QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-88:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-88:2012/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Kohlrabi Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-88:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 688:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-88:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Kohlrabi Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (Khảo nghiệm VCU) của các giống su hào mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống su hào mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống su hào mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu hiện |
Phương pháp đánh giá |
1. |
Ngày gieo | Gieo |
Ngày |
||
2. |
Ngày mọc | Mọc |
ngày |
||
3. |
Thời gian sinh trưởng | Gieo đến thu hoạch |
ngày |
Số ngày từ gieo đến khi 50% số củ có lá non ngừng sinh trưởng, màu củ bóng mỡ | |
4. |
Màu vỏ củ
|
Thu hoạch |
1 2 3 4 |
Xanh nhạt
Xanh Xanh tía Tím đậm |
Quan sát toàn ô |
5. |
Hình dạng củ theo mặt cắt dọc | Thu hoạch |
1 2 3 |
Dẹt
Tròn Tròn dài |
Quan sát trên 30 cây mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây). |
6. |
Số cây thực thu trên ô | Thu hoạch |
Cây |
Đếm số cây thực thu trên ô | |
7. |
Khối lượng 1 củ | Thu hoạch |
gam |
Cân 30 cây mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây) | |
8. |
Đường kính củ
|
Thu hoạch |
Cm |
Đo ở phần đường kính to nhất của củ ở 30 cây mẫu, lấy số liệu trung bình | |
9. |
Năng suất củ | Thu hoạch |
Kg |
Cân năng suất thực thu từng ô | |
10. |
Tỷ lệ củ bị nứt
|
Thu hoạch |
% |
|
Tỷ lệ củ bị nứt (%)= Số củ bị nứt/tổng số củ điều tra |
11. |
Mức độ chất xơ của củ
|
Thu hoạch |
1 2 3 |
Ít Trung bình Nhiều |
|
12. |
Bệnh thối nhũn (Erwinia carotovora Holland, Erwinia aroidene Holland và Pseudomonas sp.) |
Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
1 2 3 4 5 |
– Không nhiễm: <10% số cây nhiễm – Nhiễm nhẹ: 10-25% số cây nhiễm – Nhiễm trung bình: 26-50% số cây nhiễm – Nhiễm nặng: 51-75% số cây nhiễm – Nhiễm rất nặng: >75% số cây nhiễm |
Quan sát và tính tỷ lệ nhiễm bệnh trong ô |
13. |
Bệnh héo rũ |
|
% |
Cây bị héo rũ |
Đếm số cây bị bệnh trên ô |
14. |
Sâu tơ
Plutella xylostella Linnaeus
|
Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
Con/cây |
Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm theo đường chéo góc. Mật độ sâu trưởng thành =Tổng số sâu trưởng thành/tổng số cây điều tra | |
15. |
Sâu xanh
Pieris rapea Linnaeus
|
Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
Con/cây |
Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm theo đường chéo góc. Mật độ sâu trưởng thành = Tổng số sâu trưởng thành/tổng số cây điều tra | |
16. |
Rệp
Brevicoryne brassicae L. |
Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
0 1 3 5 |
– Trên các lá không có rệp
– Rệp phân bố rải rác, chưa hình thành các quần tụ rệp. – Có 1-5 quần tụ rệp trên lá. – Có nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá. |
Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm theo đường chéo góc |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1 Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống su hào có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1 Bố trí thí nghiệm: theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại.
Diện tích ô thí nghiệm cụ thể như sau:
– Giống ngắn ngày: diện tích ô là 6,5m2 (5m x 1,3m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1m, rãnh 0,3m.
– Giống trung và dài ngày: diện tích ô là 7,5m2 (5m x 1,5m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m.
Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,5m. Xung quanh thí nghiệm phải có luống bảo vệ, chiều rộng luống tối thiểu có thể trồng được 2 hàng su hào.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2 Giống khảo nghiệm
– Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 25g/giống/vụ
– Chất lượng hạt giống: tối thiểu phải tương đương với cấp xác nhận theo quy định hiện hành.
– Thời gian gửi giống: theo hướng dẫn của cơ sở khảo nghiệm
– Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:
Giống ngắn ngày: dưới 60 ngày
Giống trung ngày: từ 60 đến 90 ngày
Giống dài ngày: trên 90 ngày.
3.2.1.3. Giống đối chứng
Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc đang gieo trồng phổ biến tại địa phương.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Diện tích: Tối thiểu 500m2/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục A)
3.3.1.3. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ, đủ ẩm để cây sinh trưởng và phát triển tốt.
3.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng
– Giống ngắn ngày: Mỗi ô trồng 4 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 30cm, cây cách cây 20 cm. Mỗi hàng 25 cây, tổng số cây trên ô là 100 cây.
– Giống trung ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây 30cm. Mỗi hàng 16 cây, tổng số cây trên ô là 48 cây
– Giống dài ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây 35cm. Mỗi hàng 14 cây, tổng số cây trên ô là 42 cây.
3.3.1.5. Phân bón
– Lượng phân bón (tính cho 1ha):
Nhóm giống ngắn ngày: Phân chuồng từ 13 đến 15 tấn hoặc lượng phân hữu quy đổi tương đương + 80 đến 90kg N+ 50 đến 60kg P205 + 60 đến 80kg K20.
Nhóm giống trung và dài ngày: Phân hữu cơ từ 18 đến 20 tấn hoặc lượng phân hữu cơ khác tương đương + 100 đến 120kg N+ 60 đến 90kg P205 + 80 đến 100kg K20.
Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.
– Cách bón
Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và 1/2 lượng kali.
Bón thúc: Toàn bộ lượng đạm và 1/2 lượng ka li chia thành nhiều lần để tưới thúc với nồng độ từ 1 đến 2% khi cây hồi xanh, sau đó cứ 6 đến 7 ngày tưới thúc 1 lần, tưới thúc lần cuối cùng trước khi thu hoạch từ 10 đến 15 ngày.
3.3.1.6. Xới vun
– Xới đất lần 1 sau khi cây ra ngôi được từ 15 đến 20 ngày.
– Xới đất lần 2 sau lần 1 là 15 ngày.
3.3.1.7. Tưới nước
Luôn giữ độ ẩm đất khoảng từ 70 đến 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại
Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.
3.3.1.9. Thu hoạch
Dựa vào đặc tính giống, thời gian sinh trưởng và hình thái bên ngoài củ (bóng, mỡ, lá non ngừng sinh trưởng) để thu hoạch cho đúng lúc, trước khi củ bị hoá xơ
Thu những cây mẫu đã xác định trước để đo đếm các chỉ tiêu trong phòng sau đó thu toàn bộ ô thí nghiệm.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu đượcؠtheoؠdõi trong điều kiện đồngؠruộng bình thường. Riêng cácؠchỉ tiêu về phản ứngؠcủa giốngؠvới sâu bệnhؠhại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn…) khiؠcó yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng trong điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
3.4.1.3. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Mỗi lần nhắc lại chọn 10 cây/1 giống, lấy từ 5 đến 10 cây liên tiếp ở hàng giữa luống, trừ 3 cây đầu luống
3.4.1.4. Phương pháp theo dõi, đánh giá: Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
– Thời gian sinh trưởng: Số ngày từ gieo đến thu hoạch;
– Năng suất: Cân khối lượng củ thương phẩm thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha;
– Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
– Ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống su hào để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống su hào, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
KỸ THUẬT GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG
1. Kỹ thuật trong vườn ươm
Chọn đất thịt nhẹ, thoát nước tốt, không chua (pH KCl = 6-6,5). Đất được phơi ải, cày bừa kỹ đảm bảo tơi xốp, sạch cỏ. Không gieo ươm trên đất đã trồng các cây họ thập tự ở vụ trước. Lên luống cao từ 25 đến 30cm, mặt luống rộng từ 0,8 đến 1m.
Phân bón cho 10m2 vườn ươm từ 25 đến 30 kg phân hữư cơ +1 kg vôi bột + 0,4 đến 0,5 kg supelân. Gieo hạt với mật độ từ 2,5 đến 3,0g hạt/m2. Gieo đều để đảm bảo khoảng cách cây cách cây từ 4 đến 6cm. Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một lớp rơm đã được cắt ngắn hoặc trấu rồi tưới đủ ẩm.
Chăm sóc: Sau khi gieo hạt tưới nước sạch đủ ẩm trong khoảng từ 3 đến 5 ngày đầu (mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều). Khi hạt nảy mầm ngừng tưới từ 1 đến 2 ngày, sau đó cách 1 ngày tưới một lần. Trước khi ra ngôi 10 ngày, giảm dần lượng nước tưới, ngừng tưới nước trước khi nhổ xuất vườn từ 3 đến 4 ngày. Tưới ẩm trước khi nhổ cây con từ 3 đến 4 giờ.
Phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. Chú ý các sâu bệnh hại chính trong vườn ươm (sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh lở cổ rễ….)
Ra ngôi: Khi cây có từ 4 đến 5 lá thật.
2. Kỹ thuật gieo trên khay
Dùng khay nhựa hoặc khay xốp có kích thước 30 đến 40cm x 50 đến 60cm.
Hỗn hợp giá thể đưa vào khay tuỳ điều kiện của cơ sở cở thể trộn theo công thức sau:
1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.
2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 4:3:3.
Gieo hạt, chăm sóc và ra ngôi như kỹ thuật trong vườn ươm.
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM
1. Vụ: Năm
2. Điểm khảo nghiệm:
3. Cơ quan thực hiện:
4. Cán bộ thực hiện: Điện thoại:
5. Số giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
7. Số lần nhắc lại:
8. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày trồng: Ngày thu hoạch:
9. Mật độ, khoảng cách:
10. Đất thí nghiệm:
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
11. Lượng phân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ số lượng và chủng loại):
12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng 1, 2, 3, 4 dưới đây).
Bảng 1- Đặc điểm sinh trưởng phát triển
TT |
Tên giống |
Thời gian sinh trưởng (ngày) |
Đường kính củ (cm) |
Củ |
|
Màu vỏ (điểm) |
Hình dạng theo mặt cắt dọc |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Bảng 2 – Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh chủ yếu.
TT | Tên giống |
Sâu bệnh hại chính |
||||
Thối nhũn (%) |
Héo rũ ( %) |
Sâu tơ (con/cây) |
Sâu xanh (con/cây) |
Rệp (cấp) |
||
1 | ||||||
2 |
Bảng 3 – Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất củ
TT |
Tên giống |
Số cây/ô |
Khối lượng 1 củ (g) |
Năng suất củ trên ô (kg/ô) |
Năng suất củ trên ha (tấn/ha) |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4 – Đánh giá chất lượng củ
TT |
Tên giống |
Tỷ lệ củ bị nứt (%) |
Chất xơ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
– Kết luận:
– Đề nghị:
Cơ sở khảo nghiệm |
Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
PHỤ LỤC C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm: Điện thoại: Email:
4. Tên giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng
5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
7. Đặc điểm đất đai:
8. Mật độ trồng:
9. Phân bón: Phân hữu cơ: tấn/ha
N-P-K kg/ha
10. Đánh giá chung:
Tên giống |
TGST (ngày) |
Năng suất củ (tấn/ha) |
Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…) |
Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm (có hoặc không chấp nhận giống mới – Lý do…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-88:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG SU HÀO DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-88:2012/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 19/06/2012 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 19/06/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |