QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-90:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/06/2012

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-90:2012/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Gerbera Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-90:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 1012:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

QCVN 01-90:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/77/9 ngày 05 tháng 4 năm 2000 của Hiệp hội bảo hộ giống cây trồng mới quốc tế ( UPOV).

QCVN 01-90:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Gerbera varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống hoa đồng tiền mới nhân giống vô tính thuộc loài Gerbera Cass.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;

1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;

1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;

1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;

1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)

1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic  (Tính trạng giả chất lượng)

1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic  (Tính trạng số lượng)

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu )

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3: General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (giới thiệu chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và cách xây dựng thống nhất bản mô tả giống cây trồng mới)

1.4.2. TGP/9/1: Examining Distinctness (khảo nghiệm tính khác biệt)

1.4.3. TGP/10/1: Examining Uniformity (khảo nghiệm tính đồng nhất)

1.4.4. TGP/11/1: Examining Stability (khảo nghiệm tính ổn định)

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa đồng tiền

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

1.

(*)

(a)

QN

MS

Lá: chiều dài

 Leaf: length

 

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

2.

(*)

(a)

QN

MS

Lá: chiều rộng

 Leaf: width

 

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

3.

(*)

(a)

QN

VG

Phiến lá: mức độ phồng

Leaf  blade: blistering

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

4.

(*)

(a)

QN

VG

Phiến lá: lông mặt trên  (trừ gân giữa)

Leaf  blade: pubescence on upper side (midrib excluded)

Không có hoặc rất thưa – absent or very sparse

Thưa – sparse

Trung bình – medium

Dày – dense

Rất dày – very dense

1

3

5

7

9

5.

(a)

QN

VG

Phiến lá: độ sâu xẻ thùy ở 1/3 giữa phiến 

Leaf blade: depth of incisions on the middle third

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

3

5

7

6.

(a)

QN

VG

Phiến lá: màu xanh của mặt trên

Leaf  blade: green color of  upper side

Nhạt – light

Trung bình – medium

Đậm – dark

3

5

7

7.

(a)

QN

VG

Phiến lá: Hình dạng đỉnh

Leaf blade: shape of apex

Rất nhọn – narrow acute

Nhọn – moderately acute

Vuông – right angle

Tù – obtuse

Tròn – rounded

1

3

5

7

9

8.

(*)

(b)

QN

MS

Cuống hoa: chiều dài

Peduncle: length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

9.

(*)

(b)

QN

VG

Cuống hoa: mức độ sắc tố antoxian  ở  gốc cuống

 Peduncle: intensity of anthocyanin coloration at base

Không có hoặc rất nhạt –absent or very weak

Nhạt – weak

Trung bình – medium

Đậm – strong

Rất đậm – very strong

1

3

5

7

9

10. (b)

QL

VG

Cuống hoasắc tố antoxian ở đầu cuống

Peduncle: anthocyanin coloration at  top

Không có – absent

Có – present

1

9

11. (b)

QL

VG

Cuống hoa: lá bắc dưới  tổng bao

Peduncle: bracts  below involucre

Không có – absent

Có – present

1

9

12.

(*)

(+)

(b)

PQ

VG

ng hoa: kiểu

Flower head: type

 

Đơn – single

Bán kép – semi-double

Kép – double

1

2

3

13.

(*)

(b)

QN

MS

Bông hoa: đường kính

Flower head: diameter

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

14.

(+)

(b)

QN

MS

Bông hoa: đường kính của khối hoa con bên trong so với bông hoa (Với giống kép và bán kép)

Flower head: diameter of mass of inner ray florets compared to that of  flower  headSemi-double or double varieties only

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

15.

(+)

(b)

PQ

VG

Bông hoa: ranh giới của khối hoa con bên trong (Với giống kép và bán kép)

Flower head: boder  of mass of inner ray florets

Semi-double or double varieties only

Cân đối – regular

Không cân đối – irregular

1

2

16.

(b)

QN

MS

Bông hoachiều cao của tổng bao

Flower head: height of involucre

Ngắn – short

Trung bình – medium

Cao – tall

3

5

7

17.

(b)

QN

MS

Bông  hoa: đường kính của tổng bao

Flower head: diameter of involucre

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

18.

(b)

QL

VG

Bông hoa: vị trí của đỉnh lá bắc so với  hoa con vòng ngoài

Flower head: position of distal part of bracts in relation to outer ray florets

Không chạm – apart

Chạm nhau – touching

1

9

19(*)

(b)

QL

VG

ng hoa: sắc tố antoxian ở đầu mút  của lá bắc bên trong

Flower head: anthocyanin coloration at distal part of inner bracts

Không có – absent

 – present

1

9

20.

(b)

QN

VG

Bông hoa: mức độ sắc tố antoxian ở đầu mút  của lá bắc bên trong

Flower head: intensity of anthocyanin coloration at distal part of inner bracts

Nhạt – weak

Trung bình – medium

Đậm – strong

3

5

7

21.

(+)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: vị trí của đỉnh hoa  so với đỉnh của tổng bao

Outer ray froret: level of apex  relative to top of  involucre

Dưới – below

Đồng mức – same level

Trên – above

1

2

3

22.

(*)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: Hình dạng

Outer ray froret: shape

Elip hẹp – narrow elliptic

Trứng ngược hẹp – narrow obovate

1

2

23.

(*)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: Chiều dọc

Outer ray froret: longitudinal axis

 

Cong lên nhiều – strongly incurving

Cong lên trung bình – moderately incurving

Thẳng – straight

Cong  xuống  trung bình – moderately reflexing

Cong xuống nhiều – strongly reflexing

1

2

3

4

5

24.

(b)

PQ

VG


Hoa con phía trong: Chiều dọc

Inner  ray froret: longitudinal axis

Cong lên nhiều – strongly incurving

Cong lên trung bình – moderately incurving

Thẳng – straight

Cong  xuống  trung bình – moderately reflexing

Cong xuống nhiều – strongly reflexing

1

2

3

4

5

25(*)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoàimặt cắt ngang ở phần giữa 

Outer ray froret: profile in cross section in midle part of ray

Lõm – concave

Phẳng – straight

Lồi – convex

 

1

2

3

26. (*)

(b)

QN

MS

Hoa con  phía ngoài: chiều dài

Outer ray froret: length

Rất ngắn – very short

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

Rất dài – very long

1

3

5

7

9

27.

(*)

(b)

QN

MS

Hoa con phía ngoài: chiều rộng

Outer ray froret: width

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

28.

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: Hình dạng đỉnh

Outer ray froret: shape of apex

Nhọn – poited

Tròn – rounded

1

2

29.

(b)

QN

VG

Hoa con phía ngoài: độ sâu xẻ thùy

Outer ray froret: depth of incisions

Không có hoặc rất nông – absent or very shallow

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

Rất sâu – very deep

1

3

5

7

9

30. (+)

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài: sự tạo thành

cánh hoa tự do

Outer ray floret: tendency to form long free petals

Không có – absent

Có – present

1

9

31. (*)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: màu mặt trong

Outer ray floret: color of inner  side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS – RHS Color Chart (indicate reference number)

 

32. (*)

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: số màu

Outer ray floret: number of colors

Một – one

Hai – two

1

2

33.

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: sự phân bố màu sắc (Với giống một màu)

Single colored varieties only: outer ray floret only: distribution of color

Đồng nhất – none

Nhạt hơn về phía đế – lighter towards base

Nhạt hơn về phía đỉnh – lighter towards top

1

2

3

34.

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài: sọc

Outer ray floret: presence of striation

Không có – absent

Có – present

1

9

35.

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài: màu thứ  hai  ở nửa phía đế (Với giống 2 màu)

Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at basal half

Không có – absent

Có – present

1

9

36.

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài: màu thứ hai ở nửa phía đỉnh (Với giống hai màu)

Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at distal half

Không có – absent

Có – present

1

9

37.

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài: màu thứ  hai  ở mép hoa (Với giống hai màu)

Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at margin

Không có – absent

Có – present

1

9

38.

(b)

QL

VG

Hoa con phía ngoài:  màu thứ  hai  ở đỉnh hoa (Với giống hai màu)

Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at tip

Không có – absent

Có – present

1

9

39.

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: màu thứ  hai 

(Với giống hai màu)

Outer ray floret: secondary color

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

40.

(b)

PQ

VG

Hoa con phía ngoài: màu chính của mặt ngoài

Outer ray floret: main color of outer side

Trắng – white

Trắng vàng – yellow white

Xanh vàng – yellow green

Xanh – green

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

7

8

9

41.

(b)

QN

MS

Đĩa hoa: đường kính

(Với giống đơn và bán kép)

Single or semi-double varieties only: disc: diameter

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

3

5

7

42(*)

(b)

QL

VG

Đĩa hoa: màu tối (trước khi đĩa hoa con nở) Đối với giống đơn và bán kép.

Disc: darkness (before opening of disc florets)

Single or semi- double varieties only

Không có – absent

Có – present

1

9

43(*)

(b)

PQ

VG

Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa

(Với giống hoa đơn)

Disc florets of outer rows: main color of perianth lobes

Single varieties only

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

7

44.

(*)

(b)

PQ

VG

Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa

(Với giống hoa bán kép và kép)

Disc florets of outer  rows: main color of perianth lobes. Semi-doubbe and double varieties only

Xác định mã số trong bảng so màu RHS – RHS Color Chart (indicate reference number)

 

45(*)

(b)

PQ

VG

Đĩa hoa: màu chính thuỳ bao hoa của hoa lưỡng tính

Disc: main color of perianth lobes of bisexxual florets

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

7

46(*)

(b)

PQ

VG

Vòi nhụy: màu chính của phần đỉnh

Style: main color of distal part

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

7

47.

(b)

PQ

VG

Đầu nhụy: màu chính

Stigma: main color

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

7

48.

(b)

(c)

PQ

VG

Bao phấn: màu chính

Anther: main color

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

49.

(b)

(c)

PQ

VG

Bao phấn: màu của đỉnh so với các phần khác

Anther: color of top relative to other parts

Nhạt hơn – lighter

Cùng màu – same

Đậm hơn – darker

1

2

3

50.

(b)

(c)

QL

VG

Bao phấn: sọc theo chiều dọc

Anther: longitudinal stripes

Không có – absent

Có – present

1

9

51.

(*)

(b)

PQ

VG

Chùm lông: màu của đỉnh so với các phần khác

Pappus: color of top relative to other parts

Nhạt hơn – lighter

Cùng màu – same

Đậm hơn – darker

1

2

3

52.

(b)

PQ

VG

Chùm lông: vị trí của đỉnh so với đĩa hoa con chưa mở

Pappus: level of top relative to closed disc florets

Dưới – below

Đồng mức – same level

Trên – above

1

2

3

CHÚ THÍCH:

(*): Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A

(a) Các quan sát, đánh giá trên lá được tiến hành trên những lá lớn nhất ở lớp (tầng) lá giữa

(b) Các quan sát, đo đếm trên hoa được tiến hành khi lớp hoa con phía ngoài nở

(c) Các quan sát trên bao phấn được tiến hành trước khi bao phấn nở

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 50 cây.

3.1.1.2. Cây giống phải sinh trưởng tốt và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại

3.1.1.3. Cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(1) Bông hoa: kiểu (Tính trạng 12)

(2) Hoa con phía ngoài: màu mặt trong (Tính trạng 31)

(3) Đĩa hoa: màu tối (Với giống đơn và bán kép) (trước khi đĩa hoa con nở) (Tính trạng 42)

3.3. Phương kỳ một chu kỳ sinh trưởng.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Mỗi giống  trồng 20 cây, chia làm 2 lần nhắc lại

3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác

Theo Phụ lục C.

3.4. Phương pháp đánh giá 

– Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đó, các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.

– Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 20 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.

3.5.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định đ­ược đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống đư­ợc coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.

Trong trư­ờng hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng sau t­ương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa đồng tiền mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống đồng tiền mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

1. Tính trạng 12 – Bông hoa: kiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

                        1                                                  2                                                3

          Đơn                                              Bán kép                                            Kép

2. Tính trạng 14 – Bông hoa: đường kính của khối hoa con bên trong so với bông hoa (Với giống có kiểu bông kép và bán kép)  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                        3                                                     5                                                       7

                   Nhỏ                                                Trung bình                                         Lớn

3. Tính trạng 15 – Bông hoa: ranh giới của khối hoa con bên trong (Với giống có kiểu bông kép và  bán kép)

 

 

 

 

 

 

                                            1                                                         2

   Cân đối                                               Không đều

4. Tính trạng 21 – Hoa con phía ngoài: vị trí của đỉnh hoa  so với đỉnh của tổng bao

 

 

 

 

                                    1                                              2                                       3

                                Dưới                                         Đồng mức                                Trên

5. Tính trạng 30 – Hoa con phía ngoài: sự tạo thành cánh hoa tự do

 

 

 

 

                             1                                                                           9

Không có                                                                        Có

 

PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN

1. Loài              Gerbera Cass.

2. Tên giống

3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên:

Địa chỉ:

Điện thoại / FAX / E.mail:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo, phương pháp duy trì và nhân giống

5.1. Vật liệu

Tên giống bố mẹ:

Nguồn gốc vật liệu:

5.2. Phương pháp chọn tạo 

Lai hữu tính (bố, mẹ):

Xử lí đột biến:

Phương pháp khác: 

5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo

5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống

Tách chồi  
Invitro  
Hạt  

Phương pháp khác (mô tả chi tiết):

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

Nước                                                    ngày      tháng      năm

Nước                                                    ngày      tháng      năm

7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng 2- Một số tính trạng đặc trưng của giống

Tính trạng

Mức độ biểu hiện

Điểm

(*)

7.1 Bông hoa: kiểu

Flower head: type

(Tính trạng 12)

Đơn – single

Bán kép – semi-double

Kép – double

1

2

3

7.2 Hoa con phía ngoài: màu mặt trong

Outer ray floret: color of inner  side

(Tính trạng 31)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Color Chart

(indicate reference number)

7.3 Đĩa hoa: màu tối

(trước khi đĩa hoa con nở)

(Với giống đơn và bán kép)

Discdarkness (before opening of disc florets) Single or semi-double varieties only   (Tính trạng 42)

Không có – absent

Có – present

1

9

7.4 Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa

(Với giống hoa đơn)

Disc florets of outer rows: main color of perianth lobes

Single varieties only

(Tính trạng 43)

Trắng – white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

Nâu – brown

1

2

3

4

5

6

7

7.5 Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa

(Với giống hoa bán kép và kép)

Disc florets of outer  rows: main color of perianth lobes

Semi-doubbe and double varieties only   (Tính trạng 44)

Xác định mã số trong bảng so màu RHS –

RHS Color Chart

(indicate reference number)

Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện

8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng 3- Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp phân biệt giống

9.1. Chống chịu sâu bệnh:

9.2. Điều kiện đặc biệt

Trong nhà kính, nhà lưới

 

Ngoài đồng ruộng

 

Trồng chậu

 

Điều kiện đặc biệt khác:

9.3. Thông tin khác:

 

Ngày         tháng          năm

(Ký tên , đóng đấu)

 

PHỤ LỤC C

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT CANH TÁC GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN TRONG KHẢO NGHIỆM DUS

1. Thời vụ trồng:

Trồng theo khung thời vụ thích hợp nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm.

2. Kỹ thuật canh tác

2.1.  Làm đất và lên luống

Đất trồng cần làm nhỏ, tơi xốp, thông thoáng và sạch cỏ dại nhằm tạo điều kiện cho cây phát triển thuận lợi. Lên luống rộng 120 cm, cao từ 35 đến 40 cm.

2.2. Cây giống

Lựa chọn những cây giống khỏe mạnh, sạch sâu bệnh, có thể trồng từ cây nuôi cấy mô hoặc cây tách thân.

2.3. Khoảng cách trồng

Trồng 2 hàng kiểu nanh sấu, hàng cách hàng 50 cm, cây cách cây 35 cm

2.4. Chăm sóc

2.4.1. Phân bón

Nếu đất chua (pH 6,0) cần bón vôi bột với lượng từ 500 đến 800kg/ha, rải đều vôi trộn với đất trước khi bón lót từ 7 đến 10 ngày.

Bón lót: Lượng phân mùn bón lót cho 1ha gồm: 30 tấn phân chuồng hoai mục (hoặc phân hữu cơ có hàm lượng quy đổi tương đương) + 10 tấn trấu (hoặc mùn) + 300kg NPK (5:10:3) trộn đều bón vào từng hốc, bón trước khi trồng từ 15 đến 20 ngày cho hả phân, bón xong lấp đất cao trên phân từ 3 đến 5cm

Bón thúc: khoảng từ 15 đến 20 ngày bón 1 lần, mỗi lần bón với lượng 110kg đạm urê + 70kg kali sunfat + 130kg supe lân cho 1 ha, hoà loãng với nước tưới hoặc bón vào khoảng giữa hai cây.

2.4.2. Tưới nước

Sau khi trồng cây cần tưới nhẹ từ 23 lần/ngày để cây nhanh hồi phục. Sau đó chỉ cần tưới giữ ẩm (khoảng 70% độ ẩm đất).

2.4.3. Bảo vệ thực vật

Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời nhằm đảm bảo theo dõi đầy đủ các tính trạng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-90:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-90:2012/BNNPTNT Ngày hiệu lực 19/06/2012
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 19/06/2012
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản