QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-46:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH GÀ GIỐNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/06/2011

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-46:2011/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH GÀ GIỐNG

National Technical Regulation

Chicken breeds – Testing procedures

 

Lời nói đầu

 

QCVN 01 – 46: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số .43./TT-BNNPTNT ngày .07. tháng 6   năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định gà giống ông bà, bố mẹ và gà thương phẩm Ri, Ai Cập, Lương Phượng, Ross 308 và Babcock.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định gà giống trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Khảo nghiệm gà giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định gà giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc gà giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của gà giống đó.

1.3.2. Kiểm định gà giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của gà giống sau khi đưa ra sản xuất.

1.3.3Gà giống – bao gồm gà ông bà, gà bố mẹ và gà thương phẩm.

1.3.4. TB – trung bình

1.3.5. HB – hậu bị

1.3.6. ĐVT – đơn vị tính

 

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

 

2.1. Quy định lấy mẫu

– Tiến hành chọn ngẫu nhiên trong đàn gà 

– Số lượng gà giống ông bà, bố mẹ cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50 con mái sinh sản và số con trống theo tỷ lệ phù hợp.

– Số lượng gà hướng trứng sinh sản thương phẩm cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50 con mái đẻ.

– Số lượng gà hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 100 con 01 ngày tuổi gồm 50% con trống và 50% con mái.

 

 

2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm định

Tại cơ sở đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định gà giống với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.

2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng: theo quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của cơ sở cung cấp gà giống.

2.4. Định mức các chỉ tiêu kỹ thuật khảo nghiệm, kiểm định gà giống (đối với kiểm định không nhất thiết phải theo dõi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật như khảo nghiệm mà chỉ  theo dõi chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu )

2.4.1. Gà giống ông bà

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

 Ri

lương Phư ợng

Ai Cập

Ross 308

Bab

cock

 

Gà hậu bị

 

 

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi hậu bị

tuần

19-20

20-21

20-21

20-22

18-20

2

Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn

%

90

95

95

94

95

3

Khối lượng cơ thể khi kết thúc  hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

• Đối với gà trống

g

1.700-1.800

2.450-2.650

1.600-1.700

2.650-2.850

1.800-1.950

 

• Đối với gà mái

g

1.200-1.300

1.650-1.850

1.300-1.400

1.950-2.150

1.400-1.550

 

Gà mái sinh sản

 

 

 

 

 

 

1

Tuổi đẻ 5%

tuần

21-22

22-23

22-23

25-26

21-22

2

Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn

quả

45

58

65

61

66

3

Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng

g/quả

40-45

50-55

42-47

54-65

52-63

4

Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn

%

80

85

85

84

85

5

Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn

%

75

80

82

80

80

6

Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn

%

2

2

2

2

2

7

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn

g

2.800

2.650

1.900

2.300

1.700

8

Số lượng gà con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn

con

27

45

52

48

53

2.4.2. Gà giống bố mẹ

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

 Ri

lương Phư ợng

Ai Cập

Ross 308

Bab

cock

 

Gà hậu bị

 

 

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi hậu bị

tuần

19-20

20-21

20-21

20-22

18-20

2

Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn

%

90

95

95

94

95

3

Khối lượng cơ thể khi kết thúc  hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 • Đối với gà trống

g

1.700-1.800

2.500-2.700

1.600-1.700

2.700-2.900

1.800-2.000

 

• Đối với gà mái

g

1.200-1.300

1.700-1.900

1.300-1.400

2.000-2.200

1.400-1.600

 

Gà mái sinh sản

 

 

 

 

 

 

1

Tuổi đẻ 5%

tuần

21-22

22-23

22-23

25-26

21-22

2

Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn

quả

45

60

65

63

68

3

Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng

g/quả

40-45

50-55

42-47

54-65

52-63

4

Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn

%

80

85

85

84

85

5

Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn

%

75

80

82

80

80

6

Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn

%

2

2

2

2

2

7

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn

g

2.800

2.650

1.900

2.300

1.700

8

Số lượng gà con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn

con

27

46

52

49

54

 

2.4.3. Gà hướng trứng sinh sản thương phẩm

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

 Ai Cập

Babcock

1

Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn  

quả

65

71

2

Khối lượng trứng lúc 13 tuần đẻ đầu không thấp hơn

g/quả

42

62

3

Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn

%

2

1,5

4

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn

g

1.800

1.660

 

2.4.4. Gà hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

 Ri

 Lương Phượng

Ross 308

1

Thời gian nuôi

ngày

91

70

49

2

Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn

%

95

96

95

3

Khối lượng TB lúc xuất bán không nhỏ hơn

g

1.100

1.900

2.625

4

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không cao hơn

g

3.500

2.650

1.770

 

2.5. Thời gian khảo nghiệm, kiểm định gà giống

2.5.1. Thời gian khảo nghiệm

– Đối với gà giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà hướng trứng sinh sản thương phẩm: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.4 của Quy chuẩn này.

2.5.2. Thời gian kiểm định

– Đối với gà giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà hướng trứng sinh sản thương phẩm: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.

– Đối với gà hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu kiểm định được quy định tại mục 2.4.4 của Quy chuẩn này.

2.6. Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của gà giống

 

2.6.1. Tỷ lệ nuôi sống (%)

Tỷ lệ nuôi sống (%) =

Số lượng cuối kỳ (con)

x 100

Số lượng đầu kỳ (con)

2.6.2. Tỷ lệ hao hụt/tháng (%)

Tỷ lệ hao hụt/tháng (%) =      Số lượng hao hụt/tháng (con) x 100

Số lượng đầu tháng (con)

2.6.3. Khối lượng cơ thể (g)

Là khối lượng được cân vào giờ nhất định của bụổi sáng trước khi cho ăn.

2.6.4. Khối lượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g)

Cân tất cả số lượng trứng thu được ở tuần đẻ thứ 13 rồi tính bình quân (sử dụng cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g ) 

Khối lượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu(g) =

Tổng khối lượng trứng (g)

Tổng số trứng được cân (quả)

2.6.5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%)       

Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%) =

Tổng số trứng giống (quả)

x 100
Tổng số trứng thu được (quả)

2.6.6. Tỷ lệ ấp nở (%)

Tỷ lệ ấp nở (%) = Tổng số gà con  nở ra còn sống (con) x 100

Tổng số trứng ấp (quả)

2.6.7. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g)

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g) =

Tổng số thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn đẻ(g)

x 10
Tổng số trứng thu được (quả)

2.6.8. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g)

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g) =

Tổng số thức ăn tiêu thụ (g)

Tổng khối lượng tăng của gà (kg)

2.6.9. Năng suất trứng (quả/mái)

Năng suất trứng (quả/mái) =

­

Tổng số trứng thu được (quả)

Số lượng gà mái bình quân trong kỳ (con)

 

 

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 

3.1. Chứng nhận hợp quy

3.1.1. Gà giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.2. Công bố hợp quy

3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh gà giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3.2.2. Gà giống của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.

3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.3. Giám sát, xử lý vi phạm

3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.

3.4. Tổ chức thực hiện

3.4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định gà giống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.

3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó./.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-46:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH GÀ GIỐNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-46:2011/BNNPTNT Ngày hiệu lực 07/06/2011
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 07/06/2011
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản