QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-44:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH BÒ GIỐNG HƯỚNG THỊT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QCVN 01-44:2011/BNNPTNT
KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH BÒ GIỐNG HƯỚNG THỊT
National technical regulation on
Testing breeding beef cattle
Lời nói đầu
QCVN 01 – 44: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số …43./TT-BNNPTNT ngày ..07. tháng ..6… năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định bò giống hướng thịt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định bò giống hướng thịt tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khảo nghiệm là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định giống vật nuôi mới nhập khẩu lần đầu hoặc giống vật nuôi mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của giống đó.
1.3.2. Kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định lấy mẫu
Lấy mẫu đảm bảo tính ngẫu nhiên.
2.1.1. Khảo nghiệm, kiểm định bò cái giống
Số lượng bò cái giống, bò cái hậu bị cần cho khảo nghiệm, kiểm định là 10 con.
2.1.2. Khảo nghiệm, kiểm định bò đực giống
– Số lượng bò đực giống, bò đực hậu bị cần cho khảo nghiệm, kiểm định là 03 con.
– Số lượng mẫu tinh nguyên để kiểm tra các chỉ tiêu lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A), mật độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) là 05 mẫu đối với mỗi bò đực giống.
– Số lượng bò cái hướng sữa, có chức năng sinh sản bình thường, sử dụng để kiểm tra tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu là 10 con đối với mỗi bò đực giống.
2.2. Thời gian, địa điểm khảo nghiệm, kiểm định
2.2.1. Thời gian khảo nghiệm, kiểm định
– Thời gian khảo nghiệm: Tính từ khi bò được sinh ra đến kết thúc theo dõi tất cả các chỉ tiêu.
– Thời gian kiểm định: Tính từ khi bò được sinh ra đến kết thúc theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu kiểm định.
2.2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm định
Tại cơ sở do đơn vị có giống cần khảo nghiệm, kiểm định đăng ký, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng
Thực hiện theo đúng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của đơn vị cung cấp bò giống đã công bố.
2.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật
– Định mức các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
– Đối với khảo nghiệm: thực hiện kiểm tra, theo dõi đối với tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật.
Các giá trị định mức làm căn cứ đánh giá là các giá trị trong hồ sơ công bố chất lượng con giống của đơn vị có giống cần khảo nghiệm cung cấp. Một số chỉ tiêu không trực tiếp theo dõi được sẽ tạm thời chấp nhận kết quả đánh giá của đơn vị khảo nghiệm giống được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
– Đối với kiểm định: chỉ thực hiện kiểm tra, theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu.
Bảng 1. Quy định định mức các chỉ tiêu kỹ thuật đối với bò cái giống hướng thịt
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Bò Sind và Sahiwal |
Bò Brahman |
Bò Drought -master |
1 |
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn) |
kg |
20 |
22 |
26 |
2 |
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn) |
kg |
150 |
170 |
190 |
3 |
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn) |
kg |
280 |
300 |
320 |
4 |
Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn) |
tháng |
22 |
22 |
24 |
5 |
Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ hơn) |
kg |
260 |
270 |
320 |
6 |
Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn) |
tháng |
32 |
32 |
34 |
7 |
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn) |
tháng |
17 |
18 |
19 |
Bảng 2. Quy định định mức các chỉ tiêu kỹ thuật đối với bò đực giống hướng thịt
TT |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Bò Sind và Sahiwal |
Bò Brahman |
Bò Drought -master |
1 |
Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn) |
kg |
22 |
25 |
26 |
2 |
Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn) |
kg |
180 |
190 |
200 |
3 |
Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn) |
kg |
300 |
330 |
350 |
4 |
Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không lớn hơn) |
tháng |
18 |
22 |
24 |
|
Đối với tinh nguyên |
|
|
|
|
5 |
Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn) |
ml |
4,0 |
5,0 |
4,5 |
6 |
Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn) |
% |
70 |
70 |
70 |
7 |
Mật độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn) |
tỷ/ml |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
8 |
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không lớn hơn) |
% |
15 |
15 |
15 |
9 |
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu |
% |
55 |
55 |
55 |
2.5. Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật
2.5.1. Phương pháp xác định khối lượng
– Khối lượng cơ thể bò, tính bằng kilogram, được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn. Độ chính xác của cân đến 0,5 kg.
– Cân vào buổi sáng trước khi bò ăn, uống.
– Đối với bê sơ sinh, cân sau khi đã lau khô lông da và trước khi cho bú sữa đầu.
– Ngoài ra có thể dùng các phương pháp xác định khối lượng tương đương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.5.2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh sản
a) Tuổi phối giống lần đầu (tháng): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi bò được phối giống lần đầu. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
b) Khối lượng phối giống lần đầu (kg): xác định tại thời điểm bò được phối giống lần đầu, phương pháp xác định theo Mục 2.5.1.
c) Tuổi đẻ lứa đầu (tháng): tính từ thời điểm bò sơ sinh tới khi bò đẻ lần đầu. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
d) Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (tháng): là khoảng thời gian từ ngày đẻ lứa trước tới ngày đẻ lứa sau kế tiếp. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
2.5.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu sản xuất
a) Phương pháp xác định tuổi bắt đầu sản xuất tinh: tính từ thời điểm bò sơ sinh tới khi bò đực giống bắt đầu được khai thác tinh để sản xuất. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
b) Phương pháp xác định các chỉ tiêu: Lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A), mật độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu thực hiện theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành về đánh giá chất lượng tinh bò sữa, bò thịt.
c) Phương pháp xác định tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu: pha loãng tinh nguyên của các lần lấy mẫu kiểm tra để phối giống bằng thụ tinh nhân tạo đối với 10 bò cái đã được tuyển chọn theo phương thức phối giống một lần duy nhất. Công thức xác định như sau:
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu (%) = |
Số bò cái có chửa |
x 100% |
Tổng số bò cái đã phối |
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Bò giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bò giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Bò giống của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định bò giống hướng thịt tại Việt Nam thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó./.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-44:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH BÒ GIỐNG HƯỚNG THỊT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-44:2011/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 07/06/2011 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 07/06/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |