QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-55:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-55:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Rice varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 558 : 2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống lúa mới thuộc loài Oryza sativa (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống lúa mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống lúa mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại địa phương.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn
– QCVN 01-54: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
– QCVN 01-51: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.
– QCVN 01-50: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi
Chỉ tiêu |
Giai đoạn* |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu hiện |
Phương pháp đánh giá |
1. Sức sống của mạ |
2 |
1 5 9 |
Khỏe: Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều cây có hơn 1 dảnh
Trung bình: Cây sinh trưởng trung bình, hầu hết có 1 dảnh Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng |
Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy |
2. Độ dài giai đoạn trỗ |
6 |
1 5 9 |
Tập trung: Không quá 3 ngày
Trung bình: 4-7 ngày Dài: Hơn 7 ngày |
Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm. Cây lúa trỗ khi bông thoát khỏi bẹ lá đòng từ 5cm trở lên |
3. Độ thuần đồng ruộng |
6-9 |
1 3 5 |
Cao: Cây khác dạng <0,3% (lúalai < 2%)
Trung bình: Cây khác dạng >0,3 -0,5% (lúa lai >2- 4%) Thấp: Cây khác dạng >0,5% (lúa lai >4%) |
Đếm và tính tỷ lệ cây khác dạng trên mỗi ô |
4. Độ thoát cổ bông |
7-9 |
1 5 9 |
Thoát hoàn toàn
Thoát vừa đúng cổ bông Thoát một phần |
Quan sát toàn bộ các cây trên ô. |
5. Độ cứng cây |
8-9 |
1 5 9 |
Cứng: Cây không bị đổ
Trung bình: Hầu hết cây bị nghiêng Yếu: Hầu hết cây bị đổ rạp |
Quan sát tư thế của cây trước khi thu hoạch |
6. Độ tàn lá |
9 |
1 5 9 |
Muộn: Lá giữ mầu xanh tự nhiên
Trung bình: Các lá trên biến vàng Sớm: Tất cả lá biến vàng hoặc chết |
Quan sát sự chuyển mầu của lá |
7.Thời gian sinh trưởng |
9 |
ngày |
Tính số ngày từ khi gieo đến khi khoảng 85 đến 90% số hạt trên bông chín | |
8. Chiều cao cây |
9 |
cm |
Đo từ mặt đất đến đỉnh bông cao nhất (không kể râu hạt). Số cây mẫu: 10 | |
9. Độ rụng hạt |
9 |
1 5 9 |
Khó rụng: <10% số hạt rụng
Trung bình: 10-50% số hạt rụng Dễ rụng: >50% số hạt rụng |
Giữ chặt cổ bông và vuốt dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng. Số bông mẫu: 5 |
10. Số bông hữu hiệu |
9 |
bông |
Đếm số bông có ít nhất 10 hạt chắc của một cây. Số cây mẫu: 5 | |
11. Số hạt trên bông |
9 |
hạt |
Đếm tổng số hạt có trên bông. Số cây mẫu: 5 | |
12. Tỷ lệ lép |
9 |
% |
Tính tỷ lệ (%) hạt lép trên bông. Số cây mẫu: 5 | |
13. Khối lượng 1000 hạt |
9 |
gam |
Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ ẩm 14%, đơn vị tính gam, lấy một chữ số sau dấu phẩy | |
14. Năng suất hạt |
9 |
tạ/ha |
Cân khối lượng hạt trên mỗi ô ở độ ẩm hạt 14%, đơn vị tính kg/ô, lấy hai chữ số sau dấu phẩy | |
15. Bệnh đạo ôn hại lá
Pyricularia oryzae |
2-3 |
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
Không có vết bệnh
Vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sản sinh bào tử Vết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính 1-2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh Dạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết bệnh xuất hiện nhiều ở các lá trên Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài 3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết bệnh trên lá <4% diện tích lá Vết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá Vết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá Vết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá Vết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá Hơn 75% diện tích vết bệnh trên lá |
Quan sát vết bệnh gây hại trên lá |
16. Bệnh đạo ôn cổ bông
Pyricularia oryzae |
8 |
0 1 3 5 7 9 |
Không có vết bệnh
Vết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên gié cấp 2 Vết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần giữa của trục bông Vết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc phần thân rạ phía dưới trục bông Vết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc phần trục gần cổ bông, có hơn 30% hạt chắc Vết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc phần thân rạ cao nhất, hoặc phần trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30% |
Quan sát vết bệnh gây hại xung quanh cổ bông |
17. Bệnh bạc lá Xanthomonas oryzae pv.oryzal |
5-8 |
1 3 5 7 9 |
1-5% diện tích vết bệnh trên lá
6 -12% 13 -25 26 -50% 51-100% |
Quan sát diện tích vết bệnh trên lá |
18. Bệnh khô vằn
Rhizoctonia solani |
7-8 |
0 1 3 5 7 9 |
Không có triệu chứng
Vết bệnh thấp hơn 20% chiều cao cây Vết bệnh 20-30% chiều cao cây Vết bệnh 31-45% chiều cao cây Vết bệnh 46-65% chiều cao cây Vết bệnh > 65% chiều cao cây |
Quan sát độ cao tương đối của vết bệnh trên lá hoặc bẹ lá (biểu thị bằng % so với chiều cao cây) |
19. Bệnh đốm nâu
Bipolaris oryzae, Drechslera oryzae |
2 và 5-9 |
0 1 3 5 7 9 |
Không có vết bệnh
<4% diện tích vết bệnh trên lá 4-10% diện tích vết bệnh trên lá 11-25% diện tích vết bệnh trên lá 26-75% diện tích vết bệnh trên lá >76% diện tích vết bệnh trên lá |
Quan sát diện tích vết bệnh trên lá |
20. Sâu đục thân |
3-5 và 8-9 |
0 1 3 5 7 9 |
Không bị hại
1-10% số dảnh chết hoặc bông bạc 11-20% số dảnh chết hoặc bông bạc 21-30% số dảnh chết hoặc bông bạc 31-50% số dảnh chết hoặc bông bạc >51% số dảnh chết hoặc bông bạc |
Quan sát số dảnh chết hoặc bông bạc |
21. Sâu cuốn lá
Cnaphalocrosis |
3-9 |
0 1 3 5 7 9 |
Không bị hại
1-10% cây bị hại 11-20% cây bị hại 21-35% cây bị hại 36-51% cây bị hại >51% cây bị hại |
Quan sát lá, cây bị hại. Tính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống |
22. Rầy nâu
Ninaparvata lugens |
3-9 |
0 1 3 5 7 9 |
Không bị hại
Hơi biến vàng trên một số cây Lá biến vàng bộ phận chưa bị “cháy rầy” Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, ít hơn một nửa số cây bị cháy rầy, cây còn lại lùn nặng Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, số cây còn lại lùn nặng Tất cả cây bị chết |
Quan sát lá, cây bị hại gây héo và chết |
23. Khả năng chịu hạn |
2-7 |
0 1 3 5 7 9 |
Lá bình thường
Lá bắt đầu cuốn (hình chữ V nông) Lá cuộn lại (hình chữ V sâu) Lá cuốn hoàn toàn (hình chữ U) Mép lá chạm nhau (hình chữ O) Lá cuộn chặt lại |
Quan sát độ cuốn lá sau thời gian bị hạn ít nhất 1 tuần |
24. Khả năng chịu ngập |
2-5 |
% |
Tính tỷ lệ (%) cây sống sau khi bị ngập nước | |
25. Khả năng chịu lạnh |
2 |
1 3 5 7 9 |
Mạ mầu xanh đậm
Mạ mầu xanh nhạt Mạ mầu vàng Mạ mầu nâu Mạ chết |
Quan sát sự thay đổi mầu sắc lá và sự sinh trưởng khi nhiệt độ xuống dưới 15 0C |
4-9 |
1 3 5 7 9 |
Cây xanh bình thường, sinh trưởng và trỗ bình thường
Cây hơi bị còi, sinh trưỏng bị chậm lại Cây còi, lá biến vàng, sinh trưởng chậm Cây còi cọc nặng, lá vàng, sinh trưởng chậm, trỗ không thoát, Cây còi cọc nặng, lá mầu nâu, sinh trưởng chậm, không trỗ |
||
26. Khả năng chịu nóng |
7-9 |
1 3 5 7 9 |
> 80%
61-80% 41-60% 11-40% < 11% |
Tính tỷ lệ (%) hạt chắc trên bông sau khi gặp nóng. Số cây mẫu: 5 |
27. Khả năng chịu kiềm, mặn |
3-4 |
1 3 5 7 |
Sinh trưởng, đẻ nhánh gần như bình thường
Sinh trưởng gần như bình thường, song đẻ nhánh bị hạn chế, một số lá bị biến mầu hoặc cuộn lại Sinh trưởng giảm, hầu hết lá bị biến mầu hoặc cuộn lại, chỉ rất ít lá vươn dài Sinh trưởng hoàn toàn bị kiềm chế, hầu hết lá bị khô, một số cây bị khô |
Quan sát sự sinh trưởng và đẻ nhánh của cây khi gieo cấy trong điều kiện kiềm hoặc mặn |
28. Chất lượng thóc gạo |
9 |
Đánh giá các chỉ tiêu về tỷ lệ xay xát, tỷ lệ gạo nguyên, kích thước hạt gạo, tỷ lệ trắng trong, độ bạc bụng, hàm lượng amylose, độ bền gel, nhiệt độ hoá hồ theo tiêu chuẩn hiện hành | ||
29. Chất lượng cơm |
9 |
Đánh giá bằng cảm quan các chỉ tiêu mùi thơm, độ trắng, độ bóng, độ mềm, độ dính và độ ngon theo tiêu chuẩn hiện hành |
Chú thích: *
Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa. Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa được biểu thị bằng số như sau:
Mã số Giai đoạn Mã số Giai đoạn
1 Nẩy mầm 6 Trỗ bông
2 Mạ 7 Chín sữa
3 Đẻ nhánh 8 Vào chắc
4 Vươn lóng 9 Chín
5 Làm đòng
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống lúa có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2 (5m x 2m). Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần nhắc là 30 cm. Xung quanh ruộng thí nghiệm có ít nhất 3 hàng lúa bảo vệ.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
– Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là:
+ Giống thuần: 7 kg/1giống /vụ
+ Giống lai: 5 kg /1giống /vụ
– Chất lượng hạt giống:
+ Đối với lúa thường: chất lượng hạt giống tối thiểu phải đạt cấp xác nhận 1 theo QCVN 01-54: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
+ Đối với lúa lai 2 dòng: hạt giống F1 phải đạt chất lượng theo QCVN 01-51: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.
+ Đối với lúa lai 3 dòng: hạt giống F1 phải đạt chất lượng theo QCVN 01-50: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.
– Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lí bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
– Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B) của Quy chuẩn này.
– Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng (TGST) như bảng dưới đây (Bảng 2).
Bảng 2 – Phân nhóm giống lúa theo thời gian sinh trưởng (ngày)
Nhóm giống |
Các tỉnh phía Bắc |
Các tỉnh phía Nam |
||||
Vụ đông xuân |
vụ mùa |
Tên gọi |
TGST (ngày) |
|||
Tên gọi |
TGST (ngày) |
Tên gọi |
TGST (ngày) |
|||
Cực ngắn |
– |
< 115 |
– |
< 100 |
Ao |
< 90 |
Ngắn ngày |
Xuân muộn |
115-135 |
Mùa sớm |
100-115 |
A1 |
90-105 |
Trung ngày |
Xuân chính vụ |
136-160 |
Mùa trung |
116-130 |
A2 |
106-120 |
Dài ngày |
Xuân sớm |
> 160 |
Mùa muộn |
> 130 |
B |
> 120 |
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Diện tích: Mỗi giống ít nhất 1000 m2/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Tuổi mạ
Nhóm cực ngắn, lúa lai: 3 đến 3,5 lá
Nhóm ngắn ngày: 4 đến 4,5 lá
Nhóm trung ngày: 5 đến 6 lá
Nhóm dài ngày: 6 đến 7 lá
3.3.1.3. Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
3.3.1.4. Mật độ cấy
Cấy 1 dảnh, mỗi ô thí nghiệm 10 hàng (theo chiều dài ô thí nghiệm) cách nhau 20 cm, số khóm trên hàng như sau:
Nhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày: 50 khóm;
Nhóm trung ngày: 45 khóm;
Nhóm dài ngày và lúa lai: 40 khóm.
3.3.1.5. Phân bón
– Lượng phân bón: Phân chuồng từ 8 đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương (riêng đất phèn và đất lầy thụt không bón). Lượng phân vô cơ (kg/ha) bón theo loại đất và nhóm giống như Bảng 4.
Bảng 4 – Liều lượng phân bón vô cơ
Loại đất |
Nhóm cực ngắn và ngắn ngày |
Nhóm trung ngày và dài ngày |
||||
N |
P2O5 |
K2O |
N |
P2O5 |
K2O |
|
Đất tốt (phù sa sông…) |
80-90 |
60-70 |
40-60 |
90-100 |
60-90 |
50-70 |
Đất trung bình (phù sa sông…) |
90-100 |
60-90 |
70-80 |
100-110 |
60-90 |
70-80 |
Đất xấu (bạc mầu, cát ven biển…) |
100-110 |
60-70 |
80-90 |
110-120 |
60-70 |
80-90 |
Đất nhiễm mặn |
90-100 |
60-70 |
0 |
90-100 |
60-90 |
0 |
Đất phèn |
90-100 |
60-90 |
40-60 |
90-120 |
90-120 |
40-60 |
Đất trũng, lầy thụt |
60-90 |
60-70 |
40-60 |
90-100 |
60-90 |
40-60 |
– Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm, nhóm giống theo nguyên tắc lượng đạm vụ đông xuân cao hơn vụ mùa, lượng phân bón cho lúa lai cao hơn lúa thường 10 đến 20%.
– Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng và phân lân. Tỷ lệ (%) phân đạm và kali bón theo thời điểm và nhóm giống theo quy định ở Bảng 5.
Bảng 5 – Phương pháp bón phân đạm và kali
Thời điểm |
Nhóm cực ngắn và ngắn ngày |
Nhóm trung ngày và dài ngày |
||
N |
K2O |
N |
K2O |
|
Bón lót trước khi cấy |
50 |
30 |
30 |
0 |
Thúc 1 khi lúa bén rễ hồi xanh |
40 |
40 |
40 |
30 |
Thúc 2 sau lần 1 từ 10-12 ngày |
– |
– |
20 |
40 |
Trước trỗ 17-22 ngày |
10 |
30 |
10 |
30 |
3.3.1.6. Tưới tiêu nước
Từ khi cấy đến khi kết thúc đẻ nhánh, giữ mực nước trên ruộng từ 3 đến 5cm, khi kết thúc đẻ nhánh rút nước phơi ruộng từ 7 đến10 ngày. Các giai đoạn sau, giữ mực nước không quá 10cm.
3.3.1.7. Làm cỏ, sục bùn
– Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai: Làm cỏ, sục bùn một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ hồi xanh.
– Nhóm trung ngày và dài ngày: Làm cỏ, sục bùn 2 lần: lần 1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc lần 1; lần 2: sau làm cỏ, sục bùn lần 1 từ 10 đến12 ngày, kết hợp bón thúc lần 2.
3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.9. Thu hoạch
Thu hoạch khi có khoảng 85 đến 90% số hạt trên bông đã chín. Trước khi thu hoạch mỗi giống lấy mẫu 10 khóm để đánh giá các chỉ tiêu trong phòng.
Thu hoạch riêng từng ô, phơi hoặc sấy đến khô. Xác định độ ẩm hạt bằng máy đo độ ẩm hoặc sấy và cân khối lượng (kg/ô), sau đó quy đổi ở độ ẩm hạt 14%.
Có thể tính năng suất ô theo phương pháp lấy mẫu tươi như sau: Làm sạch hạt và cân thóc tươi từng ô. Lấy 1000g mẫu thóc tươi mỗi ô, phơi hoặc sấy đến khô. Xác định độ ẩm hạt bằng máy đo độ ẩm hoặc sấy và cân khối lượng (kg/ô), sau đó quy đổi ở độ ẩm hạt 14%
Năng suất của ô = Tỷ lệ khô/tươi của mẫu (%) x khối lượng thóc tươi của ô (kg/ô).
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn…) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm trong điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
3.4.1.3. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên.
3.4.1.4. Phương pháp theo dõi, đánh giá: Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi các chỉ tiêu:
– Thời gian sinh trưởng: Tính thời gian từ gieo đến chín.
– Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tạ/ha.
– Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
– Ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục C,D của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống lúa để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống lúa, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
———————————-
…………. , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG LÚA
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : Email :
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
Vụ khảo nghiệm: Năm:
STT |
Tên giống |
Hình thức khảo nghiệm * |
Số điểm |
Địa điểm và diện tích khảo nghiệm |
Ghi chú |
Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất |
Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
Tên đăng ký chính thức:
Tên gốc nếu là giống nhập nội:
Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
– Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai …):
– Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ…. Thời gian nhập nội:
2.2.1. Đặc điểm chính của giống
– TGST (ngày): Vụ xuân : Vụ mùa:
– Cao cây (cm): Khối lượng 1000 hạt (g):
– Dạng hạt gạo :
– Năng suất trung bình (tạ/ha):
– Năng suất cao nhất (tạ/ha):
– Chất lượng cơm gạo (mùi thơm, độ dẻo, hàm lượng dinh dưỡng …):
– Khả năng chống chịu ( sâu bệnh, rét, hạn, úng, …):
2.2.2. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
– Vụ xuân: Đối chứng :
– Vụ hè thu: Đối chứng :
– Vụ mùa: Đối chứng:
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
……….., ngày……….tháng……….năm………. Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ …………………… năm ……………………..
2. Điểm khảo nghiệm:
3. Cơ sở thực hiện:…………………………………………………………………………
4. Cán bộ thực hiện: ……………………………….Điện thoại:………………………………….
Email.…………………………………..
5. Số giống khảo nghiệm: …………………………………………………………………………..
Giống đối chứng: ……………………………………………………………………………………..
6. Ngày gieo:…………………… Phương pháp làm mạ: ………………………………………
Ngày cấy: ……………………..Tuổi mạ:…………………………………………………………
7. Diện tích ô thí nghiệm: ………… m2, kích thước ô : ………….. m x ……….. m……
Số lần nhắc lại: ………………………………………………………………………………………….
8. Loại đất trồng: ………………………… cây trồng trước: ……………………………
9. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng
– Phân chuồng:……………….tấn/ ha
– Đạm:………………. kg/ ha, loại:………………….
– Lân: …………………kg/ ha, loại:………………….
– Kaly:……………….. kg/ ha, loại:………………….
– Vôi: ……………….. kg/ ha, loại:………………….
10. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
– Lần 1: …………………………………………………..
– Lần 2: …………………………………………………..
– Lần 3: …………………………………………………..
11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:
12. Số liệu kết quả khảo nghiệm: (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2 dưới đây)
13. Kết luận và đề nghị:
Kết luận: |
Đề nghị: |
Cơ sở khảo nghiệm |
Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
Bảng 1. Các chỉ tiêu khảo nghiệm giống lúa
Vụ:……………………. Nhóm giống:………………………
Điểm khảo nghiệm: …………………………………………
Giống Chỉ tiêu |
|||||||||
1. Sức sống của mạ (1, 5, 9) | |||||||||
2. Độ dài giai đoạn trỗ(1, 5, 9) | |||||||||
3. Độ thuần đồng ruộng (1, 5, 9) | |||||||||
4. Độ thoát cổ bông (1, 5, 9) | |||||||||
5. Độ cứng cây (1, 5, 9) | |||||||||
6. Độ tàn lá (1, 5, 9) | |||||||||
7.Thời gian sinh trưởng (ngày) | |||||||||
8. Chiều cao cây (cm) | |||||||||
9. Độ rụng hạt (1, 5, 9) | |||||||||
10. Số bông hữu hiệu | |||||||||
11. Số hạt trên bông | |||||||||
12. Tỷ lệ lép(%) | |||||||||
13. Khối lượng 1000 hạt (g) | |||||||||
14. Năng suất hạt
Nhắc lại 1: Nhắc lại 2: Nhắc lại 3: TB: |
|||||||||
15. Bệnh đạo ôn hại lá (0-9) | |||||||||
16. Bệnh đạo ôn cổ bông (0-9) | |||||||||
17. Bệnh bạc lá (1-9) | |||||||||
18. Bệnh khô vằn (0-9) | |||||||||
19. Bệnh đốm nâu (0-9) | |||||||||
20. Sâu đục thân (0-9) | |||||||||
21. Sâu cuốn lá (0-9) | |||||||||
22. Rầy nâu (0-9) | |||||||||
23. Khả năng chịu hạn (0-9) |
|||||||||
24. Khả năng chịu ngập | |||||||||
25. Khả năng chịu lạnh
– Giai đoạn 2 (1-9) – Giai đoạn 4-9 (1-9) |
|||||||||
26. Khả năng chịu nóng (1-9) | |||||||||
27. Khả năng chịu kiềm, mặn (1-7) | |||||||||
28. Chất lượng thóc gạo | |||||||||
– Tỷ lệ xay xát | |||||||||
– Tỷ lệ gạo nguyên | |||||||||
– Kích thước hạt gạo:
+ Chiều dài hạt gạo + Chiều rộng hạt gạo + Tỷ lệ D/R |
|||||||||
– Tỷ lệ trắng trong | |||||||||
– Hàm lượng amylose | |||||||||
29. Chất lượng cơm | |||||||||
– Mùi thơm | |||||||||
– Độ trắng | |||||||||
– Độ bóng | |||||||||
– Độ mềm | |||||||||
– Độ dính | |||||||||
– Độ ngon |
Bảng 2. Năng suất các giống lúa khảo nghiệm
Vụ: …………….. Tên nhóm: ………… Điểm khảo nghiệm: ……
Giống |
Ngày chín …85%) |
Ngày thu hoạch |
Lần nhắc |
Khối lượng tươi (kg/ô)1 (A) |
Khối lượng 1000 g mẫu (g) còn lại sau khi phơi đến 14% độ ẩm |
Tỷ lệ khô/ tươi của mẫu (%)1 (B) |
Năng suất khô (kg/ ô)2 (A x B) |
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
Chú thích: 1 – Lấy một chữ số sau dấu phẩy, 2 – Lấy 2 chữ số sau dấu phẩy |
Phụ lục D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ.……………….. năm ………………………..
2. Địa điểm khảo nghiệm:…………………………………………………………………………
3. Tên người khảo nghiệm:…………………….. Điện thoại……………….Email……….
4. Tên giống khảo nghiệm: ………………………………………………………………………
Giống đối chứng:……………………………………………………………………………
5. Ngày gieo: ……………………..ngày cấy: …………………ngày thu hoạch: ………………
6. Diện tích khảo nghiệm: …………………….. m2
7. Đặc điểm đất đai: ………………………………………………………………………………..
8. Mật độ cấy: ………………………………………………………………………………………..
9. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
10. Đánh giá chung:
Tên giống |
Năng suất (tạ/ha) |
Thời gian sinh trưởng (ngày) |
Nhận xét chung (sinh trưởng, sâu bệnh và tính thích ứng của giống …) |
Ý kiến người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới …) |
11. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-55:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-55:2011/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 05/07/2011 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 05/07/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |