QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-97:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Carrot Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 1011:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/49/8 ngày 28 tháng 03 năm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24 /2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Carrot Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống cà rốt mới thuộc loài Daucus carota L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống cà rốt mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.3.2.10. COYD: Combined Over Years Distinctness (Tính khác biệt kết hợp qua các năm)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
1.4.3. TGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
1.4.4. TGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cà rốt được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
Tính trạng chính: Từ Tính trạng 1 đến Tính trạng 29 luôn được đánh giá trong khảo nghiệm DUS giống cà rốt.
Tính trạng bổ sung Tính trạng 30, Tính trạng 31: được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự về các tính trạng chính.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống cà rốt
TT |
Tính trạng |
Trạng thái biểu hiện |
Mã số |
|
1. (+) (a) QN VG |
Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá
Foliage: Width of crown |
Hẹp – narrow
Trung bình – medium Rộng – broad |
3 5 7 |
|
2. (a) QN, VG |
Lá: Thế lá
Leaf: Attitude |
Đứng – erect
Nửa đứng – semi-erect Ngang – prostrate |
1 3 5 |
|
3. (*) (a) QN VG/MS |
Lá: Chiều dài (cả cuống)
Leaf: Length (including petioles) |
Rất ngắn – very short
Ngắn – short Trung bình – medium Dài – long Rất dài – very long |
1 3 5 7 9 |
|
4. (*) (a) QN VG |
Lá: Sự phân chia
Leaf: Division |
Mịn – fine
Trung bình – medium Thô – coarse |
3 5 7 |
|
5. (*) (a) QN VG |
Lá: Mức độ xanh
Leaf: Intensity of green color |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 5 7 |
|
6. (*) (a) QL VG |
Lá: Sắc tố antoxian của cuống lá
Leaf: anthocyanin coloration of petiole |
Không có – absent
Có – present |
1 9 |
|
7. (*) (b) QN VG/MS |
Củ: Chiều dài
Root: Length |
Rất ngắn – very short
Ngắn – short Trung bình – medium Dài – long Rất dài – very long |
1 3 5 7 9 |
|
8. (*) (b) QN VG/MS |
Củ: Chiều rộng
Root: Width |
Hẹp – narrow
Trung bình – medium Rộng – broad |
3 5 7 |
|
9. (*) (b) QN VG/MS |
Củ: Tỷ lê dài/rộng
Root: Ratio length/Width |
Rất nhỏ – very small
Nhỏ – small Trung bình – medium Lớn – large Rất lớn – very large |
1 3 5 7 9 |
|
10. (*) (+) (b) PQ VG
|
Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc
Root: Shape in longitudinal section |
Tròn – circular
Trứng ngược – obovate Hình tam giác ngược – medium obtriangular Tam giác ngược hẹp – narrow obtriangular Tam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp – narrow obtriangular to narrow oblong Chữ nhật hẹp – narrow oblong |
1 2 3 4 5 6 |
|
11. (*) (+) (b) PQ VG |
Củ: Hình dạng vai
Root: Shape of shouder |
Phẳng – flat
Phẳng đến tròn – flat to rounded Tròn – rounded Tròn đến hình nón – rounded to conical Hình nón – conical |
1 2 3 4 5 |
|
12. (*) (b) QN VG |
Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ
Root: Tip (When fully developed) |
Không nhọn – blunt
Hơi nhọn – slightly pointed Rất nhọn – strongly pointed |
1 2 3 |
|
13. (*) (b) PQ VG
|
Củ: Màu vỏ
Root: External color |
Trắng – white
Vàng – yellow Cam – orange Hồng đỏ – pinkish red Đỏ – red Đỏ tía – purple |
1 2 3 4 5 6 |
|
14. (b) QN VG |
Củ: Mức độ màu vỏ
Excluding varieties with white external root color: Root: intensity of external color |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 5 7 |
|
15. (b) QL VG |
Củ: Sắc tố antoxian ở vai.
Root: Anthocyanin coloration of skin shouder |
Không có – absent
Có – present |
1 9 |
|
16. (+) (b) QN VG |
Củ: Phần màu xanh ở vai
Root: Extent of green color of skin of shouder |
Không có hoặc rất nhỏ – absent or very small
Nhỏ – small Trung bình – medium Nhiều – large Rất nhiều – very large |
1 3 5 7 9 |
|
17. (b) QN VG
|
Củ: Sự gợn lên của vỏ
Root: Ridging of surface |
Không có hoặc rất ít – absent or very weak
Ít – weak Trung bình – medium Nhiều – strong Rất nhiều – very strong |
1 3 5 7 9 |
|
18. (*) (b) QN VG |
Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ
Root: Diameter of core relative to total diameter |
Rất nhỏ – very small
Nhỏ – small Trung bình – medium To – large Rất to – very large |
1 3 5 7 9 |
|
19. (*) (b) PQ VG
|
Củ: Màu lõi
Root: Color of core |
Trắng – white
Vàng – yellow Cam – orange Hồng đỏ – pinkish red Đỏ – red Đỏ tía – purple |
1 2 3 4 5 6 |
|
20. (b) QN VG |
Củ: Mức độ màu lõi
Excluding varieties with white core: Root: intensity of color of core |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 5 7 |
|
21. (*) (b) PQ VG
|
Củ: Màu của thịt củ
Root: color of cortex |
Trắng – white
Vàng – yellow Cam – orange Hồng đỏ – pinkish red Đỏ – red Đỏ tía – purple |
1 2 3 4 5 6 |
|
22. (b) QN VG |
Củ: Độ đậm của màu thịt củ
Excluding varieties with white cortex: Root: intensity of color of cortex |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 5 7 |
|
23. VG QN |
Củ: Màu của lõi so với màu của thịt củ
Root: color of core compared to color of cortex |
Nhạt hơn – lighter
Như nhau – same Đậm hơn – darker |
1 2 3 |
|
24. (*) (b) QN VG
|
Củ: Phần màu xanh bên trong theo mặt cắt dọc
Root: Extent of green coloration of interior (in longitudial section) |
Không có đến rất nhỏ – absent or very small
Nhỏ – small Trung bình – medium Rộng – large Rất rộng – very large |
1 3 5 7 9 |
|
25. (b) QN VG
|
Củ: Phần trên mặt đất
Root: Protrusion above soil
|
Không có đến rất ít – absent or very small
Ít – small Trung bình – medium Nhiều – large Rất nhiều – very large |
1 3 5 7 9 |
|
26. (+) QN MS |
Củ: Thời gian xuất hiện đỉnh tròn (chỉ với các giống có đỉnh củ không nhọn)
Root: Time of development of rounded tip (Varieties with blunt tip only) |
Sớm – early
Trung bình – medium Muộn – late |
3 5 7
|
|
27. (+) QN MS |
Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ
Root: Time of coloration of tip in longitudinal section |
Rất sớm – very early
Sớm – early Trung bình – medium Muộn – late Rất muộn – very late |
1 3 5 7 9 |
|
28. QN VG |
Cây: Khả năng ra ngồng
Plant: Tendency to bolting |
Yếu – weak
Trung bình – medium Khoẻ – strong |
3 5 7 |
|
29. (c) QN VG |
Cây: Chiều cao của cụm hoa sơ cấp ở thời kỳ hoa nở
Plant: Height of primary umbel at time of its flowering |
Thấp – short
Trung bình – medium Cao – tall |
3 5 7 |
|
Tính trạng bổ sung | ||||
30. (+) (c) QN VS |
Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực
Plants: Proportion of male sterile plants
|
Không có hoặc rất thấp – absent or very low
Trung bình – intermediate Cao – high |
1 2 3 |
|
31. (+) (c) QL VS |
Cây: Dạng bất dục đực
Plant: Type of male sterility
|
Bao phấn màu nâu – brown anther
Bao phấn hình cánh hoa – petaloid anther |
1 2 |
|
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. (a) Bộ lá và lá: Các quan sát trên bộ lá và lá phải được thực hiện tại thời điểm phát triển đầy đủ của lá (b) Rễ củ: Quan sát bộ rễ nên được thực hiện khi rễ phát triển đầy đủ. (c) Các quan sát phải được thực hiện khi cây ra hoa trong suốt chu kỳ phát triển thứ hai |
||||
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 20g/giống
3.1.1.2. Hạt giống gửi khảo nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ nảy mầm, độ đúng giống, độ sạch tạp chất, sức khoẻ và ẩm độ. Các số liệu phải được chỉ rõ cho cơ sở khảo nghiệm.
3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ quan thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu. Trường hợp có xử lý phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý cho tổ chức, cá nhân khảo nghiệm.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Hạt giống tương tự được lấy từ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp hạt giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Lá: Chiều dài (bao gồm cả cuống) (Tính trạng 3)
(2) Củ: Chiều dài (Tính trạng 7)
(3) Củ: Chiều rộng (Tính trạng 8).
(4) Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc (Tính trạng 10).
(5) Củ: Đỉnh khi củ đã phát triển đầy đủ (Tính trạng 12).
(6) Củ: Màu vỏ (Tính trạng 13).
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1 Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại 200 cây, số cây theo dõi 20 cây trên 1 lần nhắc lại.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác
Áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cà rốt hiện hành hoặc theo quy trình sản xuất đại trà.
3.4. Phương pháp đánh giá
Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó, các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm (đối với một lần nhắc).
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS:
Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
Đối với giống thụ phấn tự do, giống lai by, lai kép: Sự khác̠biệt giữa giống khảo̠nghiệm và giỉng đối chứng được đánh giá bằng phương pháp phân tích “Tính̠khác biệt kết hợp qua các năm” (COYD).
Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
– Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây thí nghiệm là 400 (2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 13.
– Đối với giống thụ phấn tự do và các giống lai khác: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây thí nghiệm là 200 (1 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 7.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo đối với giống thụ phấn tự do hoặc gieo hạt mới đối với giống lai, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống cà rốt mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống cà rốt mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống cà rốt, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
1. Tính trạng 1: Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá
Nhìn một bên Nhìn từ trên xuống
2. Tính trạng 10: Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc
3. Tính trạng 11: Hình dạng vai
1. Phẳng 3. Tròn 5. Hình nón
4. Tính trạng 16: Củ: Phần màu xanh ở vai
Không có hoặc rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều
5. Tính trạng 26: Củ: Thời gian phát triển đỉnh tròn (chỉ với các giống có đỉnh củ không nhọn)
6. Tính trạng 27: Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ
Ba tuần trước ngày thành thục củ của giống: nhổ lên 1 phần củ để đánh giá hình dạng của đỉnh củ (Tính trạng 26)
Cắt theo chiều dọc của thân củ: kiểm tra màu sắc của đỉnh củ (Tính trạng 27)
7. Tính trạng 30: Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực
8. Tính trạng 31: Cây: Dạng bất dục đực
Bao phấn màu nâu: bao phấn mới hình thành
Bao phấn hình cánh hoa: bao phấn chuyển đổi vào trong cánh hoa với những hình dạng khác nhau
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CÀ RỐT
1. Loài: Cà rốt – Daucus carota L.
2. Tên giống:
3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên :
Địa chỉ :
Điện thoại: Fax: Email:
4. Tên, địa chỉ tác giả giống
Tên :
Địa chỉ :
5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
5.1. Vật liệu
5.2. Phương pháp
– Giống lai
– Giống thụ phấn tự do
– Dòng bố mẹ
5.3 Thời gian và địa điểm chọn giống
6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
7. Các đặc điểm chính của giống
Bảng 2 – Các tính trạng đặc trưng của giống
TT |
Tính trạng |
Trạng thái biểu hiện |
Điểm |
7.1 | Lá: Chiều dài (cả cuống)
Leaf: Length (including petioles) (Tính trạng 3) |
Rất ngắn – very short
Ngắn – short Trung bình – medium Dài – long Rất dài – very long |
1 { } 3 { } 5 { } 7 { } 9 { } |
7.2 | Lá: Mức độ xanh
Leaf: Intensity of green color (Tính trạng 5) |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 { } 5 { } 7 { } |
7.3 | Củ: Chiều dài
Root: Length (Tính trạng7) |
Rất ngắn – very short
Ngắn – short Trung bình – medium Dài – long Rất dài – very long |
1 { } 3 { } 5 { } 7 { } 9 { } |
7.4 | Củ: Chiều rộng
Root: Width (Tính trạng 8) |
Hẹp – narrow
Trung bình – medium Rộng – broad |
3 { } 5 { } 7 { } |
7.5 | Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc
Root: Shape in longitudinal section (Tính trạng 10) |
Tròn – circular
Trứng ngược – obovate Hình tam giác ngược – medium obtriangular Tam giác ngược hẹp – narrow obtriangular Tam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp – narrow obtriangular to narrow oblong Chữ nhật hẹp – narrow oblong |
1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } 6 { } |
7.6 | Củ: Hình dạng vai
Root: Shape of shouder (Tính trạng 11) |
Phẳng – flat
Phẳng đến tròn – flat to rounded Tròn – rounded Tròn đến hình nón – rounded to conical Hình nón – conical |
1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } |
7.7 | Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ
Root: Tip (When fully developed) (Tính trạng 12) |
Không nhọn – blunt
Hơi nhọn – slightly pointed Rất nhọn – strongly pointed |
1 { } 2 { } 3 { } |
7.8 | Củ: Màu vỏ
Root: External color (Tính trạng 13) |
Trắng – white
Vàng – yellow Cam – orange Hồng đỏ – pinkish red Đỏ – red Đỏ tía – purple |
1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } 6 { } |
7.9 | Củ: Mức độ màu vỏ
Excluding varieties with white external root color: Root: intensity of external color (Tính trạng 14) |
Nhạt – light
Trung bình – medium Đậm – dark |
3 { } 5 { } 7 { } |
7.10 | Củ: Màu lõi
Root: Color of core (Tính trạng 19) |
Trắng – white
Vàng – yellow Cam – orange Hồng đỏ – pinkish red Đỏ – red Đỏ tía – purple |
1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } 6 { } |
7.11 | Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực
Plants: Proportion of male sterile plants (Tính trạng 30) |
Không có hoặc rất thấp – absent or very low
Trung bình – intermediate Cao – high |
1 { } 2 { } 3 { } |
7.12 | Cây: Dạng bất dục đực
Plant: Type of male sterility (Tính trạng 31) |
Bao phấn màu nâu – brown anther
Bao phấn hình cánh hoa – petaloid anther |
1 { } 2 { } |
CHÚ THÍCH: Đánh dấu (+) điền số cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống |
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng 3- Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự |
Những tính trạng khác biệt |
Trạng thái biểu hiện |
|
Giống tương tự |
Giống khảo nghiệm |
||
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Chống chịu sâu bệnh
9.2. Điều kiện đặc biệt
9.3. Thông tin khác
Ngày tháng năm (Ký tên , đóng đấu) |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 01-97:2012/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ RỐT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN01-97:2012/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 19/06/2012 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 19/06/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |