QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-162:2014/BNNPTNT VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTII FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM
QCVN 01 – 162 : 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTii FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM
National technical regulation on Procedure for identification of South African citrus thrips (Scirtothrips aurantii Faure) – Plant quarantine pest of Vietnam
Lời nói đầu
QCVN 01 – 162 : 2014/BNNPTNT do Trung tâm Giám định Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 16/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTii FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM
National technical regulation on Procedure for identification of South African citrus thrips (Scirtothrips aurantii Faure) – Plant quarantine pest of Vietnam
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV) tại Việt Nam thực hiện giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại KDTV nhóm I thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Giải thích từ ngữ
Những thuật ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:
1.3.1. Dịch hại kiểm dịch thực vật (plant quarantine pest)
Là loài sinh vật hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.
1.3.2. Côn trùng (insect)
Là động vật không xương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ngực mang 3 đôi chân.
1.3.3. Mẫu (sample)
Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo một qui tắc nhất định.
1.3.4. Tiêu bản (specimen)
Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phương pháp thu thập và bảo quản mẫu
2.1.1. Thu thập mẫu
– Đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:891 “Kiểm dịch thực vật – Phương pháp lấy mẫu”, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-21:2010/BNNPTNT1 Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất nhập khẩu và quá cảnh”; QCVN 01-22:2010/BNNPTNT1 “Phương pháp kiểm tra cây xuất nhập khẩu và quá cảnh”.
– Đối với cây trồng ngoài đồng ruộng: Lấy mẫu theo phương pháp của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT1 “Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng”.
2.1.2. Bảo quản mẫu giám định
Mẫu giám định chưa làm tiêu bản được ngâm trong cồn 70%.
2.2. Dụng cụ, hóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định
– Kính lúp soi nổi, kính hiển vi, bàn gia nhiệt.
– Đèn cồn, ống nghiệm, đĩa petri, lọ nút mài, ống nhỏ giọt, kim côn trùng, lam, lamen, bút lông, đũa thủy tinh.
– Dung dịch NaOH hoặc KOH 5%, cồn 70%, nước cất.
– Keo Hoyer’s để cố định mẫu (phụ lục 1).
2.3. Phương pháp làm tiêu bản mẫu giám định
Tiêu bản giám định được thực hiện với trưởng thành bọ trĩ cam theo phương pháp sau:
– Ngâm mẫu bọ trĩ trong dung dịch KOH 5% ở nhiệt độ phòng trong thời gian 1 giờ đối với mẫu nhạt màu, 4 – 5 giờ đối với mẫu đậm màu.
– Rửa mẫu bằng nước cất sau đó rửa lại bằng cồn 70% 2 – 3 lần để loại bỏ KOH.
– Nhỏ 1 giọt keo Hoyer’s lên chính giữa lam. Dùng kim côn trùng đặt mẫu trưởng thành vào trong giọt Hoyer’s, luồn mũi kim xuống phía dưới cánh, đẩy cánh trước và cánh sau tách ra không xếp chồng lên nhau. Đậy lamen lên trên, tránh tạo bọt khí.
– Mẫu lam được sấy trên bàn gia nhiệt ở nhiệt độ 40oC trong 6-8 giờ.
2.4. Trình tự giám định
Quan sát mẫu tiêu bản trên kính lúp hiển vi lần lượt các đặc điểm sau:
– Hình dạng râu đầu, số đốt râu.
– Các lông phía đầu.
– Các lông trên ngực giữa.
– Các lông trên đường vân cánh trước.
– Hàng lông nhỏ phía cuối các đốt bụng.
– Vệt tối màu ở giữa các đốt bụng.
2.5. Đối chiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) (phụ lục 2).
Thông thường, số lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các đặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là Scirtothrips aurantii Faure (chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được Scirtothrips aurantii Faure).
2.6. Thẩm định kết quả giám định và báo cáo
Sau khi khẳng định kết quả giám định là bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) thuộc danh mục dịch hại KDTV nhóm I của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 2).
Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định bọ trĩ cam.
Đối với đơn vị lần đầu tiên giám định và phát hiện được bọ trĩ cam phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định và báo cáo Cục Bảo vệ thực vật trước khi công bố và xử lý dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đơn vị giám định phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết khiếu nại về kết quả giám định (nếu có).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.
Phụ lục 1.
Cách pha dung dịch Hoyer’s
Thành phần keo Hoyer’s:
Gum Arabic
Chloral hydrate Nước cất Glycerin |
: 15g
: 75g : 25ml : 5ml |
Cách pha Hoyer‘s: Cho gum Arabic vào nước cất, khuấy đều đến khi tan hết, cho chloral hydrate và để hỗn hợp hòa tan hoàn toàn. Cuối cùng cho glycerin vào hỗn hợp và khuấy đều.
Phụ lục 2.
Thông tin về dịch hại
1. Phân bố và ký chủ
– Phân bố: Bọ trĩ cam có phân bố ở châu Á (Yemen), châu Phi (Angola, Ai Cập, Cape Verde, Kenya, Malawi, Mauritius, Nigeria, Nam Phi, Senegal, Sudan, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zimbabwe), Châu Úc (Úc).
– Ký chủ: Ký chủ chính của bọ trĩ cam là cây trồng thuộc giống Citrus (cam, chanh…), ngoài ra loài này còn gây hại trên xoài (Mangifera indica), chè (Camellia sinensis), chuối (Musa paradisiaca) và nhiều loại cây trồng khác.
2. Tên khoa học và vị trí phân loại
– Tên khoa học
– Tên tiếng Việt – Tên khác – Vị trí phân loại |
: Scirtothrips aurantii Faure
: Bọ trĩ cam : Scirtothrips acaciae Moulton : |
|
Ngành
Lớp Bộ Họ Giống |
: Arthropoda
: Insecta : Thysanoptera : Thripidae : Scirtothrips |
|
3. Đặc điểm chung của giống Scirtothrips:
Trưởng thành bọ trĩ giống Scirtothrips có các đặc điểm phân biệt với các giống khác thuộc họ Thripidae như sau:
– Ngực có nhiều lông cứng xếp thẳng hàng (Hình 1a).
– Phía mép các đốt bụng trước có nhiều lông nhỏ xếp song song thành hàng (Hình 1b).
– Phía giữa các đốt bụng sau có lông cứng.
– Phía mép trên ngực giữa có hai đôi lông cứng (Hình 1c).
Hình 1. Đặc điểm giống Scritothrips (Nguồn: EPPO PM7/56)
4. Đặc điểm nhận dạng bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) – dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam
– Trưởng thành cái:
+ Râu đầu có 8 đốt, 2 đốt cuối nhỏ, thót lại (Hình 2a).
+ Đôi lông III nằm dưới mắt đơn trên cùng, nằm trong hình tam giác nổi giữa 3 mắt đơn (Hình 2b).
+ Phía mép ngực giữa có hai đôi lông cứng (Hình 2c).
+ Trên đường vân thứ 2 của cánh trước có 3 lông cứng (Hình 2d).
+ Mép giữa các đốt bụng màu nâu đậm, xung quanh mép có các vệt màu nâu (Hình 2d).
+ Đốt bụng VIII có một hàng lông nhỏ song song chạy thành một đường liền giữa 2 mép ngoài (Hình 2e), ở đốt bụng IX không có hàng lông này.
Hình 2. Trưởng thành cái Scritothrips aurantii
(Nguồn: EPPO PM7/56)
– Trưởng thành đực:
+ Đốt đùi chân sau có hàng lông cứng (Hình 3a).
+ Phía bên đốt bụng IX có một đôi lông cứng uốn cong, đậm màu (Hình 3b).
Hình 3. Trưởng thành đực Scirtothrips aurantii
(Nguồn: EPPO PM7/56)
Phụ lục 3.
(quy định)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ……………………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….. ngày …. tháng …. năm 20….. |
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
Bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
1. Tên hàng hóa | : | |
2. Nước xuất khẩu | : | |
3. Xuất xứ | : | |
4. Phương tiện vận chuyển | : | Khối lượng: |
5. Địa điểm lấy mẫu | : | |
6. Ngày lấy mẫu | : | |
7. Người lấy mẫu | : | |
8. Tình trạng mẫu | : | |
9. Ký hiệu mẫu | : | |
10. Số mẫu lưu | : | |
11. Người giám định | : |
12. Phương pháp giám định: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 – 162 : 2014/BNNPTNT về “Quy trình giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam”.
13. Kết quả giám định
Tên khoa học Họ Bộ |
:
: : Thripidae : Thysanoptera |
Là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Trường hợp các văn bản viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-162:2014/BNNPTNT VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỌ TRĨ CAM (SCIRTOTHRIPS AURANTII FAURE) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-162:2014/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 05/11/2014 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 05/06/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |