QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-56:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG NGÔ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-56:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG NGÔ
National technical regulation on testing for Value of Cultivation and Use of Maize varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 341 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống ngô mới thuộc loài Zea mays (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội. Quy chuẩn này không áp dụng cho các giống ngô rau.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống ngô mới.
1..3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn
QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thu phấn tự do
QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
1 |
Ngày gieo |
|
Ngày |
Ngày bắt đầu gieo hạt | |
2 |
Ngày mọc | Cây mọc |
Ngày |
Ngày có trên 50% số cây có bao lá mầm lên khỏi mặt đất (mũi chông) | Quan sát toàn bộ cây/ô |
3 |
Ngày trổ cờ | Trổ cờ-tung phấn |
Ngày |
Ngày có trên 50% số cây có hoa nở ở 1/3 trục chính | Quan sát và đếm 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô |
4 |
Ngày phun râu | Trổ cờ-phun râu |
Ngày |
Ngày có trên 50% số cây có râu nhú dài từ 2 đến 3cm | Quan sát và đếm 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô |
5 |
Ngày chín | Bắp chín |
Ngày |
Ngày có trên 75% cây có lá bi khô hoặc chân hạt có chấm đen | Quan sát và đếm 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô |
6 |
Chiều cao cây | Bắp chín sữa |
Cm |
Đo từ gốc sát mặt đất đến đốt phân nhánh cờ đầu tiên của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô | |
7 |
Chiều cao đóng bắp | Bắp chín sữa |
Cm |
Đo từ gốc sát mặt đất đến đốt đóng bắp trên cùng (bắp thứ nhất) của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô | |
8 |
Trạng thái cây | Bắp bắt đầu chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Tốt
Khá Trung bình Kém Rất kém |
Quan sát đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, độ đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, kích thước bắp, sâu bệnh, chống đổ của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô |
9 |
Độ che kín bắp | Bắp chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Rất kín: Lá bi kín đầu bắp và vượt khỏi bắp
Kín: Lá bi bao kín đầu bắp Hơi hở: Lá bi bao không chặt đầu bắp Hở: Lá bi không che kín bắp để hở đầu bắp Rất hở: Bao bắp rất kém đầu bắp hở nhiều |
Quan sát và đánh giá 10 bắp của cây trên 2 hàng giữa của mỗi ô |
10 |
Số bắp/cây | Thu hoạch |
Bắp |
Đếm tổng số bắp hữu hiệu /tổng số cây hữu hiệu của ô. | |
11 |
Chiều dài bắp | Thu hoạch |
Cm |
Đo từ đáy bắp đến mút bắp của 30 cây mẫu lúc thu hoạch. Chỉ đo bắp thứ nhất của 30 cây mẫu. | |
12 |
Đường kính bắp | Thu hoạch |
Cm |
Đo ở giữa bắp của 30 cây mẫu. Chỉ đo bắp thứ nhất của cây mẫu. Đo phần giữa bắp. | |
13 |
Số hàng hạt/bắp | Thu hoạch |
Hàng |
Đếm số hàng hạt ở giữa bắp. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu. Hàng hạt được tính khi có >5 hạt. | |
14 |
Số hạt/hàng | Thu hoạch |
Hạt |
Đếm số hạt của hàng có chiều dài trung bình của bắp của 30 cây mẫu. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu. | |
15 |
Tỉ lệ khối lượng hạt/khối lượng bắp tươi không có lá bi | Sau thu hoạch |
% |
Thu bắp, tách hạt, phơi hoặc sấy | |
16 |
Dạng hạt | Thu hoạch |
1 2 3 4 |
Đá
Bán đá Bán răng ngựa Răng ngựa |
Quan sát 30 cây mẫu khi vừa bóc lá bi ra. |
17 |
Mầu sắc hạt | Thu hoạch |
1 2 3 4 5 6 7 |
Trắng trong
Trắng đục Vàng nhạt Vàng Vàng cam Đỏ Tím |
Quan sát 30 cây mẫu khi vừa bóc lá bi ra. |
18 |
Khối lượng 1000 hạt | Sau thu hoạch |
Gam |
Thực hiện theo phương pháp kiểm nghiệm hiện hành | |
19 |
Năng suất hạt khô | Thu hoạch |
Tạ/ha |
– Thu và đánh dấu các bắp thứ 2 để theo dõi các chỉ tiêu 11, 12, 13, 14, 15 và 16. Cân khối lượng bắp tươi của 10 cây mẫu.
– Thu và cân toàn bộ số bắp còn lại ở 2 hàng giữa (thứ 2 và thứ 3) của mỗi ô, sau đó cộng thêm khối lượng bắp tươi của 10 cây mẫu ở trên để tính khối lượng bắp tươi/ô. + Tính năng suất: Gộp chung và cân khối lượng bắp tươi của 3 lần nhắc (30 cây) vào 1 túi, tách hạt và phơi khô đến độ ẩm 14%. Cân khối lượng hạt khô của 30 cây mẫu và tính năng suất hạt khô theo công thức: P1 P2 NS (tạ/ha)= —— x —— x 103 m2 S0 P3 P1: Khối lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 ở mỗi ô. S0: Diện tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (7m2). P2: Khối lượng hạt khô của 30 cây mẫu ở độ ẩm 14%. P3: Khối lượng bắp tươi của 30 cây mẫu. + Tính năng suất theo phương pháp tính nhanh (tạ/ha): P1 P2 (100-A0) NS(tạ/ha)=—x—-x———x 103m2 S0 P3 (100-14) P1: Khối lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của mỗi ô. A0: ẩm độ hạt khi cân khối lượng hạt mẫu. S0: Diện tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (6 m2). P2: Khối lượng hạt của mẫu (cân lúc đo độ ẩm hạt “AO“). P3: Khối lượng bắp tươi của mẫu. (100 – A0) = Hệ số qui đổi NS ở (100 – 14) độ ẩm 14% |
|
20 |
Năng suất bắp tươi ngô nếp, ngô ngọt | Chín sữa |
tạ/ha |
Thực hiện như ở mục 19 | |
21 |
Mức độ nhiễm sâu bệnh hại |
|
|||
21.1 |
Sâu đục thân Chilo partellus | Chín sáp |
1 2 3 4 5 |
< 5% số cây bị sâu
5-<15% số cây bị sâu 15-<25% số cây bị sâu 25-<35% số cây bị sâu 35-<50% số cây bị sâu |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại |
21.1 |
Sâu đục thân Chilo partellus | Chín sáp |
1 2 3 4 5 |
< 5% số cây bị sâu
5-<15% số cây bị sâu 15-<25% số cây bị sâu 25-<35% số cây bị sâu 35-<50% số cây bị sâu |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại |
21.2 |
Sâu đục bắp Heliothis zea và H. armigera | Chín sáp |
1 2 3 4 5 |
< 5% số bắp bị sâu
5-<15% số bắp bị sâu 15-<25% số bắp bị sâu 25-<35% số bắp bị sâu 35-<50% số bắp bị sâu |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại. |
21.3 |
Rệp cờ Rhopalosiphum maidis | Chín sữa và chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Không có rệp
Rất nhẹ: có từ một đến một quần tụ rệp trên lá, cờ Nhẹ: xuất hiện một vài quần tụ rệp trên lá, cờ Trung bình: số lượng rệp lớn, không thể nhận ra các quần tụ rệp Nặng: số lượng rệp lớn, đông đặc, lá và cờ kín rệp |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại. |
21.4 |
Bệnh khảm biến vàng lá do virus | Chín sữa và chín sáp |
0 1 2 3 4 5 |
Không bị bệnh.
Rất nhẹ (1-10%). Nhiễm nhẹ (11-25%). Nhiễm vừa (26- 50%). Nhiễm nặng (51-75%). Nhiễm rất nặng >75%). |
Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại. |
21.5 |
Bệnh đốm lá lớn Helminthoprium turcicum | Chín sữa và chín sáp |
0 1 2 3 4 5 |
Không bị bệnh.
Rất nhẹ (1-10%). Nhiễm nhẹ (11-25%). Nhiễm vừa ( 26- 50%). Nhiễm nặng (51-75%). Nhiễm rất nặng >75%). |
Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh.
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại. |
21.6 |
Bệnh đốm lá nhỏ Helminthoprium maydis | Chín sữa và chín sáp |
0 1 2 3 4 5 |
Không bị bệnh.
Rất nhẹ (1-10%). Nhiễm nhẹ (11-25%). Nhiễm vừa ( 26- 50%). Nhiễm nặng (51-75%). Nhiễm rất nặng >75%). |
Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại |
21.7 |
Bệnh khô vằn Rhizoctonia solani f. sp. sasakii | Chín sáp |
% |
Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra) x 100
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô ở 3 lần lặp lại |
|
21.8 |
Bệnh thối khô thân cây Fusarium spp. | Chín sáp |
% |
Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây bị bệnh/tổng số cây trên ô) x 100
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô trên 3 lần lặp lại |
|
21.9 |
Bệnh thối đen hạt do Diplodia sp. và Gibberella spp. | Chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Không có hạt bị bệnh
1-10 % hạt bị bệnh 11-20 % hạt bị bệnh 21-40 % hạt bị bệnh > 40 % hạt bị bệnh |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô ở 3 lần lặp lại |
22 |
Khả năng chống chịu điều kiện bất thuận | Chín sáp hoặc sau gặp điều kiện bất thuận |
|
Quan sát và đánh giá toàn bộ cây ở 2 hàng giữa trên ô | |
22.1 |
Chống đổ |
|
|||
1 |
Đổ rễ | Chín sáp |
% |
Đếm các cây bị nghiêng một góc bằng hoặc lớn hơn 30 độ so với chiều thẳng đứng của cây | |
2 |
Đổ gẫy thân | Sau các đợt gió to, hạn, rét. |
1 2 3 4 5 |
Tốt: <5 % cây gẫy
Khá: 5-15% cây gẫy TB: 15-30% cây gẫy Kém: 30-50% cây gẫy Rất kém: >50% cây gẫy |
Đếm các cây bị gẫy ở đoạn thân phía dưới bắp khi thu hoạch. |
22.2 |
Chịu hạn |
|
|
||
1 |
Đánh giá dựa vào trạng thái lá ngô |
Ngô 8-9 lá và trước trổ 10 ngày |
1 2 3 4 5 |
Tốt: Lá không héo
Khá: Mép lá mới cuộn TB: Mép lá hình chữ V Kém: Mép lá cuộn vào trong Rất kém: Lá cuộn tròn |
Quan sát lá ngô trong điều kiện có hạn |
2 |
Đánh giá dựa vào khả năng kết hạt của các giống |
Thu hoạch |
1 2 3 4 5 |
Tốt: kết hạt kín bắp
Khá: kết hạt 70-80% bắp TB: kết hạt 50-60% bắp Kém: kết hạt 30-40% bắp Rất kém: kết hạt 10-20% bắp |
Quan sát khả năng kết hạt ngô vào lúc thu hoạch |
22.3 |
Chịu rét |
Thu hoạch |
1 2 3 4 5 |
Tốt: kết hạt kín toàn bộ bắp
Khá: kết hạt 70-80% bắp TB: kết hạt 50-60% bắp Kém: kết hạt 30-40% bắp Rất kém: kết hạt 10-20% bắp. |
Quan sát sự kết hạt của các bắp ngô |
23 |
Chất lượng thử nếm đối với ngô nếp, ngô ngọt |
Chín sữa (Sau phun râu 18-20 ngày) |
|
Luộc bắp ngô tươi, lấy 10 bắp ở hàng thứ 1 hoặc thứ 4, luộc chín, nếp và cho điểm | |
23.1 |
Độ dẻo |
|
1 2 3 4 5 |
Rất dẻo
Dẻo trung bình Hơi dẻo Ít dẻo Không dẻo |
|
23.2 |
Hương thơm |
|
1 2 3 4 5 |
Rất thơm
Thơm Thơm trung bình Hơi thơm Không có mùi thơm |
|
23.3 |
Vị đậm |
|
1 2 3 4 5 |
Vị đậm tốt
Vị đậm khá Vị đậm trung bình Vị hơi nhạt Vị nhạt |
|
23.4 |
Độ ngọt |
|
1 2 3 4 5 |
Rất ngọt
Ngọt Ngọt vừa Ít ngọt Không ngọt |
|
23.5 |
Màu sắc hạt bắp luộc |
|
1 2 3 4 5 6 |
Màu trắng
Trắng trong Trắng đục Màu vàng Màu tím Màu không đồng nhất |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ngô có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
– Các giống ngô được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, ít nhất 3 lần nhắc lại. Diện tích ô 14 m2 (5 m x 2,8 m). Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 1m. Các giống được gieo liên tiếp nhau, gieo 4 hàng/ô
– Trong trường hợp đất thoát nước kém cần làm 2 luống/ô, mỗi luống trồng 2 hàng
– Các giống ngô nếp, ngô ngọt phải bố trí cách ly (thời gian hoặc không gian)
– Xung quanh thí nghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng ít nhất trồng 2 hàng ngô; mật độ, khoảng cách gieo như trong thí nghiệm khảo nghiệm
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
– Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu:
+ Giống ngô tẻ (ngô lai, ngô thụ phấn tự do): tối thiểu 5 kg/giống/vụ
+ Giống ngô nếp, ngô ngọt: 3 kg/giống/vụ.
– Chất lượng hạt giống: Đối với giống lai phải đạt tiêu chuẩn hạt giống lai F1 và đối với giống ngô thụ phấn tự do phải đạt cấp chất lượng tối thiểu là giống xác nhận theo QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai và QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thu phấn tự do.
– Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “ Tờ khai kỹ thuật” theo Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
– Phân nhóm giống khảo nghiệm:
+ Nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng như Bảng 2.
+ Nhóm giống ngô nếp, ngô ngọt ngắn ngày thu tươi sau khi phun râu 18-20 ngày hoặc trồng 60 – 65 ngày tuỳ theo giống.
Bảng 2 – Phân nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng
Nhóm giống |
Vùng |
||
Phía Bắca |
Tây Nguyên b |
Duyên hải miền Trung và Nam Bộb |
|
Chín sớm |
Dưới 105 ngày |
Dưới 95 ngày |
Dưới 90 ngày |
Chín trung bình |
105 – 120 ngày |
95 – 110 ngày |
90 – 100 ngày |
Chín muộn |
Trên 120 ngày |
Trên 110 ngày |
Trên 100 ngày |
CHÚ THÍCH: (a) Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân
(b) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (Vụ 1) |
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Diện tích: Tối thiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Phương pháp khảo nghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
– Giống đối chứng: Như quy định ở mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất trồng
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phằng, sạch cỏ dại, đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động tưới tiêu.
3.3.1.3. Kỹ thuật gieo, khoảng cách, mật độ
Gieo hạt thực hiện theo một trong hai phương pháp sau:
– Gieo thẳng: Mỗi hốc gieo 2 hạt, sâu từ 3 đến 4 cm. Khi ngô 3-4 lá tiến hành tỉa lần 1, đến 5-6 lá tỉa lần 2, chỉ để lại mỗi hốc 1 cây.
– Gieo ngô bầu: Theo Phụ lục C.
Nếu đất có kiến sử dụng thuốc hoá học trộn với đất bột rải đều xuống rãnh. Khi ngô mọc mầm, nếu gặp mưa phùn và xuất hiện sâu keo, sâu xám phá hoại thì sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn.
– Mật độ, khoảng cách gieo trồng ngô theo quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 – Khoảng cách và mật độ gieo trồng
TT |
Nhóm giống |
Khoảng cách |
Số cây/ô |
Mật độ (cây/ha) |
1 | Ngô tẻ | |||
1.1 | Chín sớm và trung bình |
70 cm x 25 cm |
80 |
57.000 |
1.2 | Chín muộn |
70 cm x 28 cm |
72 |
51.000 |
2 | Ngô nếp, ngô ngọt |
70 cm x 25 cm |
80 |
57.000 |
3.3.1.4. Phân bón
– Lượng phân chuồng từ 8 đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương.
– Lượng phân vô cơ sử dụng tùy theo nhóm giống và điều kiện đất đai của điểm khảo nghiệm (Bảng 4).
Bảng 4 – Liều lượng phân bón vô cơ
Loại đất |
Nhóm đất |
Lượng phân bón (kg/ha) |
||||||||
Ngô nếp, ngô ngọt |
Ngô tẻ |
|||||||||
Nhóm chín sớm và trung bình |
Nhóm chín muộn |
|||||||||
N |
P2O5 |
K2O |
N |
P2O5 |
K2O |
N |
P2O5 |
K2O |
||
Đất phù sa | Phù sa được bồi hàng năm |
120 |
60-70 |
50-60 |
140-150 |
70-80 |
70-80 |
160-170 |
80-90 |
80-90 |
Phù sa không được bồi hàng năm |
130 |
70-80 |
60-70 |
150-160 |
80-90 |
80-90 |
170-180 |
90-100 |
100 |
|
Đất xám, đất cát | Đất xám, xám bạc màu, cát ven biển |
130-140 |
70-80 |
80-90 |
150-170 |
80-90 |
90 |
180-200 |
100 |
100-110 |
Đất đỏ vàng | Phát triển trên Bazan |
120 |
60-70 |
80-90 |
140-150 |
70-80 |
90 |
160-170 |
80-90 |
80-90 |
Phát triển trên các đá mẹ |
130 |
70-80 |
60-70 |
150-160 |
80-90 |
80-90 |
170-180 |
90-100 |
80-90 |
– Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân + 1/4 lượng đạm
– Bón thúc lần 1: Khi ngô 4 – 5 lá: 1/4 lượng đạm + 1/2 lượng kali
– Bón thúc lần 2: Khi ngô 8 – 9 lá: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali
3.3.1.5. Chăm sóc
– Khi ngô từ 4 đến 5 lá: Xới vun, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc
– Khi ngô từ 8 đến 9 lá: Xới vun, bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ
3.3.1.6. Tưới tiêu
Đảm bảo đủ độ ẩm đất cho ngô trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt chú ý vào các thời kỳ ngô 6-7 lá, xoắn nõn, trổ cờ, chín sữa. Sau khi tưới nước hoặc sau mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng ngô.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi ngô chín (chân hạt có vết đen hoặc khoảng 75% số cây có lá bi khô) chọn ngày nắng ráo để thu hoạch.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Chọn cây theo dõi
Cây theo dõi được xác định khi ngô có từ 6 đến 7 lá. Theo dõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, theo dõi ở hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của ô; mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng ngô. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống (3 lần nhắc lại).
3.4.1.2. Phương pháp đánh giá
– Tất cả các quan sát và đánh giá đều thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.
– Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
– Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín (có khoảng 75% số cây có lá bi ở phía ngoài đã khô hoặc chân hạt có chấm đen);
– Năng suất hạt khô (tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tạ/ha;
– Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
– Ý kiến của người khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục D, E của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống ngô để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống ngô, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
——————————-
…………. , ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG NGÔ
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : Email :
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
Vụ Khảo nghiệm: Năm:
STT |
Tên giống |
Hình thức khảo nghiệma |
Số điểm khảo nghiệm |
Địa điểm và diện tích khảo nghiệm |
Ghi chú |
Chú thích: (a) Khảo nghiệm cơ bản, Khảo nghiệm sản xuất |
Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
– Tên đăng ký chính thức:
– Tên gốc nếu là giống nhập nội:
– Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tao trong nước
– Nguồn gốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai …):
– Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ Thời gian nhập nội
3. Đặc điểm chính của giống
– TGST(ngày), Vụ xuân : Vụ đông:
– Cao cây kể cả cờ (cm) : Chiều cao đóng bắp (cm) :
– Dạng hạt: Mầu sắc hạt :
– Năng suất trung bình (tạ/ha):
Năng suất cao nhất (tạ/ha):
– Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, …):
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
– Vụ xuân: Đối chứng :
– Vụ hè thu: Đối chứng :
– Vụ đông: Đối chứng:
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
……………, Ngày………. tháng………. năm……….. Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục C
KỸ THUẬT LÀM NGÔ BẦU
1. Nguyên liệu làm bầu
– Đất bùn.
– Phân chuồng ủ hoai có bổ sung phân lân (cứ 100 kg phân chuồng ủ với 3 kg lân nung chảy).
2. Cách làm bầu
– Trộn đều nguyên liệu theo tỉ lệ khối lượng đất/phân là 5:1.
– Dàn đều nguyên liệu dày 5cm trên nền đất cứng, phẳng, sạch cỏ hoặc trên sân gạch đã được rải một lớp trấu hoặc cát mỏng.
– Khi nguyên liệu đã se mặt, cắt rời thành từng bầu với kích thước: dài x rộng là 5cm x 5cm.
3. Gieo hạt và chăm sóc
– Ngâm hạt giống trong nước sạch từ 4 đến 5 giờ, sau đó rửa sạch nước chua, ủ nứt nanh, gieo 1 hạt vào giữa bầu với độ sâu khoảng 1cm, sau đó phủ một lớp đất bột mỏng lên mặt bầu.
– Thường xuyên tưới nhẹ để giữ độ ẩm bầu khoảng từ 75 đến 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
4. Yêu cầu bầu ngô trước khi trồng
– Cây ngô có từ 2 đến 2,5 lá thật
– Cây sinh trưởng tốt, gốc to, lá xanh, rễ phát triển bình thường
– Cây sạch sâu bệnh
Chú ý: Thời gian lưu bầu không quá 10 ngày
Phụ lục D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Thông tin chung
– Vụ, năm khảo nghiệm
– Tên điểm khảo nghiệm
– Cơ sở khảo nghiệm
– Cán bộ thực hiện: Email… ĐT
2. Vật liệu khảo nghiệm
– Số giống tham gia khảo nghiệm
– Giống đối chứng
3. Phương pháp khảo nghiệm
– Kiểu bố trí thí nghiệm:
– Số lần nhắc lại:
– Diện tích ô khảo nghiệm:…. m2
4. Đặc điểm đất đai (số liệu phân tích đất đai nếu có)
– Loại đất:
– Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
5. Thời gian khảo nghiệm
– Ngày gieo
– Ngày chín
6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
– Mật độ, khoảng cách trồng
– Lượng phân bón và cách bón
– Chăm sóc
– Tưới nước
– Phòng trừ sâu bệnh (các loại thuốc đã sử dụng)
7. Tóm tắt tình hình thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm (Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng thuỷ văn gần nhất).
8. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây).
Bảng 1 – Đặc điểm sinh trưởng phát triển
Tên giống |
Số ngày từ gieo đến |
Chiều cao cây (cm) |
Chiều cao đóng bắp (cm) |
Độ đồng đều |
Độ che kín bắp (điểm) |
|
50% cây phun râu |
Chín (TGST) |
|||||
Bảng 2 – Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống chịu điều kiện bất thuận
Tên giống |
Sâu (điểm) |
Bệnh |
Khả năng chống chịu (điểm) |
||||||||||
Đục thân |
Đục bắp |
Rệp cờ |
Thối khô thân (%) |
Đốm lá nhỏ (điểm) |
Đốm lá lớn |
Khô vằn (%)
|
Thối hạt |
Khảm lá |
Đổ rễ (%) |
Gãy thân (%) |
Hạn |
Rét |
|
Bảng 3 – Các yếu tố cấu thành năng suất của các các giống ngô
Tên giống |
Số bắp/ cây |
Chiều dài bắp (cm) |
Đường kính bắp (cm) |
Số hàng hạt bắp |
Số hạt/hàng |
Tỷ lệ hạt/ bắp (%) |
P. 1000 hạt (g) |
Dạng hạt |
Mầu sắc hạt |
Bảng 4 – Năng suất của các giống ngô
Tên giống |
Số cây thu hoạch/ô |
Số bắp/ô |
Khối lượng bắp tươi/ô (kg/ô) |
Khối lượng hạt khô/ô (kg/ô) |
NS TB |
||||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
(tạ/ha) |
|
Bảng 5 – Chất lượng thử nếm (đối với các giống ngô nếp)
TT |
Tên giống |
Các chỉ tiêu đánh giá (điểm) |
|||
Độ dẻo |
Hương thơm |
Vị đậm |
Độ ngọt |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống)
10. Kết luận và đề nghị
– Kết luận:
– Đề nghị:
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng Năm Cán bộ khảo nghiệm |
Phụ lục E
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG NGÔ
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm: Email: ĐT:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón: Số lượng và chủng loại phân bón sử dụng
11. Đánh giá chung:
Tên giống |
TGST (ngày) |
Năng suất (tạ/ha) |
Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm). |
Ý kiến của người SX (có hoặc không chấp nhận giống mới-Lý do) |
12. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng Năm Cán bộ khảo nghiệm |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-56:2011/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG NGÔ DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-56:2011/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 05/07/2011 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 05/07/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |