QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-89:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CÚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/06/2012

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-89:2012/BNNPTNT

 

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CÚC

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Chrysanthemum Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-89:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 687:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

QCVN 01-89:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/26/5 Corr.2 ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

QCVN 01-89:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

 

 

QCVN 01-89:2012/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CÚC

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Chrysanthemum Varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệttính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống hoa cúc mới thuộc loài Chrysanthemum × morifolium Ramat.

(Chrysanthemum × randiflorum Ramat.), Chrysanthemum pacificum Nakai và con lai giữa chúng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa cúc mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;

1.3.1.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng;

1.3.1.3. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;

1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;

1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;

1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)

1.3.2.2. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)

1.3.2.3. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)

1.3.2.5. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.6. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.3.2.7. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.8. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants

(Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.3.2.9. RHS: Royal Horticultural Society (Hội làm vườn hoàng gia)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3: General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and

Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants

(Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới)

1.4.2. TGP/9/1 Examining Distinctness (Khảo nghiệm tính khác biệt)

1.4.3. TGP/10/1 Examining Uniformity (Khảo nghiệm tính đồng nhất)

1.4.4. TGP/11/1 Examining Stability (Khảo nghiệm tính ổn định)

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa cúc

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Giống điển hình

Mã số

1.

(*)

(+) QN MS

Cây: chiều cao

Plant: height

Thấp – short

Trung bình – medium

Cao – tall

3

5

7

2.

(*)

(+)

(a) QL VG

Cây: dạng cây

Plant: type

Không bụi – non bushy

Bụi – bushy

1

2

3.

(*)

(+)

(a) PQ VG

Cây: dạng hình sinh trưởng

Chỉ với dạng cây bụi

Plant: growth habit

Only bushy varieties

Đứng – upright

Nửa đứng – semi upright

Hình bán cầu –hemispherical

Xòe ngang – spreading

Bò ngang – trailing

1

2

3

4

5

4.

(a) QN VS

Cây: mật độ cành

Chỉ với dạng cây bụi

Plant: density of branching

Only bushy varieties

Thưa – sparse

Trung bình – medium

Dày – dense

3

5

7

5.

(a)

(b) PQ VG

Thân: màu sắc

Stem: color

Màu xanh – green

Màu xanh xen lẫn màu tím hoặc màu nâu – green tinged with purple or brown

Màu nâu – brown

Màu tím – purple

CN93, CN01

Cánh sen thẫm

1

2

3

4

6.

(a)

(b) QN VG

Lá kèm: kích cỡ

Stipule: size

Không có hoặc rất nhỏ – absent or very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Pha lê

Vàng mai

Tím lồi

1

3

5

7

7.

(+)

(a)

(c) QN VG

Cuống lá: thế

Petiole: attitude

Đứng – very strongly upwards

Nửa đứng – moderately upwards

Ngang – hozirontal

Chúc xuống – moderately downwards

Gục xuống – drooping

1

3

5

7

9

8.

(a)

(c) QN MS

Cuống lá: sự tương quan giữa chiều dài cuống với chiều dài lá

Petiole: length relative to leaf length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

9.

(*)

(a)

(c) QN MS

Lá: chiều dài

Bao gồm cả cuống

Leaf: length Including petiole

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

10.

(*)

(a)

(c) QN MS

Lá: chiều rộng

Leaf: width

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

11.

(*)

(a)

(c) QN MS

Lá: tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng

Leaf: ratio length/width

Nhỏ – low

Trung bình – medium

Lớn – high

3

5

7

12.

(*)

(+)

(a)

(c) QN VG

Lá: sự tương quan giữa chiều dài thùy đỉnh với chiều dài lá

Leaf: length of terminal lobe relative to leaf length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

13.

(*)

(+)

(a)

(c) QN VG

Lá: Độ sâu phần lõm gian thùy dưới cùng

Leaf: depth of lowest lateral sinus

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

3

5

7

14.

(a)

(c) PQ VG

Lá: đường mép của phần lõm gian thùy giữa các thuỳ bên

Leaf: margins of sinus between lateral lobes

Phân nhánh – diverging

Song song – parallel

Hội tụ – converging

Chạm nhau – touching

Chồng lên nhau – overlapping

Trắng huệ

Trắng Trung Quốc

Cánh sen thẫm

1

2

3

4

5

15.

(*)

(+)

(a)

(c) PQ VG

Lá: hình dạng phần gốc chiếm ưu thế

Leaf: predominant shape of base

Nhọn – acute

Tù – obtuse

Tròn – rounded

Cụt – truncate

Hình tim – cordate

Lệch – asymmetric

Trắng Trung Quốc

CN93

Cánh sen thẫm

1

2

3

4

5

6

16.

(a)

(c) QN VG

Lá: độ bóng của mặt trên

Leaf: glossiness of upper side

Rất ít bóng – absent or very weak

Ít bóng – weak

Bóng – strong

1

2

3

17.

(*)

(a)

(c) QN VG

Lá: màu xanh của mặt trên

Leaf: green color of upper side

Nhạt – light

Trung bình – medium

Đậm – dark

Chi vàng mới CN20

CN93

3

5

7

18.

(*)

(+)

(a)

(c) QN VG

Lá: mặt trên: sự nhô ra của viền xanh xám

Trừ những giống thuộc loài Chrysanthemum x morifolium

Leaf: upper side: prominence of pale margin

Excluding varieties of Chrysanthemum x morifolium

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

1

3

5

7

19

(*)

(+)

(a)

(c) QN VG

Lá: lông ở mặt dưới

Trừ những giống thuộc loài Chrysanthemum x morifolium

Leaf: pubescence of lower side, Excluding varieties of Chrysanthemum x morifolium

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

3

5

7

20.

(*)

(+)

(a)

(c) QN VG

Lá: màu mặt dưới

Trừ những giống thuộc loài Chrysanthemum x morifolium

Leaf: color of lower side Excluding varieties of Chrysanthemum x morifolium

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

21.

(+)

(a)

(c) QN VG

Mép lá: số răng cưa

Leaf margin: number of indentations

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

22.

(+)

(a)

(c) QN VG

Mép lá: độ sâu răng cưa

Leaf margin: depth of indentations

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

3

5

7

23.

(+)

(d) PQ VG

Chùm hoa: dạng

Chỉ những giống dạng không bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: form

Only non-bushy varieties

(see char. 2)

Hình chóp – conical

Hình vòm cao – deeply domed

Hình trụ – cylindrical

Hình ngù – corymbiform

Hình ngù phẳng – flat– corymbiform

Vàng mai

Tubin, Tua hồng

1

2

3

4

5

24.

(d) QN MS

Chùm hoa: chiều rộng ở phần rộng nhất

Chỉ những giống dạng không bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: width at widest point

Only non-bushy varieties

(see char. 2)

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

25.

(*)

(+)

(d) QN VG

Chùm hoa: góc giữa cành bên và thân

Chỉ những giống dạng không bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: angle between primary lateral shoot and stem Only non-bushy varieties

(see char. 2)

Hẹp – small

Trung bình – medium

Rộng – large

3

5

7

26.

(+)

(d) QN VG

Chùm hoa: thế của hoa bên

Chỉ những giống dạng không bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: attitude of lateral flower heads

Only non-bushy varieties

(see char. 2)

Đứng – upright

Nửa đứng – semi upright

Ngang – horizontal

Hơi chúc – moderately downwards

1

3

5

7

27

(+)

(d) QN MS

Chùm hoa: tổng số bông hoa trên mỗi thân

Chỉ những giống dạng không bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: total number of flower heads per stem

Only non-bushy varieties

(see char. 2)

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

28.

(+)

(d) QN MS

Chùm hoa: tổng số bông hoa trên mỗi cây

Chỉ những giống dạng bụi

(xem tính trạng 2)

Inflorescence: total number of flower heads per plant

Only bushy varieties

(see char. 2)

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

29.

(a)

(e) PQ VG

Nụ hoa: màu mặt ngoài trước khi hoa nở

Flower bud: color of outer side just before opening

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

30.

(*)

(+)

(e) PQ VG

Bông hoa: kiểu bông

Flower head: type

Không có hoa con –without ray florets

Đơn – single

Bán kép – semi double

Bán kép đến kép – daisy- eyed double

Kép – double

Cao bồi tím

Tím lồi

CN01

Pha lê

1

2

3

4

5

31.

(*)

(+)

(e) QL VG

Đĩa hoa: kiểu

Trừ những giống có kiểu bông kép và bán kép đến kép

Disc: type

Excluding double and daisy-eyed double varieties

Kiểu daisy – daisy

Kiểu anemone – anemone

Cao bồi tím

Tím lồi

1

2

32.

(*)

(d)

(e) QN MS

Bông hoa: đường kính

(giống không tỉa cành)

Flower head: diameter

(non-disbudded varieties)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

33.

(*)

(d)

(e) QN MS

Bông hoa: đường kính

(giống tỉa cành)

Flower head: diameter

(disbudded plants)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

34.

(+)

(d)

(e) QN MS

Bông hoa: chiều cao

(giống không tỉa cành)

Flower head: height

(non-disbudded varieties)

Thấp – low

Trung bình – medium

Cao – high

3

5

7

35.

(+)

(d)

(e) QN MS

Bông hoa: chiều cao

(giống tỉa cành)

Flower head: height

(disbudded varieties)

Thấp – low

Trung bình – medium

Cao – high

3

5

7

36.

(e) QN MS

Bông hoa: chiều dài cuống hoa

Flower head: length of peduncle

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

37.

(e) QN VG

Bông hoa: số lớp hoa con Chỉ những giống có kiểu bông bán kép và bán kép đến kép

Flower head: number of rows of ray florets

Only semi double and daisy eyed double varieties

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

38.

(*)

(e) QN MS

Bông hoa: số lượng hoa con

Chỉ những giống có kiểu bông đơn và bán kép

Flower head: number of ray florets

Only single and semi- double varieties

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

39.

(*)

(e) QN VG

Bông hoa: mật độ hoa con Chỉ những giống có kiểu bông bán kép đến kép và kép

Flower head: density of ray florets

Only daisy-eyed double and double varieties

Thưa – sparse

Trung bình – medium

Dày – dense

3

5

7

40.

(*)

(+)

(e) QN VG

Bông hoa: số kiểu hoa con

Flower head: number of types of ray florets

Một – one

Hai – two

Nhiều hơn hai – more than two

1

2

3

41.

(*)

(+)

(e) PQ VG

Bông hoa: kiểu chính của hoa con

Flower head: predominant type of ray floret

Hình lưỡi – ligulate

Uốn cong lên – incurved

Hình thìa – spatulate

Hình ống – quilled

Hình phễu – funnel shaped

1

2

3

4

5

42.

(*)

(+)

(e) PQ VG

Bông hoa: kiểu thứ hai của hoa con

Flower head: secondary type of ray floret

Hình lưỡi – ligulate

Uốn cong lên – incurved

Hình thìa – spatulate

Hình ống – quilled

Hình phễu – funnel shaped

1

2

3

4

5

43.

(*)

(+)

(e) PQ VG

Bông hoa: kiểu thứ ba của hoa con

Flower head: tertiary type of ray floret

Hình lưỡi – ligulate

Uốn cong lên – incurved

Hình thìa – spatulate

Hình ống – quilled

Hình phễu – funnel shaped

1

2

3

4

5

44.

(*)

(+)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: thế của phần gốc

Chỉ những giống có kiểu bông đơn và bán kép (xem tính trạng 30)

Ray floret: attitude of basal part

Only single and semi double varieties (see char. 30)

Hướng lên – moderately ascending

Ngang – horizontal

Hướng xuống – moderately descending

3

5

7

45.

(+)

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: mặt trên

Ray floret: upper surface

Nhẵn – smooth

Nổi gờ – ribbed

Tạo rãnh – keeled

1

2

3

46.

(+)

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: số rãnh

Ray floret: number of keels

Một – one

Hai – two

Nhiều hơn hai – more than two

1

2

3

47.

(*)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: chiều dài ống tràng

Ray floret: length of corolla tube

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

Vàng mai

Tua hồng

Pha lê

3

5

7

48.

(*)

(+)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: mặt cắt ngang ở phần rộng nhất (trừ hoa con kiểu hình ống)

Ray floret: profile in cross section at widest point

(non-quilled florets)

Rất lõm với phần mép đè lên nhau – strongly concave with margins overlapping

Rất lõm với phần mép chạm nhau – strongly concave with margins touching

Rất lõm – strongly concave

Lõm vừa – moderately concave

Hơi lõm – weakly concave

Phẳng – flat

Hơi lồi – weakly convex

Lồi vừa – moderately convex

Rất lồi – strongly convex

Rất lồi với phần mép chạm nhau – strongly convex with margins touching

Rất lồi với phần mép đè lên nhau – strongly convex with margins overlapping

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

49.

(+)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: sự cuốn của mép (trừ hoa con kiểu hình ống)

Ray floret: rolling of margin (non-quilled florets)

Cuốn vào trong nhiều – strongly involute

Cuốn vào trong vừa phải – moderately involute

Cuốn vào trong ít – weakly involute

Phẳng (không cuốn) – flat (not rolled)

Cuốn ra ngoài ít – weakly revolute

Cuốn ra ngoài vừa phải – moderately revolute

Cuốn ra ngoài nhiều – strongly revolute

1

2

3

4

5

6

7

50.

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: vị trí của phần mép cuốn (trừ hoa con kiểu hình ống)

Ray floret: position of part with rolled of margin (non- quilled florets)

¼ phía gốc – basal quarter

½ phía gốc – basal half

¾ phía gốc – basal three quarters

½ ở giữa – middle half

¾ phía đỉnh – distal three quarters

½ phía đỉnh – distal half

¼ phía đỉnh – distal quarter

Toàn bộ mép – throughout

1

2

3

4

5

6

7

8

51.

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: hình dạng ống tràng (Với hoa con kiểu hình phễu, hình thìa và hình ống)

Ray floret: profile of tube (funnel-shaped, spatulate and quilled florets)

Tròn – cicular

Tròn dẹt – oblate

Phẳng – flattened

Tam giác – triangular

1

2

3

4

52.

(*)

(+)

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: chiều dọc

Ray floret: longitudinal axis

Cong lên – incurving

Thẳng – straight

Cong xuống – reflexing

Hình sin – sinusoidal

Xoắn – twisted

Gẫy – broken

1

2

3

4

5

6

53.

(e)

(f) QN VG

Hoa con: chiều dọc: phần không thẳng (trừ hoa con kiểu hình ống)

Ray floret: longitudinal axis: part not straight (non- quilled florets)

¼ phía đỉnh – distal quarter

½ phía đỉnh – distal half

¾ phía đỉnh – distal three quarters

3

5

7

54.

(+)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: chiều dọc: mức độ cong (trừ hoa con kiểu hình ống)

Ray floret: longitudinal axis: strength of curvature (non- quilled florets)

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

3

5

7

55.

(+)

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: chiều dọc của lớp hoa phía trong

(nếu khác lớp hoa phía ngoài) Chỉ những giống có kiểu bông bán kép, bán kép đến kép và kép

Ray floret: longitudinal axis of inner row (s)

(if different from outer row) Only semi double, daisy-eyed double, double varieties

Cong lên – incurving

Thẳng – straight

Cong xuống – reflexing

Hình sin – sinusoidal

Xoắn – twisted

Gẫy – broken

1

2

3

4

5

6

56.

(e)

(f) QN VG

Hoa con: chiều dọc của lớp hoa phía trong (nếu khác lớp hoa phía ngoài): phần không thẳng

(với hoa con không thẳng)

Chỉ những giống có kiểu bông bán kép, bán kép đến kép và kép

Ray floret: longitudinal axis of inner row (s) (if different from outer row): part not straight (non-straight florets)

Only semi double, daisy-eyed double, double varieties

¼ phía đỉnh – distal quarter

½ phía đỉnh – distal half

¾ phía đỉnh – distal three quarters

3

5

7

57.

(+)

(e)

(f) QN VG

Hoa con: chiều dọc của lớp hoa phía trong (nếu khác lớp hoa phía ngoài): mức độ cong (với hoa con không thẳng)

Chỉ những giống có kiểu bông bán kép, bán kép đến kép và kép

Ray floret: longitudinal axis of inner row (s)

(if different from outer row): strength of curvature (non- straight florets)

Only semi double, daisy- eyed double, double varieties

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

3

5

7

58.

(*)

(e)

(f) QN MS

Hoa con: chiều dài

Ray floret: length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

59.

(*)

(e)

(f) QN MS

Hoa con: chiều rộng

Ray floret: width

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

60.

(*)

(e)

(f) QN MS

Hoa con: tỷ lệ chiều dài/chiều rộng

Ray floret: ratio length/width

Nhỏ – low

Trung bình – medium

Lớn – high

3

5

7

61.

(+)

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: hình dạng đỉnh

Ray floret: shape of tip

Nhọn – pointed

Tròn – rounded

Phẳng – truncate

Có khía – emarginate

Răng cưa – dentate

Có núm – mamillate

Khía răng cưa – fringed

Khía răng cưa sâu – laciniate

Tua xanh

Đỏ nhung

1

2

3

4

5

6

7

8

62.

(*)

(e),

(f) PQ VG

Hoa con: số màu của mặt trong

Ray floret: number of colors of inner side

Một – one

Hai – two

Nhiều hơn hai – more than two

1

2

3

63.

(*)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: màu chính của mặt trong

Ray floret: main color of inner side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

64.

(*)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: màu thứ hai của mặt trong

Ray floret: second color of inner side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

65.

(*)

(+)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: sự phân bố màu thứ hai của mặt trong

Ray floret: distribution of second color of inner side

Ở đỉnh – at tip

¼ phía đỉnh – distal quarter

½ phía đỉnh – distal half

¾ phía đỉnh – distal three quarters

¾ phía gốc – basal three quarters

½ phía gốc – basal half

¼ phía gốc – basal quarter

Ở gốc – at base

Trên mép – on margin

Trên vùng mép – on marginal zone

Ở vạch dọc giữa – central bar

Ở dải ngang phía gốc – trasverse zone

Toàn bộ – throughout

Lys đỏ

Đỏ nhung

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

66.

(*)

(+)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: kiểu màu thứ hai của mặt trong

Ray floret: pattern of second color of inner side

Màu rõ tập trung – solid or nearly solid

Màu mờ phân tán – fushed

Sọc mờ – diffuse stripes

Sọc rõ – clearly defined stripes

Đốm – flecked

Đốm và sọc – flecked and striped

Đốm lớn – mottled

1

2

3

4

5

6

7

67.

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: màu thứ ba của mặt trong

Ray floret: third color of inner side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

68.

(+)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: sự phân bố màu thứ ba của mặt trong

Ray floret: distribution of third color of inner side

Ở đỉnh – at tip

¼ phía đỉnh – distal quarter

½ phía đỉnh – distal half

¾ phía đỉnh – three quarters

¾ phía gốc – basal three quarters

½ phía gốc – basal half

¼ phía gốc – basal quarter

Ở gốc – at base

Trên mép – on margin

Trên vùng mép –on marginal zone

Ở vạch dọc giữa – central bar

Ở dải ngang phía gốc – trasverse

zone

Toàn bộ – throughout

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

69.

(+)

(e)

(f)

(g) PQ VG

Hoa con: kiểu màu thứ ba của mặt trong

Ray floret: pattern of third color of inner side

Màu rõ tập trung – solid or nearly solid

Màu mờ phân tán – fushed

Sọc mờ – diffuse stripes

Sọc rõ – clearly defined stripes

Đốm – flecked

Đốm và sọc – flecked and striped

Đốm lớn – mottled

1

2

3

4

5

6

7

70.

(*)

(e)

(f) QL VG

Hoa con: màu mặt ngoài so với màu mặt trong

(bao gồm cả ống tràng với kiểu hoa con hình phễu, hình ống và hình thìa)

Ray floret: color of outer side compared to inner side

(including tube for funnel- shape, quilled and spatulate florets)

Giống nhau – similar

Khác nhau rõ – markedly different

1

2

71.

(*)

(e)

(f) QL VG

Hoa con: màu mặt ngoài, ở chỗ khác nhau rõ so với màu mặt trong

Ray floret: color of outer side, where markedly different to inner side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

72.

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: màu mặt trong của lớp hoa con phía trong (Nếu khác lớp hoa phía ngoài)

Chỉ những giống có kiểu bông bán kép, bán kép đến kép và kép (xem tính trạng 30)

Ray floret: color of inner side of inner row (s) (if diffrent from outer row). Only semi double, daisy-eyed double, double varieties (see char. 30)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

73.

(e)

(f) PQ VG

Hoa con: màu mặt ngoài của lớp hoa con phía trong

(Nếu khác lớp hoa phía ngoài)Chỉ những giống có kiểu bông bán kép, bán kép đến kép và kép (xem tính trạng 30)

Ray floret: color of outer side of inner row(s) (if diffrent from outer row)

Only semi double, daisy-eyed double, double varieties (see char. 30)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

74.

(e)

(f) QN MS

Đĩa hoa: đường kính

Chỉ những giống có kiểu bôngؠđơn và bán kép (xem tínhؠtrạngؠ30) có đĩa kiểu daisy (xemؠtính trạng 31)

Disc:diameterؠOnly singleؠand semi double varieties (see char. 30) which are daisy type (see char. 31)

Nhỏ -ؠsmall

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

75.

(e)

(f) QN MS

Đĩa hoa: đường kính

Chỉ những giống có kiểu bông đơn và bán kép (xem tính trạng 30) có đĩa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

Disc:diameter Only single and semi double varieties (see char. 30) which are anemone type (see char. 31)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

76.

(*)

(+)

(e)

(f) QN VG

Đĩa hoa: sự tương quan giữa đường kính đĩa với đường kính bông

Chỉ những giống có kiểu bông đơn và bán kép (xem tính trạng 30)

Disc: diameter relative to head diameter Only single and semi double varieties (see char. 30)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Tua hồng

CN20

3

5

7

77.

(+)

(e) PQ VG

Đĩa hoa: hình dạng mặt cắt ngang

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Disc: profile in cross section

Only daisy type varieties (see char. 31)

Lõm – indented

Phẳng – flat

Vòm phẳng – slightly domed

Nón phẳng – slightly conical

Vòm nổi – strongly domed

Nón nổi – strongly conical

Muống tím

Tua hồng

1

2

3

4

5

6

78.

(*)

(e)

(h) PQ VG

Đĩa hoa: nhóm màu trước khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Disc: color group before anther dehiscence

Only daisy type varieties (see char. 31)

Hơi trắng – whitish

Xanh – green

Xanh vàng – yelowish green Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Vàng da cam – yellow orange

Da cam – orange

Nâu đỏ – reddish brown

Nâu – brown

Nâu đen – brownish black

Tím đen – purplish black

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

79.

(*)

(e)

(h) QL VG

Đĩa hoa: vết đốm ở giữa trước khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Disc: presence of dark spot at centre before anther dehiscence

Only daisy type varieties (see char. 31)

Không có – absent

Có – present

Tím da

1

9

80.

(e)

(h) QN VG

Đĩa hoa: sự tương quan của kích cỡ vết đốm ở giữa so với kích cỡ đĩa trước khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Disc: size of dark spot at centre before anther dehiscence, relative to disc size. Only daisy type varieties (see char. 31)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

Tím da

3

5

7

81.

(e)

(h) QN VG

Đĩa hoa: màu sắc vết đốm ở giữa trước khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Disc: color of dark central spot before anther dehiscence.

Only daisy type varieties (see char. 31)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

82.

(*)

(e)

(h) PQ VG

Đĩa hoa: màu trước khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

Disc: color before anther dehiscence

Only anemone type varieties (see char. 31)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

83.

(e) PQ VG

Đĩa hoa: nhóm màu khi bao phấn nở

Disc: color group at anther dehiscence

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

Only daisy type varieties (see char. 31)

Hơi trắng – whitish

Xanh – green

Xanh vàng – yelowish green Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Vàng da cam – yellow orange

Da cam – orange

Nâu đỏ – reddish brown

Nâu – brown

Nâu đen – brownish black

Tím đen – purplish black

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

84.

(*)

(e) PQ VG

Đĩa hoa: màu khi bao phấn nở

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

Disc: color at anther dehiscence

Only anemone type varieties (see char. 31)

Xác định mã số trong bảng so màu RHSؠ-

RHS ColourؠChart (indicQte reference number)

85.

(+)

(e) PQ VG

Đĩaؠhoa con: kiểu đĩa

Chỉ nhữngؠgiống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tínhؠtrạng 31)

Disc floret:ؠtype.

Only anemone type varietiesؠ(seeؠchar. 31)

Dạngؠhình kimؠ- needle shaped

Dạng ống – quilled

Dạng phễu – funnel shaped

Dạng ống nở rộng phần trên – enlarged tubular

Dạng cánh hoa – petaloid

1

2

3

4

5

86.

(e) QN MS

Đĩa hoa con: chiều dài

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

Disc floret: length.

Only anemone type varieties (see char. 31)

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

87.

(e) PQ VG

Đĩa hoa con: màu sắc

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

Disc floret: color.

Only anemone type varieties (see char. 31)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Colour Chart (indicate reference number)

88.

(+) PQ MG

Nhóm phản ứng ánh sáng

(trồng trong điều kiện điều khiển ánh sáng ngày dài)

Response group

(grown with precise daylength control)

Ít hơn 6 tuần – less than 6 weeks

6 tuần – 6 weeks

6,5 tuần – 6.5 weeks

7 tuần – 7 weeks

7,5 tuần – 7.5 weeks

8 tuần – 8 weeks

8,5 tuần – 8.5 weeks

9 tuần – 9 weeks

10 tuần – 10 weeks

11 tuần – 11 weeks

12 tuần – 12 weeks

Nhiều hơn 12 tuần – more than 12 weeks

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

89.

(+) QN MG

Thời gian nở hoa tự nhiên

(chỉ trong điều kiện trồng không điều khiển ánh sáng)

Natural flowering period

Only where grown without precise daylength control

Sớm – early

Trung bình – medium

Muộn – late

3

5

7

CHÚ THÍCH:

(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A

(a) Các tính trạng về cây, thân, lá kèm, cuống lá, lá và nụ được đánh giá khi nụ hoa trên cùng xuất hiện màu, trước khi hoa nở

(b) Các tính trạng về thân và lá kèm được đánh giá ở vị trí giữa thân

(c) Các tính trạng về lá được đánh giá trên các lá điển hình ở phần giữa thân

(d) Với những giống hoa chùm (không tỉa cành), các hoa bên và cành bên không được tỉa bỏ. Với những giống hoa tỉa cành (để 1 bông), các hoa bên và cành bên nên được tỉa bỏ ở giai đoạn sớm chỉ để lại hoa trên cùng. Một số giống có thể phù hợp với cả hai loại hình trên. Tính trạng 23 đến 27, 32 và 34 được đánh giá trên cây không tỉa cành. Trong một số trường hợp (giống tỉa cành) trên ô thí nghiệm, một số cây có thể không tỉa cành nhằm mục đích cho việc đánh giá những tính trạng trên. Trong trường hợp này tính trạng 33 và 35 nên được đánh giá trên những cây tỉa cành.

(e) Các tính trạng về hoa được đánh giá ở bông hoa trên cùng.

(f) Các tính trạng về hoa con được đánh giá trên các hoa con lớp ngoài. Trường hợp không có hoa con, các tính trạng này được bỏ qua.

(g) Màu chính là màu có diện tích phân bố lớn nhất, màu thứ hai (nếu có) có diện tích phân bố lớn thứ hai, màu thứ ba (nếu có) có diện tích phân bố lớn thứ ba.

(h) Những tính trạng này được đánh giá sau khi hoa đã nở, nhưng trước khi đĩa hoa con bắt đầu nở.

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Số lượng cành giâm tối thiểu gửi đến tổ chức, cá nhân khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 100 cành (chưa có rễ).

3.1.1.2. Cành giâm không dập nát và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.

3.1.1.3. Cành giâm gửi khảo nghiệm không nên xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý cho cơ sở khảo nghiệm.

3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(1) Cây: Dạng cây (Tính trạng 2)

(2) Bông hoa: Kiểu bông (Tính trạng 30)

(3) Đĩa hoa: Kiểu (Trừ những giống có kiểu bông kép và bông bán kép đến kép) (Tính trạng 31)

(4) Hoa con: Số màu của mặt trong (Tính trạng 62)

(5) Hoa con: Màu chính của mặt trong (Tính trạng 63)

Nhóm 1              Trắng

Nhóm 2              Vàng nhạt

Nhóm 3              Vàng

Nhóm 4              Màu đồng

Nhóm 5              Da cam

Nhóm 6              Da cam hồng

Nhóm 7              Hồng

Nhóm 8              Đỏ

Nhóm 9              Đỏ tía

Nhóm 10             Tím

Nhóm 11             Xanh

(6) Hoa con: Màu thứ hai của mặt trong (Tính trạng 64)

Nhóm 1              Trắng

Nhóm 2              Vàng nhạt

Nhóm 3              Vàng

Nhóm 4              Màu đồng

Nhóm 5              Da cam

Nhóm 6              Da cam hồng

Nhóm 7              Hồng

Nhóm 8              Đỏ

Nhóm 9              Đỏ tía

Nhóm 10             Tím

Nhóm 11             Xanh

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng, nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm: bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm:

Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc, mỗi lần nhắc lại trồng 20 cây.

3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác: Tham khảo Phụ lục C

3.4. Phương pháp đánh giá

Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đó, các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.

Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 40 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa cúc mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa cúc mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ- BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa cúc, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

Thời điểm hoa nở hoàn toàn được xác định khi: giống có kiểu bông đơn và bán kép có hai đến ba hàng đĩa hoa con phía ngoài của hoa trên cùng nở; với những giống có kiểu bông kép khi bông hoa trên cùng nở hoàn toàn.

1. Tính trạng 1 – Cây: chiều cao

Đo tại thời điểm hoa nở hoàn toàn

2. Tính trạng 2 – Cây: Dạng

– Không bụi: Giống có thân chính phát triển mạnh, có xu hướng tồn tại 1 thân hoặc không có các hoa bên hoặc cành bên, trừ trường hợp tỉa cành

– Bụi: Giống có thân chính phát triển yếu, có xu hướng dạng bụi, thân chính không rõ

3. Tính trạng 3 – Cây: Dạng hình sinh trưởng

Chỉ với dạng cây bụi

1                                                     2                                                  3

Đứng                                         Nửa đứng                                    Hình bán cầu

 

4                                                                        5

Xòe ngang                                                         Bò ngang

4. Tính trạng 7 – Cuống lá: Thế

3                                                                5                                               7

Nửa đứng                                                 Ngang                                    Chúc xuống

5. Tính trạng 12 – Lá: Chiều dài thùy đỉnh so với chiều dài lá

3                                             5                                                 7

Ngắn                                    Trung bình                                        Dài

6. Tính trạng 13 – Lá: Độ sâu phần lõm gian thùy dưới cùng

3                                                    5                                                      7

Nông                                          Trung bình                                          Sâu

7. Tính trạng 15 – Lá: Hình dạng phần gốc chiếm ưu thế

1                                                   2                                                 3

Nhọn                                              Tù                                                Tròn

4

Cụt

5

Hình tim

6

Lệch

8. Tính trạng 18 – Lá: Mặt trên: Sự nhô ra của viền xanh xám

Trừ những giống thuộc loài Chrysanthemum x morifolium

Viền xanh xám

               3                                                                5                                                      7

Ít                                                          Trung bình                                           Nhiều

9. Tính trạng 18, 19 và 20 – Lá: Mặt trên: Sự nhô ra của viền xanh xám (18); Lá: Lông ở mặt dưới (19); Lá: Màu mặt dưới (20)

Trừ những giống thuộc loài Chrysanthemum x morifolium

Các đánh giá trên những giống thuộc loài Chrysanthemum pacifium Nakai và con lai giữa 2 loài Chrysanthemum pacifium và Chrysanthemum morifolium (Chrysanthemum x grandiflorum Ramat.)

10. Tính trạng 21 – Mép lá: Số răng cưa

3                                                       5                                                       7

Ít                                                Trung bình                                             Nhiều

11. Tính trạng 22 – Mép lá: Độ sâu răng cưa

3                                                      5                                                            7

Nông                                            Trung bình                                                     Sâu

12. Tính trạng 23 – Chùm hoa: Dạng

Chỉ những giống dạng không bụi

1                                                        2                                                               3

Hình chóp                                          Hình vòm cao                                                Hình trụ

4                                                                                          5

Hình ngù                                                                            Hình ngù phẳng

13. Tính trạng 25 – Chùm hoa: Góc giữa cành bên và thân chính

Chỉ những giống dạng không bụi

3                                                              5                                                                 7

Hẹp                                                     Trung bình                                                       Rộng

14. Tính trạng 26 – Chùm hoa: Thế của hoa bên

Chỉ những giống dạng không bụi

1                                                                   3

Đứng                                                        Nửa đứng

5                                                                                 7

Ngang                                                                      Hơi chúc

15. Tính trạng 27 – Tổng số bông hoa trên mỗi thân

Chỉ những giống dạng không bụi (xem tính trạng 2)

Đếm toàn bộ số hoa trên mỗi thân (tất cả các cành có hoa)

16. Tính trạng 28 –Tổng số bông hoa trên mỗi cây

Chỉ những giống dạng bụi (xem tính trạng 2)

Đếm toàn bộ số hoa trên cây (tất cả các cành có hoa)

17. Tính trạng 30 – Bông hoa: Kiểu bông

1. Không có hoa con: Bông hoa chỉ bao gồm các đĩa hoa

2. Đơn: Bông hoa chỉ có một lớp hoa con, quan sát được đĩa hoa rất rõ ở tất cả các giai đoạn của bông hoa phát triển

3. Bán kép: Bông hoa có nhiều hơn một lớp hoa con, quan sát được đĩa hoa rất rõ ở tất cả các giai đoạn của bông hoa phát triển

4. Bán kép đến kép: Không quan sát được đĩa hoa ở những giai đoạn đầu phát triển của hoa và chỉ có thể nhìn thấy đĩa hoa khi hoa đã nở hoàn toàn.

5. Kép: Không quan sát được đĩa hoa ở tất cả các giai đoạn phát triển của hoa

18. Tính trạng 31 – Đĩa hoa: Kiểu

Trừ những giống hoa kép và bán kép đến kép

 

                              1                                                                                          2

Kiểu daisy                                                                        Kiểu anemone

19. Tính trạng 34, 35 – Bông hoa: Chiều cao

20. Tính trạng 40 – Bông hoa: số kiểu hoa con

Số lượng kiểu hoa con từng loại được mô tả ở tính trạng 41 – 43

21. Tính trạng 41, 42 và 43 – Bông hoa: Kiểu chính của hoa con (41); Kiểu thứ hai của hoa con (42); Kiểu thứ ba của hoa con (43)

1                                                            2                                                          3

Hình lưỡi                                              Uốn con lên                                          Hình thìa

4                                                                     5

Hình ống                                                      Hình phễu

22. Tính trạng 44 – Hoa con: Thế của phần gốc

Chỉ những giống có kiểu hoa đơn hoặc bán kép (xem tính trạng 30)

3                                                    5                                                      7

Hướng lên                                        Ngang                                        Hướng xuống

23. Tính trạng 45 – Hoa con: Mặt trên

1                                                        2                                                      3

Nhẵn                                                Nổi gờ                                              Tạo rãnh

24. Tính trạng 46 – Hoa con: Số rãnh (mặt cắt ngang)

1                                                       2                                                          3

Một                                                     Hai                                                       Ba

25. Tính trạng 48 – Hoa con: Mặt cắt ngang ở phần rộng nhất

(trừ hoa con kiểu hình ống)

1                                  2                                        3                                             4

Rất lõm với phần           Rất lõm với phần                        Rất lõm                             Lõm vừa
mép đè lên nhau            mép chạm nhau

5                                       6                                     7                                            8

Hơi lõm                            Phẳng                             Hơi lồi                                   Lồi vừa

9                                              10                                             11

Rất lồi

Rất lồi với phần

Rất lồi với phần

mép chạm nhau

mép đè lên nhau

26. Tính trạng 49: Hoa con: Sự cuốn của mép (trừ hoa con kiểu hình ống)

1                                             2                                         3                                 4

Cuốn vào trong nhiều               Cuốn vào trong vừa phải           Cuốn vào trong ít               Phẳng

(không cuốn)

5                                                        6                                               7

Cuốn ra ngoài ít                               Cuốn ra ngoài vừa phải             Cuốn ra ngoài nhiều

27. Tính trạng 52 và 55 –Hoa con: Chiều dọc (52); Chiều dọc của lớp hoa phía trong (nếu khác lớp hoa phía ngoài) (55)

Chỉ những giống có kiểu hoa bán kép, bán kép đến kép và kép

1                                                      2                                                       3

Cong lên                                             Thẳng                                            Cong xuống

4                                                            5                                                    6

Hình sin                                                  Xoắn                                                Gẫy

28. Tính trạng 54 và 57 – Hoa con: Chiều dọc: mức độ cong (trừ hoa con kiểu hình ống)

(54); Chiều dọc của lớp hoa phía trong (nếu khác lớp hoa phía ngoài): mức độ cong (với hoa con không thẳng) Chỉ những giống có kiểu hoa bán kép, bán kép đến kép và kép (57)

3                                                          5                                                              7

Ít                                                 Trung bình                                                   Nhiều

29. Tính trạng 61 – Hoa con: Hình dạng đỉnh

1                                                        2                                                                 3

Nhọn                                                  Tròn                                                          Phẳng

4                                                 5                                                   6

Có khía                                        Răng cưa                                         Có núm

7                                                                              8

Khía răng cưa                                                          Khía răng cưa sâu

30. Tính trạng 65 và 68 – Hoa con: Sự phân bố màu thứ hai của mặt trong (65); Sự phân bố màu thứ ba của mặt trong (68)

1                                                  2                                              3

Ở đỉnh                                    ¼ phía đỉnh                              ½ phía đỉnh

4                                                   5                                              6

¾ phía đỉnh                                  ¾ phía gốc                             ½ phía gốc

7                                                         8                                              9

¼ phía gốc                                           Ở gốc                                      Trên mép

10                                          11                                  12                                    13

Trên vùng mép                    Ở vạch dọc giữa           Ở dải ngang phía gốc             Toàn bộ

31. Tính trạng 66 và 69 – Hoa con: kiểu màu thứ hai của mặt trong (66); kiểu màu thứ ba của mặt trong (69)

1                                                         2                                                          3

Màu rõ tập trung                                 Màu mờ phân tán                                     Sọc mờ

4                                                                                                      5

Sọc rõ                                                                                                Đốm

6                                                                                                7

Đốm và sọc                                                                                Đốm lớn

32. Tính trạng 76 – Đĩa hoa: sự tương quan giữa đường kính đĩa với đường kính bông

Chỉ những giống hoa đơn và hoa bán kép (xem tính trạng 30)

3                                                       5                                                       7

Nhỏ                                                  Trung bình                                             To

33. Tính trạng 77 – Đĩa hoa: Hình dạng mặt cắt ngang

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu daisy (xem tính trạng 31)

1                                                               2                                                   3

Lõm                                                          Phẳng                                         Vòm phẳng

4                                                         5                                                   6

Nón phẳng                                             Vòm nổi                                           Nón nổi

34. Tính trạng 85 – Đĩa hoa con: Kiểu đĩa

Chỉ những giống có đĩa hoa kiểu anemone (xem tính trạng 31)

1                                                 2                                        3

Dạng hình kim                               Dạng ống                             Dạng phễu

4                                                            5

Dạng ống nở rộng phần trên                   Dạng cánh hoa

35. Tính trạng 88 – Nhóm phản ứng ánh sáng (trồng trong điều kiện điều khiển ánh sáng ngày dài)

Nhóm phản ứng ánh sáng được xác định thời gian từ khi xử lý ánh sáng ngày ngắn đến khi 50 % số cây trên ô thí nghiệm có nụ hoa phát triển đầy đủ. (điều khiển ánh sáng ngày dài bằng cách chiếu sáng bổ sung: thời gian chiếu sáng 7 tuần, 5h/ngày từ 21h đến 2h)

36. Tính trạng 89 – Thời gian nở hoa tự nhiên (chỉ trong điều kiện trồng không điều khiển ánh sáng)

Các giống được trồng trong điều kiện tự nhiên (không điều khiển ánh sáng ngày dài), trồng theo khung thời vụ thích hợp tại nơi tiến hành khảo nghiệm, thời gian nở hoa tự nhiên được xác định từ khi trồng đến khi 50% số cây trên ô thí nghiệm có hoa đầu tiên nở.

 

PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA CÚC

1. Loài

Chrysanthemum × morifolium Ramat.

(Chrysanthemum × grandiflorum Ramat.)

Chrysanthemum pacificum Nakai

(Ajania pacifica Bremer and Humphries)

Con lai giữa hai loài

Chrysanthemum × morifolium Ramat. và Chrysanthemum pacificum Nakai

(Chrysanthemum × grandiflorum Ramat. and Ajania pacifica Bremer and Humphries)

(xác định loài và √ vào ô có liên quan)

2. Tên giống

3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên:

Địa chỉ:

Điện thoại / FAX / E.mail:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo, phương pháp duy trì và nhân giống

5.1. Vật liệu

Tên giống bố mẹ: Nguồn gốc vật liệu:

5.2. Phương pháp chọn tạo

Lai hữu tính (bố, mẹ): Xử lí đột biến:

Phương pháp khác:

5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo:

5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống

Giâm cành

 

Tách chồi

 

Invitro

 

Hạt

 

Phương pháp khác (mô tả chi tiết):

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm

7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng 2- Một số tính trạng đặc trưng của giống

Tính trạng

Mức độ biểu hiện

Giống điển hình

Điểm

(*)

7.1. Cây: chiều cao

Plant: height

(Tính trạng 1)

Thấp – short

Trung bình – medium

Cao – height

3

5

7

7.2. Cây: dạng cây

Plant: type

(Tính trạng 2)

Không bụi – non bushy

Bụi – bushy

1

2

7.3. Bông hoa: kiểu bông

Flower head: type

(Tính trạng 30)

Không có hoa con – without ray florets

Đơn – single

Bán kép – semi double

Bán kép đến kép – daisy-eyed double

Kép – double

Cao bồi đỏ

Tím lồi

CN01

Pha lê

1

2

3

4

5

7.4. Đĩa hoa: kiểu

Trừ những giống hoa kép và bán kép đến kép

Disc: type

Excluding double and daisy- eyed double varieties

(Tính trạng 31)

Kiểu daisy – daisy

Kiểu anemone – anemone

Cao bồi đỏ

Tím lồi

1

2

7.5. Bông hoa: đường kính

(giống không tỉa cành)

Flower head: diameter

(non-disbudded varieties)

(Tính trạng 32)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

7.6. Bông hoa: đường kính

(giống tỉa cành)

Flower head: diameter

(disbudded plants)

(Tính trạng 33)

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

7.7. Bông hoa: kiểu chính của hoa con

Flower head: predominant type of ray floret

(Tính trạng 41)

Hình lưỡi – ligulate

Uốn cong lên – incurved

Hình thìa – spatulate

Hình ống – quilled

Hình phễu – funnel shaped

1

2

3

4

5

7.8. Hoa con: số màu của mặt trong

Ray floret: number of colors of inner side (Tính trạng 62)

Một – one

Hai – two

Nhiều hơn hai – more than two

1

2

3

7.9. Hoa con: màu chính của mặt trong

Ray floret: main color of inner side

(Tính trạng 63 (i))

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Color Chart

(indicate reference number)

7.10 Hoa con: màu chính của mặt trong

Ray floret: main color of inner side

(Tính trạng 63 (ii))

Trắng – white

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – yellow

Màu đồng – bronze

Da cam – orange

Da cam hồng – orange pink

Hồng – pink

Đỏ – red

Đỏ tía – red purple

Tím – purple

Xanh – green

Màu khác – other color

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

7.11. Hoa con: màu thứ hai của mặt trong

Ray floret: second color of inner side

(Tính trạng 64 (i))

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Color Chart (indicate reference number)

7.12. Hoa con: màu thứ hai của mặt trong

Ray floret: second color of inner side

(Tính trạng 64 (ii))

Trắng – white

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – yellow

Màu đồng – bronze

Da cam – orange

Da cam hồng – orange pink

Hồng – pink

Đỏ – red

Đỏ tía – red purple

Tím – purple

Xanh – green

Màu khác – other color

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

CHÚ THÍCH:

(*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng 3- Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp phân biệt giống

9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh

9.2. Điều kiện canh tác

Trong nhà kính, nhà lưới

 

Ngoài đồng ruộng

 

Trồng chậu

 

Điều kiện đặc biệt khác:

9.3. Mục đính sử dụng

Hoa cắt cành:

Để 1 bông (tỉa cành)

 

Hoa chùm (không tỉa cành)

 

Trồng chậu cảnh:

 

Cây bonsai:

 

9.4. Thông tin khác:

 

Ngày    tháng    năm

(Ký tên, đóng đấu)

 

PHỤ LỤC C

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT CANH TÁC GIỐNG HOA CÚC TRONG KHẢO NGHIỆM DUS

1. Thời vụ trồng:

Trồng theo khung thời vụ thích hợp nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm. Với điều kiện miền Bắc: Trồng vào vụ thu đông (từ 20/8 đến 10/9)

2. Kỹ thuật canh tác

2.1. Làm đất và lên luống

Đất trồng cần làm nhỏ, tơi xốp, thông thoáng và sạch cỏ dại nhằm tạo điều kiện cho cây phát triển thuận lợi. Lên luống rộng 60 cm.

2.2. Cây giống

Lựa chọn những cành khỏe mạnh để cắt giâm, cành giâm được cắt dài từ 8 đến 10 cm sau đó được cắm vào giá thể trấu hun hoặc cát sạch, giữ ẩm từ 80 đến 85% cho đến khi ra rễ. Thời gian giâm cây đến khi trồng khoảng từ 15 đến 20 ngày.

2.3. Khoảng cách trồng

Trồng 2 hàng, hàng cách hàng 30 cm, cây cách cây 20 cm

2.4. Chăm sóc

2.4.1. Chiếu sáng bổ sung

Sử dụng bóng đèn tròn (100W) hoặc bóng đèn compact (20W), khoảng cách 3m một bóng dọc theo luống, thời gian chiếu sáng 7 tuần từ khi trồng, 5h/ngày từ 21h đến 2h.

2.4.2. Phân bón

– Lượng bón (kg/ha): Phân chuồng (hoặc phân hữu cơ có hàm lượng tương đương): 10 tấn, đạm: 160kg, lân: 140kg, kali: 120kg

– Cách bón:

Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và 1/4 lượng đạm

Bón thúc:

Lần 1: 1/3 kali, 1/4 đạm, sau trồng 10 ngày (pha nước tưới)

Lần 2: 1/3 kali, 1/4 đạm, sau lần 1: từ 10 đến 12 ngày (pha nước tưới) Lần 3: 1/3 kali, 1/4 đạm, sau lần 2: từ 10 đến 12 (pha nước tưới)

2.4.3. Lưới đỡ cây

Cần bố trí lưới đỡ cây để cây không bị ngã rạp ở giai đoạn tạo nụ và ra hoa. Chú ý thiết kế giàn đỡ sao cho có thể dễ dàng nâng lưới theo chiều cao của cây.

2.4.4. Tưới nước

Sau khi trồng cây cần tưới nhẹ 2-3 lần/ngày để cây nhanh hồi phục. Sau đó chỉ cần tưới giữ ẩm (khoảng 70% độ ẩm đất). Chú ý cần tưới nhẹ để cây không bị đổ ngả.

2.4.5. Tỉa cành, bấm nụ

Sau trồng 2 tuần, bấm chồi đỉnh và giữ lại 4-5 đốt, khi cây đâm chồi bên thì giữ lại 3 chồi khỏe nhất.

Đối với giống tỉa cành, cần sớm tỉa bỏ các cành bên, chỉ giữa lại 1 hoa ở đỉnh. Chỉ tỉa cành 1 hàng, hàng còn lại không tỉa để theo dõi các tính trạng có liên quan.

2.4.6. Bảo vệ thực vật

Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời nhằm đảm bảo theo dõi đầy đủ các tính trạng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-89:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CÚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-89:2012/BNNPTNT Ngày hiệu lực 19/06/2012
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 19/06/2012
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản