QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-95:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA HỒNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/06/2012

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-95:2012/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA HỒNG

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Rose varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-95:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 686:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

QCVN 01-95:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/11/8 ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

QCVN 01-95:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC

GIA VỀ KHẢO NGHIỆM

 

 

QCVN 01-95:2012/BNNPTNT

TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA HỒNG

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Rose Varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhấttính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống hoa hồng mới nhân vô tính thuộc loài Rosa L.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa hồng mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;

1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;

1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;

1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;

1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).

1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant ( Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).

1.4.2. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).

1.4.3. TGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).

1.4.4. TGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa hồng

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

1.

(*) PQ

VG

Cây: kiểu sinh trưởng

Plant: growth type

Thân đơn hẹp – miniature

Thân đơn bụi – dwarf

Thân bụi rộng – bed

Thân bụi phẳng – shrub

Thân leo – climber

Bò – ground cover

1

2

3

4

5

6

2.

(*)

(+) QN VG

Cây: dạng hình sinh trưởng

(Trừ những giống hồng leo)

Plant: Growth habit

(Excluding climbing varieties)

Đứng – upright

Nửa đứng – semi upright

Nửa đứng nửa xòe – intermediate

Xòe – spreading

Rất xòe – strongly spreading

1

3

5

7

9

3. QN MS

Cây: chiều cao

Plant: Height

Rất thấp – very short

Thấp – short

Trung bình – medium

Cao – tall

Rất cao – very tall

1

3

5

7

9

4.

(+) QL VS

Chồi non: sắc tố antoxian

Young shoot: Anthocyanin coloration

Không có – absent

Có – present

1

9

5.

(+) QN VS

Chồi non: mức độ sắc tố antoxian

Young shoot: Intensity anthocyanin coloration0

Rất nhạt – very weak

Nhạt – weak

Trung bình – medium

Đậm – strong

Rất đậm – very strong

1

3

5

7

9

6. QN VG

Thân: số lượng gai

(Trừ gai quá nhỏ và lông giống như gai)

Stem: number of prickles (excluding very small and hair-like prickles)

Không có hoặc rất ít – absent or very few

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

Rất nhiều – very many

1

3

5

7

9

7.

(a) PQ VG

Gai: màu chiếm ưu thế

(Như Tính trạng 6)

Prickles: predominant color (as for 6)

Xanh lục – greenish

Hơi vàng – yellowish

Hơi đỏ – reddish

Hơi tía – purplish

1

2

3

4

8.

(a) QN MS

Lá: kích cỡ

Leaf: size

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

3

5

7

9.

(a) QN VG

Lá: mức độ xanh (mặt trên)

Leaf: intensity of green color (upper side)

Nhạt – light

Trung bình – medium

Đậm – dark

3

5

7

10.

(a) QL VS

Lá: sắc tố antoxian

Leaf: anthocyanin coloration

Không có – absent

Có – present

1

9

11.

(*)

(a) QN VG

Lá: độ bóng của mặt trên

Leaf: glossiness of upper side

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Bóng – strong

Rất bóng – very strong

1

3

5

7

9

12.

(*)

(a) QN VG

Lá chét: sự gợn sóng của mép lá

Leaflet: unduation of margin

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

13.

(*)

(a) PQ VS

Lá chét đỉnh: hình dạng phiến lá

Terminal leaflet: shape of blade

Elip hẹp – narrow elliptic

Elip – medium elliptic

Hình trứng – ovate

Hình nón – circular

1

2

3

4

14.

(+)

(a) PQ VS

Lá chét đỉnh: hình dạng gốc của phiến lá

Terminal leaflet: shape of base of blade

Nhọn – acute

Tù – obtuse

Tròn – rounded

Hình tim – cordate

1

2

3

4

15.

(+)

(a) PQ VS

Lá chét đỉnh: Hình dạng đỉnh của phiến lá

Terminal leaflet: shape of apex of blade

Rất nhọn – acuminate

Nhọn – acute

Tù – obtuse

Tròn – rounded

1

2

3

4

16.

(+) QL VS

Cành hoa: cành hoa bên

Flowering shoot: flowering laterals

Không có – absent

Có – present

1

9

17.

(+) QN MS

Cành hoa: số lượng cành hoa bên

Flowering shoot: number of flowering laterals

Rất ít – very few

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

Rất nhiều – very many

1

3

5

7

9

18.

(+) MS

Cành hoa: số lượng hoa

Chỉ những loài không có cành hoa bên

Flowering shoot: number of flowers

Only varieties with no flowering laterals

Rất ít – very few

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

Rất nhiều – very many

1

3

5

7

9

19.

(+) QN MS

Cành hoa: số lượng hoa trên mỗi cành bên (Chỉ những loài có cành hoa bên)

Flowering shoot: number of flowers per lateral

Only varieties with flowering laterals

Rất ít – very few

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

Rất nhiều – very many

1

3

5

7

9

20.

(+) PQ VG

Nụ hoa: hình dạng mặt cắt dọc

Flower bud: shape of longitudinal section

Elíp – elliptic

Hình trứng – medium ovate

Trứng rộng – broad ovate

1

2

3

21.

(*)

(+)

(b) QN VG

Hoa: kiểu hoa

Flower: type

Đơn – single

Bán kép – semi-double

Kép – double

1

2

3

22.

(*)

(b) QN MS

Hoa: số lượng cánh

Flower: number of petals

Rất ít – very few

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

Rất nhiều – very many

1

3

5

7

9

23.

(*)

(+)

(b) PQ VG

Hoa: nhóm màu sắc

Flower: color group

Trắng hoặc gần trắng – white or near white

Trắng pha – white blend

Xanh – green

Vàng – yellow

Vàng pha – yellow blend

Da cam – orange

Da cam pha – orange blend

Hồng – pink

Hồng pha – pink blend

Đỏ – red

Đỏ pha – red blend

Đỏ tím – red purple

Tím – purple

Tím pha (hoa cà) – violet blend

Nâu pha – brown blend

Nhiều màu – multicolored

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

24.

(+)

(b) PQ VG

Hoa: màu trung tâm

Chỉ với hoa kép

Flower: color of center

Only varieties with flower double

Xanh – green

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

25.

(b) QN VG

Hoa: mật độ cánh

Chỉ với hoa kép

Flower: density of petals

Only varieties with flower double

Rất thưa – very loose

Thưa – loose

Trung bình – medium

Dầy – dense

1

3

5

7

26.

(*)

(b) QN MS

Hoa: đường kính

Flower: diameter

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

27.

(*)

(+)

(b) PQ VG

Hoa: hình dạng

Flower: shape

Tròn – round

Tròn không đều – irregularly rounded

Hình sao – star shaped

1

2

3

28.

(+)

(b) PQ VG

Hoa: dạng đỉnh

Flower: profile of upper part

Phẳng – flat

Phẳng lồi – flattened convex

Lồi – convex

1

2

3

29.

(*)

(+)

(b) PQ VG

Hoa: dạng đáy

Flower: profile of lower part

Lõm – concave

Phẳng – flat

Phẳng lồi – flattened convex

Lồi – convex

1

2

3

4

30.

(b) QN VG

Hoa: hương thơm

Flower: frargance

Không hoặc ít thơm – absent or weak

Thơm – medium

Rất thơm – strong

1

2

3

31.

(*)

(+)

(b) QN VG/VS

Đài hoa: sự phân thuỳ

Sepal: extensions

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

32.

(+)

(b)

(c) QL VG/VS

Cánh hoa: sự cong xuống của từng cánh hoa

Petal: reflexing of petals one by one

Không có – absent

Có – present

1

9

33.

(*)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: Hình dạng

Petal: shape

Elip – elliptic

Elip ngang – ransverse elliptic

Trứng ngược – obovate

Tim ngược – obcordate

Tròn – rounded

1

2

3

4

5

34.

(b)

(c) QN VS

Cánh hoa: Sự xẻ thùy

Petal: incisions

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

35.

(b)

(c) QN VS

Cánh hoa: độ cong xuống của mép

Petal: reflexing of margin

Không hoặc rất yếu – absent or very weak

Yếu – weak

Trung bình – medium

Mạnh – strong

Rất mạnh – very strong

1

3

5

7

9

36.

(b)

(c) QN VS

Cánh hoa: mức độ lượn sóng

Petal: undulation

Không hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

37.

(*)

(b)

(c) QN MS

Cánh hoa: kích cỡ

Petal: size

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

38.

(*)

(b)

(c) QN MS

Cánh hoa: chiều dài

Petal: length

Rất ngắn – very short

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

Rất dài – very long

1

3

5

7

9

39.

(*)

(b)

(c) QN MS

Cánh hoa: chiều rộng

Petal: width

Rất hẹp – very narrow

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

Rất rộng – very broad

1

3

5

7

9

40.

(*)

(b)

(c) QL VS

Cánh hoa: số màu mặt trong

(trừ vết đốm)

Petal: number of colors on inner side (basal spot excluded)

Một màu – one

Hai màu – two

Nhiều hơn hai màu – more than two

1

2

3

41.

(*)

(b)

(c) QN VS

Cánh hoa: mức độ màu (trừ vết đốm). Đối với các giống có 1 màu mặt trong cánh hoa

Petal: intensity of color (basal spot excluded)

Only varieties with one color on inner side of petal

Nhạt hơn về phía gốc – lighter towards the base

Đồng nhất – even

Nhạt hơn về phía đỉnh –lighter towards the top

1

2

3

42.

(*)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: màu chính mặt trong

Petal: main color on the inner side

(main color is that with largest surface area)

Xác định mã số trong bảng so màu –

RHS Colour Chart

(indicate reference number)

43.

(*)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: màu thứ 2 (trừ vết đốm) Đối với những giống có 2 hoặc nhiều màu mặt trong cánh hoa Petal: secondary color (basal spot excluded)

Only varieties with two or more colors on inner side of petal

Xác định mã số trong bảng so màu –

RHS Colour Chart

(indicate reference number)

44.

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: màu thứ 3 (trừ vết đốm) Đối với các giống nhiều hơn 2 màu ở mặt trong của cánh hoa:

Petal: tertiary color (basal spot excluded)

Only varieties with more than two colors on inner side of petal

Trắng – white

Xanh – green

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Vàng cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím đỏ – purple red

Nâu đỏ – brown red

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

45.

(*)

(+)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: sự phân bố màu thứ 2 ở mặt trong (trừ vết đốm)

Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu mặt trong cánh hoa

Petal: distribution of secondary color on inner side (basal spot excluded)

Only varieties with two or more colors on inner side of petal

Ở gốc – at base

Ở đỉnh – at apex

Ở phần rìa – at marginal zone

Vết loang không định hình- as a flush

Như các đoạn hoặc đường sọc – as segments or stripes

Lốm đốm – as speckles

1

2

3

4

5

6

46.

(+)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: sự phân bố màu thứ 3 ở mặt trong (trừ vết đốm)

Đối với các giống có nhiều hơn 2 màu ở mặt trong của cánh hoa

Petal: distribution of tertiary color on inner side (basal spot excluded)

Only varieties with more than two colors on inner side of petal

Ở gốc – at base

Ở đỉnh – at apex

Ở phần rìa – at marginal zone

Vết loang không định hình – as a flush

Như các đoạn hoặc đường sọc – as segments or stripes

Lốm đốm – as speckles

1

2

3

4

5

6

47.

(*)

(b)

(c) QL VS

Cánh hoa: vết đốm ở phần gốc của mặt trong

Petal: basal spot on the inner side

Không có – absent

Có – present

1

9

48.

(*)

(+)

(b)

(c) QN VS

Cánh hoa: kích cỡ vết đốm ở phần gốc của mặt trong

Petal: size of basal spot on the inner side

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Rộng – large

Rất rộng – very large

1

3

5

7

9

49.

(*)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: màu vết đốm ở phần gốc của mặt trong

Petal: color of basal spot on inner side

Trắng – white

Hơi xanh – greenish

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Vàng da cam – orange yellow

Da cam – orange

1

2

3

4

5

6

50.

(*)

(b)

(c) PQ VS

Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng với mặt trong)

Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side)

Xác định mã số trong bảng so màu –

RHS Colour Chart

(indicate reference number)

51.

(b) PQ VS

Nhị hoa phía ngoài: màu chiếm ưu thế nhất của chỉ nhị

Outer stamen: predominant color of filament

Trắng – white

Xanh – green

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Nâu đỏ – brown red

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

7

8

9

52. QN VG/MS

Bao hạt: kích cỡ

(khi cánh hoa rụng)

Seed vessel: size (at petal fall)

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

Rất lớn – very large

1

3

5

7

9

53.

(+) PQ VG

Quả: Hình dạng mặt cắt dọc

Hip: Shape of longitudinal section

Hình phễu – funnel shaped

Hình cốc nước – pitcher shaped

Hình quả lê – pearshaped

1

2

3

54.

(+) PQ VG

Quả: Màu sắc

(khi quả chín)

Hip: color (at mature stage)

Vàng – yellow

Da cam – orange

Đỏ – red

Nâu – brown

Đen – black

1

2

3

4

5

CHÚ THÍCH:

(*) Được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.

(a) Các quan sát trên bộ phận sinh dưỡng của cây được tiến hành khi đợt hoa đầu tiên nở rộ trên đoạn giữa của cành hoa, trừ khi có chỉ định khác.

(b) Các quan sát trên hoa được tiến hành khi bao phấn mở tại thời điểm đợt hoa đầu tiên nở rộ, trừ khi có chỉ định khác. Không quan sát bông hoa cuối cùng của đợt hoa.

(c) Các quan sát trên cánh hoa nên được thực hiện trên: Hoa kép: trên cánh hoa từ 3 vòng xoắn phía ngoài.

Hoa bán kép: trên một cánh hoa từ vòng xoắn giữa

Màu sắc các bộ phận của cây được quan sát dưới ánh sáng đèn hoặc ánh sáng tự nhiên vào giữa ngày nhưng tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Để xác định màu dùng bảng so màu RHS, trên nền giấy trắng

Các tính trạng 1, 2, 10, 16, 18, 19, 20, 21, 25, 37 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa chậu và hoa trồng thảm.

Các tính trạng 3, 28, 29 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa cắt và hoa chậu.

Các tính trạng 14, 38, 39 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa cắt

Các tính trạng 24, 52, 53, 54 đ được đánh giá đối với thí nghiệm hoa chậu

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm như sau:

– Hoa cắt cành: 12 cây.

– Hoa chậu và hoa vườn: 10 cây.

3.1.1.2. Cây giống gửi khảo nghiệm phải đảm bảo 1 năm tuổi, có ít nhất 3 chồi, không dập nát, không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.

3.1.1.3. Mẫu cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(1) Cây: Kiểu sinh trưởng (Tính trạng 1);

(2) Hoa: Kiểu hoa (Tính trạng 21);

(3) Hoa: Nhóm màu sắc (Tính trạng 23);

(4) Hoa: Đường kính (Tính trạng 26);

(5) Cánh hoa: Số màu bên trong (Tính trạng 40);

(6) Cánh hoa: Màu chính ngoài cánh hoa (Tính trạng 50) với các nhóm màu

Nhóm 1: Xanh

Nhóm 2: Vàng sáng

Nhóm 3: Vàng Nhóm 4: Cam Nhóm 5: Hồng Nhóm 6: Đỏ Nhóm 7: Tím đỏ Nhóm 8: Nâu đỏ

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng, nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm: bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá

được ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Trồng 10 cây (hoa cắt), 8 cây (hoa chậu và hoa vườn), chia làm 2 lần nhắc lại. Trồng hàng đơn, lên luống rộng 50cm, rãnh 30cm, cây cách cây 35cm (hoa cắt), 50cm (hoa chậu và hoa vườn).

3.3.4 Các biện pháp kĩ thuật: Áp dụng theo kỹ thuật trồng hoa hồng thông thường.

3.4. Phương pháp đánh giá

Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn) ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn). Các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.

Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

– Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa hồng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa hồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa hồng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

1. Tính trạng 2 – Dạng hình sinh trưởng

                    1

3

5

          Thẳng đứng

Nửa đứng

Nửa đứng nửa xòe

 

7

                                                            9

Xòe

                                                       Rất xòe

2. Tính trạng 4 – Chồi non: Sắc tố antoxian

3. Tính trạng 5 – Chồi non: Mức độ sắc tố antoxian

Các quan sát phải được thực hiện khi chồi dài khoảng 20cm

4. Tính trạng 14 – Lá chét đỉnh: Hình dạng gốc lá của phiến lá (dạng gốc lá)

1

2

3

4

Chữ V

Góc tù

Tròn

Hình tim

5. Tính trạng 15 – Lá chét đỉnh: Hình dạng phần đỉnh của phiến lá

1

2

3

4

Nhọn

Chữ V

Góc tù

Tròn

6. Tính trạng 16 – Cành hoa: hoa bên

7. Tính trạng 17 – Cành hoa: Số lượng cành hoa bên

8. Tính trạng 18 – Cành hoa: Số lượng hoa (Chỉ những giống không có cành hoa bên)

9. Tính trạng 19 – Cành hoa: Số lượng hoa trên mỗi cành bên (Chỉ những giống có cành hoa bên)

10. Tính trạng 20 – Nụ hoa: Dạng mặt cắt dọc

Các quan sát cần phải được làm trước khi đài hoa tách ra

11. Tính trạng 21 – Hoa: Kiểu hoa

Đơn: Tối đa 7 cánh hoa

Bán kép: từ 8 đến 20 cánh hoa

Kép: nhiều hơn 20 cánh hoa

12. Tính trạng 23 – Hoa: Nhóm màu sắc

2: màu trắng pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu trắng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như hồng, đỏ, đỏ hồng, tím)

5: màu vàng pha: bao gồm các giống chủ yếu là vàng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như hồng, đỏ, đỏ hồng).

7: màu cam pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu cam, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như vàng, tím).

9: màu hồng pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu hồng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như cam, vàng, tím)

11: màu đỏ kết hợp: bao gồm các giống chủ yếu là màu đỏ, nhưng hiển thị một màu sắc khác (như cam, vàng).

14: màu tím pha: bao gồm các giống cây chủ yếu là màu tím nhưng hiển thị một số âm của một số màu sắc khác (như màu hoa cà).

15: màu nâu pha: bao gồm các giống cây chủ yếu là màu nâu nhưng hiển thị một số âm của một số màu sắc khác (như màu đỏ)

16: nhiều màu: giống với nhiều hơn một màu sắc tương phản mạnh được xác định khu vực (không pha trộn màu sắc).

13. Tính trạng 24 – Hoa: Màu trung tâm (Chỉ với hoa kép)

Chỉ có những giống có sự khác biệt màu sắc rõ ràng giữa màu trung tâm của hoa và phần ngoài của hoa, nhìn từ trên xuống

14. Tính trạng 27 – Hoa: Dạng hoa

15. Tính trạng 28 – Hoa: Dạng đỉnh

16. Tính trạng 29 – Hoa: Dạng đáy

17. Tính trạng 31 – Đài hoa: Sự phân thùy

18. Tính trạng 32 – Cánh hoa: sự cong xuống

19. Tính trạng 45 – Cánh hoa: Sự phân bố màu thứ 2 ở mặt trong

Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu mặt trong cánh hoa (trừ các vết đốm)

20. Tính trạng 46 – Cánh hoa: Sự phân bố màu thứ 3 ở mặt trong

Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu ở mặt trong cánh hoa

21. Tính trạng 48 – Cánh hoa: Kích cỡ vết đốm phần gốc mặt trong

22. Tính trạng 53 – Quả: Dạng mặt cắt dọc

23. Tính trạng 54 – Quả: Màu sắc (khi quả chín) Chỉ với những giống có quả

 

PHỤ LỤC B.

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA HỒNG

1. Loài:                          Rosa L.

2.Tên giống:

3. Tên, địa chỉ Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên :

Địa chỉ :

Điện thoại:                                                Fax:                                    Email:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:

1.

2.

5. Nguồn gốc, phương pháp chọn tạo và nhân giống

5.1. Nguồn gốc

5.2. Phương pháp chọn tạo

– Lai hữu tính

– Đột biến

– Giống thuần hoá

5.3. Phương pháp nhân giống

– Ghép

– Giâm cành

– Invitro

– Phương pháp khác:

5.3. Thời gian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm

5.4. Các thông tin khác

– Loại gốc ghép được sử dụng

– Thông tin khác

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài:

Nước                                                     ngày        tháng         năm

7. Các tính trạng đặc trưng của giống:

Bảng 2-Các tính trạng đặc trưng của giống

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số (*)

7.1

Cây: Kiểu sinh trưởng

Plant: growth type

(Tính trạng 1)

Bụi hẹp – miniature

Bụi – dwarf

Bụi rộng – bed

Bụi phẳng – shrub

Thân leo – climber

Bò – ground cover

1

2

3

4

5

6

7.2

Hoa: Kiểu hoa

Flower: type

(Tính trạng 21)

Đơn – single

Bán kép – semi-double

Kép – double

1

2

3

7.3

Hoa: Nhóm màu sắc

Flower: color group

(Tính trạng 23)

Trắng hoặc gần trắng- white or near white

Trắng pha – white blend

Xanh – green

Vàng – yellow

Vàng pha – yellow blend

Da cam – orange

Da cam pha – orange blend

Hồng – pink

Hồng pha – pink blend

Đỏ – red

Đỏ pha – red blend

Đỏ tím – red purple

Tím – purple

Tím pha (hoa cà) – violet blend

Nâu pha – brown blend

Nhiều màu – multicolored

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

7.4

Hoa: Đường kính

Flower: Diameter

(Tính trạng 26)

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

To – large

Rất to – very large

1

3

5

7

9

7.5

Cánh hoa: Số màu bên trong

Petal: number of colors on inner side (basal spot excluded) (Trừ vết đốm)

(Tính trạng 40)

Một màu – one

Hai màu – two

Nhiều hơn hai màu – more than two

1

2

3

7.6

(i)

Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng ở mặt bên trong)

Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side)

(Tính trạng 50 (i))

Xác định mã số trong bảng so màu-RHS

Color Chart(indicate reference number)

7.6

(ii)

Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng ở mặt bên trong)

Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side)

(Tính trạng 50 (ii))

Xanh – green

Vàng nhạt – light yellow

Vàng – medium yellow

Cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Tím đỏ – purple red

Nâu đỏ – brown red

1

2

3

4

5

6

7

8

CHÚ THÍCH: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng 3-Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống

9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:

9.2. Các điều kiện đặc biệt:

9.3. Mục đích sử dụng

– Hoa cắt

– Hoa chậu

– Hoa vườn (hoa thảm)

9.4. Thông tin khác:

 

Ngày    tháng    năm

(Ký tên, đóng dấu)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-95:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA HỒNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-95:2012/BNNPTNT Ngày hiệu lực 19/06/2012
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 19/06/2012
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản