
1.2.6. Lô hàng
Số lượng của một loại hàng hóa có thể xác định bằng sự đồng nhất về thành phần, nguồn gốc … tạo nên một phần của chuyến hàng.
1.2.7. Nhập khẩu côn trùng có ích
Là du nhập loài côn trùng có ích vào trong nước nhằm đem lại lợi ích cho con người.
1.2.8. Tác nhân gây bệnh
Là vi sinh vật ký sinh gây bệnh cho côn trùng.
1.2.9. Vòng đời
Là thời gian phát triển cá thể của một loài côn trùng tính từ lúc trứng hay ấu trùng được đẻ ra cho đến lúc trưởng thành bắt đầu sinh sản để tạo ra thế hệ tiếp theo.
1.3. Tài liệu viện dẫn
– Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật.
– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:2007: Kiểm dịch thực vật-Thuật ngữ và định nghĩa.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về khu cách ly kiểm dịch thực vật
2.1.1. Khu cách ly
Đảm bảo không để côn trùng có ích lọt ra khỏi nơi lưu giữ để nuôi và kiểm tra. Yêu cầu cách ly phụ thuộc vào đặc điểm của côn trùng có ích.
2.1.2. Phòng nuôi, giữ
Phòng nuôi, giữ côn trùng cần lắp đặt hệ thống cửa đôi màu đen và bố trí các bẫy ánh sáng phù hợp ở giữa ngăn cửa đôi. Cánh cửa, cửa sổ hệ thống thông gió và hệ thống thoát nước phải được thiết kế chống côn trùng thoát ra.
2.2. Yêu cầu về độ thuần
Côn trùng có ích nhập khẩu phải đảm bảo thuần khiết không bị lẫn tạp, không có ký sinh bậc hai, không mang tác nhân gây bệnh.
2.3. Yêu cầu về khả năng chuyên tính
Côn trùng có ích nhập khẩu phải đảm bảo chỉ phát triển trên một loài hoặc một dòng ký chủ (đơn thực).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TRA
3.1. Kiểm tra độ thuần
– Kiểm tra tất cả các côn trùng có ích nhập khẩu và loại bỏ các cá thể khác loại lẫn vào.
– Kiểm tra thường xuyên các lồng nuôi, khi phát hiện côn trùng bị chết hoặc có hiện tượng bất thường thì tiến hành các phương pháp kiểm tra chuyên sâu cần thiết để xác định nguyên nhân.
3.2. Kiểm tra khả năng chuyên tính của côn trùng có ích nhập khẩu
3.2.1. Các loài côn trùng ăn thực vật
Nuôi côn trùng với từng loại thức ăn riêng rẽ (bắt đầu từ loài thực vật mà côn trùng có ích được dự định sử dụng để phòng trừ đến các loài có họ hàng gần với loài thực vật đó, các cây trồng có giá trị kinh tế khác). Nếu côn trùng lựa chọn loại thức ăn nào thì tiếp tục nuôi côn trùng với loại thức ăn đó cho tới khi côn trùng hoàn thành vòng đời hoặc bị chết.
3.2.2. Các loài côn trùng bắt mồi, ký sinh và ký sinh giết vật chủ
3.2.2.1. Côn trùng bắt mồi
Nuôi côn trùng bắt mồi với từng loại con mồi riêng rẽ (bắt đầu từ loài dịch hại mà loài côn trùng bắt mồi được dự định sử dụng để phòng trừ cho đến các loài có họ hàng gần với loài dịch hại đó, các côn trùng có ích bản địa). Nếu côn trùng bắt mồi lựa chọn loại con mồi nào thì tiếp tục nuôi bằng loại con mồi đó cho tới khi chúng hoàn thành vòng đời hoặc bị chết.
3.2.2.2. Ký sinh và ký sinh giết vật chủ
Thả ký sinh hoặc ký sinh giết vật chủ vào các lồng có ký chủ (bắt đầu từ loài dịch hại mà loài ký sinh hoặc ký sinh giết vật chủ được dự định sử dụng để phòng trừ cho đến các loài có họ hàng gần với loài dịch hại đó, các côn trùng có ích bản địa). Nếu ký sinh hoặc ký sinh giết vật chủ lựa chọn ký chủ nào thì tiếp tục nuôi bằng loại ký chủ đó cho tới khi chúng hoàn thành vòng đời hoặc bị chết.
3.2.3. Thời gian kiểm tra
Tiến hành kiểm tra côn trùng có ích cho đến khi chúng hoàn thành một vòng đời.
IV. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Kết quả theo dõi côn trùng có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Nếu côn trùng có ích nhập khẩu thuần khiết, chuyên tính, không mang ký sinh hoặc ký sinh bậc hai, không mang tác nhân gây bệnh thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu cho lô hàng.
PHỤ LỤC 1.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THEO DÕI CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/ KDTV |
|
KẾT QUẢ THEO DÕI CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Tên của Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu:
(Địa chỉ, số điện thoại, fax)
Thông báo số:
Nhập khẩu từ:
Cửa khẩu đến (đơn vị gửi mẫu):
Khối lượng mẫu gửi:
Số lượng mẫu gửi:
Tên cán bộ kiểm dịch thực vật | Tên loài côn trùng có ích |
Địa điểm điều tra | Phương pháp điều tra theo dõi |
Số lượng côn trùng có ích | Số lượng mẫu điều tra |
Số lượng mẫu bị nhiễm | |
Quan sát | |
Độ thuần | |
Tên ký sinh bậc hai | |
Khả năng chuyên tính | |
Kết luận:
|
|
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KDTV SAU NHẬP KHẨU (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2.
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
1. Dụng cụ
– Lồng nuôi côn trùng
– Hộp nhựa
– Kim cắm côn trùng
– Panh mềm
– Bút lông
– Lam, lamen
– Kính lúp tay
– Nhiệt ẩm kế
2. Thiết bị
– Kính lúp soi nổi
– Kính hiển vi
– Máy điều hoà
– Máy hút ẩm
– Tủ sinh thái côn trùng
3. Hoá chất
– Foormol
– Axit acetic
– Cồn
– KOH, NaOH 10%
– Bom Canada
– Xylen
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 11/2001/L/CTN do Chủ tịch nước công bố ngày 8/8/2001.
2. Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
3. Thông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
4. Cục Bảo vệ thực vật (1996), Lý luận và thực tiễn Kiểm dịch thực vật, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Nguyễn Viết Tùng (2006), Giáo trình Côn trùng học đại cương, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
6. FAO (2005), ISPM No 3. Guidelines for the export, shipment, import and release of biological control agents and other beneficial organisms, Rome.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-16:2010/BNN PTNT VỀ QUY TRÌNH KIỂM DỊCH CÔN TRÙNG CÓ ÍCH NHẬP KHẨU TRONG KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH THỰC VẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-16:2010/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 27/04/2010 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 27/04/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |