QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-87:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/06/2012

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-87:2012/BNNPTNT

 

VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT

National Technical Regulation

on Testing for Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-87:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 692:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-P ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QCVN 01-87:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT

National Technical Regulation

on Testing for Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties

I .QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dưa chuột mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống dưa chuột mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: là giống dưa chuột mới được đăng ký khảo nghiệm;

1.3.1.2. Giống đối chứng: là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.

1.3.2. Các từ viết tắt

VCU: Vylue of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).

1.4. Tài liệu viện dẫn

TCVN 8814:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

Đơn vị tính hoặc điểm

Mức độ biểu hiện

Phương pháp đánh giá

 

1.

Ngày gieo

Gieo

ngày

 

2.

Ngày mọc

mọc

ngày

Ngày có khoảng 50% số cây có 2 lá mầm nhú khỏi mặt đất

Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm

 

3.

Ngày trồng

Cây con

ngày

 

4.

Kiểu sinh trưởng

Ra hoa, quả

1

2

Hữu hạn

Vô hạn

Quan sát đa số cây trên ô

 

5.

Số nhánh cấp 1

Trước khi ra hoa cái

Nhánh

Đếm số nhánh mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô

 

6.

Số lượng hoa cái trên thân chính

Ra hoa

Hoa

Đếm số hoa trên 10 cây mẫu và tính trung bình

 

7.

Số lượng quả trên thân chính

Quả non

Quả

Đếm số quả trên 10 cây mẫu và tính  trung bình

 

8.

Tỷ lệ đậu quả

%

 

9.

Màu sắc gai quả

Quả non

1

2

3

Trắng

Nâu xám

Nâu đậm

Quan sát toàn ô thí nghiệm

 

10.

Thời gian thu quả đợt đầu

Thu hoạch

Ngày

Số ngày từ gieo đến thu quả đợt đầu của 50 % số cây

 

11.

Hình dạng quả

Thu hoạch

1

2

3

4

5

6

Hình cầu

Hình trứng

Hình elip

Hình thon dài

Hình trụ

Hình cong cánh cung

Quan sát toàn ô thí nghiệm

 

12.

Màu sắc nền vỏ quả

Thu hoạch

1

2

3

4

Xanh trắng

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

Quan sát toàn ô

 

13.

Chiều dài quả

Thu hoạch lứa thứ 2

Cm

Đo khoảng cách giữa 2 đầu của quả ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình

 

14.

Đường kính quả

Thu hoạch lứa thứ 2

Cm

Đo ở phần đường kính to nhất của quả ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình

 

15.

Độ dày cùi

Thu hoạch lứa thứ 2

Cm

Đo bề dày cùi ở phần quả có đường kính lớn nhất trên quả của 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình

 

16.

Vị đắng ở đầu quả có cuống

Thu hoạch lứa thứ 2

1

9

Không

Nếm phần cùi ở đầu quả của số quả thu được trên 10 cây mẫu

 

17.

Tổng số quả trên cây

Thu hoạch

Quả

Đếm tổng số quả thu trên 10 cây mẫu

 

18.

Khối lượng quả/cây

Thu hoạch

Gam

Cân tổng số quả thu trên 10 cây mẫu, tính trung bình

 

19.

Năng suất thực thu trên ô

Thu hoạch

Kg

Cân năng suất thực thu từng ô

 

20.

Thời gian sinh trưởng

Gieo-kết thúc thu hoạch

Ngày

Số ngày từ gieo đến kết thúc thu hoạch quả thương phẩm

 

21.

Khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất thuận:

(nóng, rét, hạn, úng)

Gieo-kết thúc thu hoạch

1

2

3

4

5

Không bị hại

Hại nhẹ, phục hồi nhanh

Hại trung bình, phục hồi chậm

Hại nặng, ít khả năng phục hồi

Bị chết hoàn toàn

Đánh giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi bị ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh bất thuận

 

22.

Bệnh giả sương mai Pseudoperonospora cubensis Berk and Curt

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

1

2

3

4

5

Không nhiễm bệnh

Nhiễm nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm trung bình: từ 20 đến 40% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm nặng: hơn 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh

Quan sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh  trong ô.

 

23.

Bệnh phấn trắng

Eryshiphe cichoracearum D.C

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

1

2

3

4

5

Không nhiễm bệnh

Nhiễm nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm trung bình: 20-40% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm nặng: > 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh

Nhiễm rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh

Quan sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh  trong ô

 

24.

Bệnh héo vàng

Fusarium oxysporum Schl. f. nivum Bilai

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

%

Đếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô

 

25.

Vi rút khảm lá

CMV

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

%

Đếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô

 

26.

Rệp xanh

Aphis gossypi

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

0

1

3

5

Trên các lá không có rệp

Rệp phân bố rải rác, chưa hình thành các quần tụ.

Có 1-5 quần tụ rệp trên lá.

Có nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá

Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc

27.   

Nhện đỏ

Tetranychus urticae

Sau trồng 30, 45 và 60 ngày

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Các bước khảo nghiệm

3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản

Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.

3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất

Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống dưa chuột có triển vọng.

3.2. Bố trí khảo nghiệm

3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 30cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống dưa chuột bảo vệ.

Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.

3.2.1.2. Giống khảo nghiệm

– Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 50g/giống

– Chất lượng hạt giống: Đối với giống lai phải tương đương với cấp xác nhận theo TCVN 8814:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật; với giống thụ phấn tự do có chất lượng tối thiểu: độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8%.

– Thời gian gửi giống: theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.

– Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo mục đích sử dụng (nhóm quả to và nhóm bao tử).

3.2.1.3. Giống đối chứng

Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.

3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

– Diện tích: Tối thiểu 500m2/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.

3.3. Quy trình kỹ thuật

3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.3.1.1.  Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.

3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục A)

3.3.1.3. Yêu cầu về đất

Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.

Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại và vụ trước không trồng các cây thuộc họ bầu bí.

3.3.1.4.  Mật độ, khoảng cách trồng

Trồng 2 hàng trên luống, hàng cách hàng 80 cm. Mật độ trồng phụ thuộc vào nhóm giống như Bảng 2

Bảng 2 –  Mật độ gieo trồng

Nhóm giống

Cây cách cây (cm)

Số cây/ô

Nhóm quả to

40-45

56-50

Nhóm dưa bao tử

30-35

66-56

3.3.1.5. Phân bón

– Lượng phân bón (tính cho 1ha): Phân hữu cơ hoai mục 25-30 tấn hoặc lượng phân hữu cơ khác tương đương, vôi bột 800kg nếu đất chua (pH<5,5). Phân vô cơ: 140-150 kg N + 60-90 kg P2O5 + 120 -140 kg K2O. Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.

– Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và vôi bột vào rạch (hốc) theo hai hàng trồng, đảo đều phân với đất, lấp kín rạch (hốc) trước khi trồng từ 1 đến 2 ngày. Tỷ lệ bón theo Bảng 3

Bảng 3 – Tỷ lệ bón đạm và ka ly (% tổng số)

Thời điểm

N

K2O

Bón lót

20

20

 
Bón thúc 1 (sau mọc 15-20 ngày)

25

25

 
Bón thúc 2 (sau mọc 30-35 ngày)

30

30

 
Bón thúc 3 (sau mọc 45-50 ngày)

25

25

 

3.3.1.6. Xới vun

Lần 1: sau mọc từ 15 đến 20 ngày (5-6 lá thật). Bón xung quanh gốc, cách gốc 15-20cm, kết hợp vun xới phá váng.

Lần 2: sau mọc từ 30 đến 35 ngày. Bón giữa hai hốc, kết hợp vun cao cắm giàn.

Lần 3: sau mọc từ 45 đến 50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu), hoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vào giữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát

3.3.1.7. Tưới nước

Giữ độ ẩm đất thường xuyên từ 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

3.3.1.8. Làm giàn, buộc cây

Khi xuất hiện tua cuốn tiến hành cắm giàn. Giàn cắm kiểu chữ A. Thường xuyên buộc cây vào giàn băng dây mềm theo kiểu hình số 8, mối buộc đầu tiên cách mặt luống từ 35 đến 40cm.

3.3.1.9. Phòng trừ sâu bệnh hại

Theo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.

3.3.1.10. Thu hoạch

Thu hoạch quả đúng lứa vào buổi sáng, tránh dập nát, xây xát.

3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.

3.4. Phương pháp đánh giá

3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn… ) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng trong điều kiện nhân tạo.

3.4.1.2. Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.

3.4.1.3. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên.

3.4.1.4. Phương pháp theo dõi, đánh giá: các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.

3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất

– Thời gian sinh trưởng;

– Năng suất: cân khối lượng quả thương phẩm thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha;

– Đặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;

– Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Khảo nghiệm VCU giống dưa chuột để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dưa chuột, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

PHỤ LỤC A

KỸ THUẬT GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG

– Cây giống khảo nghiệm có thể gieo vào khay nhựa, xốp (khoảng từ 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích thước: 7 x 10cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có mái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.

– Hạt giống được ngâm trong nước sạch và ấm ở 35 đến 400C khoảng từ 1 đến 2 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo trong khay nhựa, xốp hoặc túi bầu có chứa hỗn hợp đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ sâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3. Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1 túi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.

– Khi cây con có từ 1 đến 2 lá thật (sau mọc từ 7 đến 10 ngày) thì đem trồng.

 

PHỤ LỤC B

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN

1. Vụ:                              Năm

2. Điểm khảo nghiệm

3. Cơ quan thực hiện

4. Cán bộ thực hiện       Điện thoại                                 Email

5. Số giống khảo nghiệm:

Giống đối chứng

Diện tích ô thí nghiệm:                  m2,  kích thước ô:       m x        m

6. Số lần nhắc lại

7. Ngày gieo:                            Ngày mọc:                       Ngày thu hoạch:

8. Mật độ, khoảng cách

9. Đất thí nghiệm

+ Loại đất:

+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

10. Lượng phân  thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại và liều lượng phân bón đã sử dụng)

11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất

12. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)

13. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây)

Bảng 1- Đặc điểm sinh trưởng, phát triển

Tên giống

Số cành cấp 1

Thời gian sinh trưởng (ngày)

 

 

 

 

 

 

Bảng 2 – Đặc điểm hình thái quả

Têngiống

Màu sắc gai quả

Màu sắc nền vỏ quả

Hình dạng quả

Chiều dài quả (cm)

Đường kính quả (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3 – Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính

Tên giống

Sâu

Bệnh

Rệp xanh

(con/m2)

Nhện đỏ

(điểm)

Phấn trắng

(điểm)

Sương mai

(điểm)

Héo vàng

(%)

Virus

(%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4 – Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận

Tên giống

Chịu nóng

Chịu lạnh

Chịu hạn

Chịu úng

Ngày quan sát

Điểm

Ngày quan sát

Điểm

Ngày quan sát

Điểm

Ngày quan sát

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 5 – Các yếu tố cấu thành năng suất

Tên giống

Số lượng hoa cái trên thân chính

Số lượng quả/ thân cây

Tỷ lệ đậu quả (%)

Khối lượng quả/cây (gam)

Khối lượng trung bình quả (gam)

Bảng 6 – Năng suất thực thu

Tên giống

Số cây thu hoạch/ ô

Năng suất quả thương phẩm (kg/ ô)

Năng suất trung bình (tấn/ha)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

               
               

Bảng 7- Một số chỉ tiêu chất lượng quả

Tên giống

Độ dày cùi (cm)

Vị đắng ở đầu quả

     
     

14. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.

15. Kết luận và đề nghị

– Kết luận:

– Đề nghị:

 

 

Cơ quan khảo nghiệm

Ngày      tháng      năm

Cán bộ khảo nghiệm

 

PHỤ LỤC C

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT

1. Vụ:                        Năm:

2. Địa điểm khảo nghiệm:

3. Người khảo nghiệm:…………………….. Điện thoại……………….Email……….

4. Giống khảo nghiệm:

Giống đối chứng:

5. Ngày gieo:                                         Ngày thu hoạch:

6. Diện tích khảo nghiệm (m2):

7. Đặc điểm đất đai:

8. Mật độ trồng:

9. Phân bón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)

10. Đánh giá chung:

Tên giống

TGST (ngày)

Năng suất quả (tấn/ha)

Nhận xét chung

(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…).

Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX

(có hoặc không chấp nhận giống mới – Lý do…)

11. Kết luận và đề nghị:

 

 

Xác nhận của cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày        tháng         năm

Cán bộ khảo nghiệm

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-87:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-87:2012/BNNPTNT Ngày hiệu lực 19/06/2012
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 19/06/2012
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản