QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-11:2009/BNNPTNT VỀ CHỢ CÁ – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
QCVN 02-11:2009/BNNPTNT
CHỢ CÁ – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation
Fish market – Conditions for food safety
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN.02-11: 2009/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư 47/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
CHỢ CÁ – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Fish market – Conditions for food safety
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với chợ bán buôn hoặc bán đấu giá thuỷ sản làm nguyên liệu cho các cơ sở chế biến thủy sản (sau đây gọi tắt là chợ cá).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý chợ cá, các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong chợ cá.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về địa điểm
Chợ cá phải được xây dựng tại những địa điểm đáp ứng các yêu cầu sau:
2.1.1. Gần cảng cá, bến cá hoặc khu vực có nguồn nguyên liệu tập trung.
2.1.2. Có đường giao thông thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển.
2.1.3. Có nguồn nước, nguồn điện đáp ứng tiêu chuẩn và yêu cầu sử dụng.
2.1.4. Cách biệt với khu dân cư và xa các nguồn gây nhiễm cho thuỷ sản.
2.1.5. Không bị ngập nước, đọng nước.
2.2. Bố trí mặt bằng và kết cấu chợ cá
2.2.1. Mặt bằng chợ cá phải được bố trí hợp lý, đảm bảo hoạt động của chợ thuận tiện và tránh được khả năng gây nhiễm cho sản phẩm.
2.2.2. Tuỳ theo quy mô của chợ cá, các khu vực hoạt động phải được bố trí riêng biệt hoặc liền kề nhau như sau:
a) Nơi tập kết bảo quản, phân loại và bày bán nguyên liệu, nơi bán đấu giá.
b) Văn phòng, khu chờ đợi của công nhân, khu vực vệ sinh.
c) Kho dụng cụ vật liệu, đồ bảo hộ lao động cần thiết.
d) Khu vực sản xuất hoặc sơ chế.
e) Hệ thống kho lạnh bảo quản nguyên liệu, dự trữ nước đá.
g) Khu vực thu gom, chứa phế thải và xử lý nước thải.
2.2.3. Chợ cá phải có mái che chắc chắn, thông thoáng. Nếu có tường ngăn, mặt tường phía trong nhà không ngấm nước, dễ làm vệ sinh. Ðường đi lại và vận chuyển phải đủ rộng, đảm bảo độ bền chắc và không đọng nước.
2.2.4. Nền chợ phải cứng, không trơn, không ngấm nước, không đọng nước, thoát nước tốt và dễ làm vệ sinh.
2.2.5. Các cột nhà trong chợ cá phải được ốp gạch men, hoặc láng xi măng bóng tới chiều cao 2 m kể từ nền nhà. Nếu là cột sắt, phải được sơn đảm bảo không gỉ sét, dễ làm vệ sinh.
2.2.6. Chợ phải được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo để dễ dàng nhận biết và đánh giá chất lượng nguyên liệu cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác.
2.2.7. Nơi bày bán phải được bố trí để khách hàng có thể tiếp cận và đánh giá được chất lượng nguyên liệu, nhưng vẫn đảm bảo sự phân cách, tránh lây nhiễm bẩn dụng cụ chứa đựng hoặc nguyên liệu.
2.2.9. Khu vực sản xuất và bảo quản nước đá phải tuân thủ đúng qui định tại điều 2.1.7 và 2.1.5.6 của QCVN 02-01: 2009/BNNPTNT- Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
2.2.10. Các bể chứa nước và vòi nước phải được bố trí ở các vị trí thích hợp đáp ứng yêu cầu sử dụng để xử lý, bảo quản nguyên liệu và làm vệ sinh. Trong chợ phải được bố trí vòi nước rửa tay, có xà phòng rửa tay.
2.3. Phương tiện bảo quản và dụng cụ chứa đựng
2.3.1. Chợ cá phải có dịch vụ kho lạnh hoặc thùng cách nhiệt để duy trì nhiệt độ của thuỷ sản từ -1 đến + 40C trong suốt thời gian bảo quản tại chợ cá. hoặc tùy theo yêu cầu của từng loại thủy sản.
2.3.2. Dụng cụ chứa đựng và bày bán trong chợ phải được làm từ vật liệu bền, không ngấm nước, có bề mặt nhẵn dễ làm vệ sinh.
2.3.3. Kho lạnh để bảo quản thủy sản phải theo đúng quy định tại điều 2.1.5.5. của QCVN 02-01:2009/BNNPTNT- Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
2.4. Phương tiện bốc xếp, vận chuyển
2.4.1. Theo yêu cầu tại Điều 2.3 của QCVN 02-01: 2009/BNNPTNT- Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
2.4.1. Phương tiện bốc xếp, vận chuyển thủy sản phải là phương tiện chuyên dùng; được chế tạo từ vật liệu không gây độc cho thủy sản, dễ làm vệ sinh, khử trùng.
2.4.2. Không được sử dụng phương tiện bốc xếp, vận chuyển thủy sản vào việc khác có thể gây nhiễm bẩn cho thủy sản. Nếu đã sử dụng vào việc khác, phương tiện đó phải được vệ sinh khử trùng cẩn thận trước khi sử dụng bốc xếp, vận chuyển thủy sản.
2.4.3. Việc bốc xếp, vận chuyển phải nhanh, gọn và tránh lây nhiểm cho thủy sản.
2.5. Yêu cầu về vệ sinh
2.5.1. Khu vệ sinh ở chợ cá phải cách biệt với khu vực mua bán và luôn được giữ vệ sinh sạch sẽ.
2.5.2. Dụng cụ làm vệ sinh phải đủ số lượng chủng loại, đảm bảo chất lượng, được sử dụng và cất giữ đúng qui định.
2.5.3. Yêu cầu về vệ sinh trong chợ cá
a) Yêu cầu đối với công nhân làm việc tại chợ cá phải theo đúng qui định tại điều 2.1.14. của QCVN 02-01 2009 /BNNPTNT- Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
b) Chợ cá phải có quy định về vệ sinh, có cán bộ quản lý chuyên trách theo dõi và giám sát việc thực hiện.
2.5.4. Phế thải phải thu gom vào trong thùng chứa kín, làm bằng vật liệu không bị ăn mòn, có nắp đậy. Thùng chứa phế thải phải được vệ sinh và khử trùng sau mỗi chu kỳ hoạt động của chợ cá. Phế thải phải được định kỳ chuyển đến nơi qui định. Nơi tập kết phế thải phải kín, dễ làm vệ sinh, khử trùng.
2.5.5. Nước thải phải được xử lý theo đúng qui định trước khi thải ra ngoài.
2.6. Xác định lô thủy sản
2.6.1. Người tham gia bán buôn tại chợ cá, phải có sổ ghi chép đầy đủ cho mỗi lô thủy sản nhập vào và bán ra để thông báo cho Ban quản lý chợ cá. Sổ ghi bao gồm các nội dung sau :
– Tên cơ sở cung cấp thủy sản;
– Tên thủy sản;
– Khối lượng thủy sản;
– Nguồn gốc thủy sản;
– Ngày, giờ nhập vào chợ và bán ra;
– Các thông số về chất lượng bao gồm: nhận xét cảm quan về độ tươi và nhiệt độ, quy cách bảo quản của lô hàng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Cơ sở Chợ cá phải thực hiện chứng nhận hợp quy về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 về “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
3.1.2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật” được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tiến hành chứng nhận hợp quy cơ sở Chợ cá.
3.1.3. Phương thức đánh giá, chứng nhận cơ sở Chợ cá hợp quy thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1 Cơ sở Chợ cá được chứng nhận hợp quy phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
3.2.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày tháng năm .
3.3. Giám sát chế tài
3.3.1. Cơ sở Chợ cá và Tổ chức chứng nhận chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Chủ cơ sở Chợ cá được quy định trong 1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-11:2009/BNNPTNT VỀ CHỢ CÁ – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN02-11:2009/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 31/07/2009 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 31/07/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |