QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33-3:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG
QCVN 02 – 33 – 3 : 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3
National technical regulation
Seed of freshwater fish – Part 3
Lời nói đầu
QCVN 02 – 33 – 3: 2021/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 biên soạn, Tổng cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG
National technical regulation
Seed of Fresh Water Fish
Part 3: Marble goby (Oxyeleotris marmorata), Red tailed tinfoil (Barbonymus altus), Striped snakehead (Channa striatus), Indonesian snakehead (Channa micropeltes), Bighead carp (Hypophthalmichthys nobilis), Silver carp (Hypophthalmichthys molitrix), Silver barb (Barbnymus gonionotus), Mrigal (Cirrhinus mrigala), Roho labeo (Labeo rohita), Climbing perch (Anabas testudineus), Snakeskin gourami (Trichogaster pectoralis), Grass carp (Ctenopharyngodon idella), Black carp (Mylopharyngodon piceus), Mud carp (Cirhinus molitorella), North African catfish (Clarias gariepinus), Bighead catfish (Clarias macrocephalus), Cross catfish, Spotted catfish (Hemibagrus guttatus), Channel catfish (Ictalurus punctatus), Asian swamp eel (Monopterus albus), Bong (Spinibarbus denticulatus), Pirapitinga (Piaractus brachypomum).
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo):
Bảng 1 – Các loài cá nước ngọt
STT |
Tên loài cá |
Tên khoa học |
1 |
Bống tượng | Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852) |
2 |
He vàng | Barbonymus altus (Gunther, 1868) |
3 |
Lóc | Channa striatus Bloch, 1795 |
4 |
Lóc bông | Channa micropeltes Cuvier, 1831 |
5 |
Mè hoa | Hypophthalmichthys nobilis (Richardson, 1845) |
6 |
Mè trắng Hoa Nam | Hypophthalmichthys molitrix Valenciennes, 1844 |
7 |
Mè vinh | Barbnymus gonionotus (Bleeker, 1849) |
8 |
Mrigal | Cirrhinus mrigala Hamilton, 1822 |
9 |
Rôhu | Labeo rohita Hamilton, 1822 |
10 |
Rô đồng | Anabas testudineus Bloch, 1792 |
11 |
Sặc rằn | Trichogaster pectoralis Regan 1909 |
12 |
Trắm cỏ | Ctenopharyngodon idella Valenciennes, 1844 |
13 |
Trắm đen | Mylopharyngodon piceus Richardson, 1846 |
14 |
Trôi Việt | Cirhinus molitorella (Valenciennes, 1844) |
15 |
Trê lai F1 | |
16 |
Trê phi (cá đực) | Clarias gariepinus (Burchell, 1822) |
17 |
Trê vàng (cá cái) | Clarias macrocephalus Gunther, 1864 |
18 |
Lăng chấm | Hemibagrus guttatus (Lacépède, 1803). |
19 |
Nheo Mỹ | Ictalurus punctatus (Rafinesque, 1818) |
20 |
Lươn | Monopterus albus Zuiew, 1793 |
21 |
Bỗng | Spinibarbus denticulatus (Oshima, 1926) |
22 |
Chim trắng | Piaractus brachypomum (Cuvier, 1818) |
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 tại Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cá bột là cá được tính từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàng, bắt đầu ăn thức ăn ngoài, ngày tuổi cá bột của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.
1.3.2. Cá hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.
1.3.3. Cá giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định Phụ lục 2.
1.3.4. Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi.
1.3.5. Cá trê lai F1: được tạo ra giữa con đực là cá trê phi (Clarias gariepinus Burchell, 1822) và con cái là cá trê vàng (Clarias macrocephalus Gunther, 1864).
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
Cá bố mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
STT |
Tên loài |
Yêu cầu kỹ thuật |
||||
Tuổi cá bố mẹ |
Khối lượng cá bố mẹ |
Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn |
||||
Cá đực, năm |
Cá cái, năm |
Cá đực, kg, không nhỏ hơn |
Cá cái, kg, không nhỏ hơn |
|
||
1 |
Bống tượng |
Từ 2 đến 4 |
Từ 2 đến 4 |
0,5 |
0,5 |
2 |
2 |
He vàng |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 5 |
0,2 |
0,2 |
2 |
3 |
Lóc |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 4 |
0,8 |
0,8 |
3 |
4 |
Lóc bông |
Từ 2 đến 7 |
Từ 2 đến 7 |
2,0 |
2,0 |
3 |
5 |
Mè hoa |
Từ 4 đến 8 |
Từ 4 đến 8 |
2,0 |
3,0 |
2 |
6 |
Mè trắng Hoa Nam |
Từ 3 đến 6 |
Từ 3 đến 6 |
1,2 |
1,5 |
2 |
7 |
Mè vinh |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 5 |
0,2 |
0,3 |
2 |
8 |
Mrigal |
Từ 3 đến 6 |
Từ 3 đến 6 |
1,0 |
1,2 |
2 |
9 |
Rô đồng |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 3 |
0,03 |
0,04 |
3 |
10 |
Rôhu (trôi Ấn độ) |
Từ 3 đến 6 |
Từ 3 đến 6 |
1,0 |
1,2 |
2 |
11 |
Sặc rằn |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 3 |
0,07 |
0,08 |
3 |
12 |
Trắm cỏ |
Từ 3 đến 8 |
Từ 3 đến 8 |
3,0 |
3,0 |
2 |
13 |
Trắm đen |
Từ 3 đến 8 |
Từ 3 đến 8 |
3,0 |
3,0 |
1 |
14 |
Trôi Việt |
Từ 2 đến 5 |
Từ 2 đến 5 |
0,3 |
0,5 |
2 |
15 |
Trê vàng |
|
Từ 1 đến 2 |
– |
0,2 |
2 |
16 |
Trê phi |
Từ 1 đến 2 |
– |
1,0 |
– |
1 |
17 |
Lăng chấm |
Từ 4 đến 8 |
Từ 4 đến 8 |
2,0 |
2,0 |
1 |
18 |
Nheo Mỹ |
Từ 3 đến 7 |
Từ 3 đến 7 |
2,0 |
2,0 |
1 |
19 |
Lươn |
> 4 |
Từ 1 đến 3 |
0,25 |
0,04-0,10 |
2 |
20 |
Bỗng |
Từ 4 đến 10 |
Từ 6 đến 12 |
2,0 |
3,0 |
2 |
21 |
Chim trắng |
Từ 3 đến 6 |
Từ 3 đến 6 |
2,5 |
3,0 |
2 |
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
2.2.1. Yêu cầu chung
Tỷ lệ dị hình không quá 2%.
2.2.2. Yêu cầu đối với cá bột mỗi loài
Cá bột mỗi loài phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
STT |
Tên loài |
Chiều dài, mm |
1 |
Bống tượng |
Từ 1,0 đến 1,5 |
2 |
He vàng |
Từ 1,5 đến 2,0 |
3 |
Lóc |
Từ 4,0 đến 6,0 |
4 |
Lóc bông |
Từ 4,0 đến 6,0 |
5 |
Mè hoa |
Từ 7,0 đến 9,0 |
6 |
Mè trắng Hoa Nam |
Từ 6,0 đến 8,0 |
7 |
Mè vinh |
Từ 1,5 đến 2,0 |
8 |
Mrigal |
Từ 5, đến 8,0 |
9 |
Rô đồng |
Từ 3,6 đến 3,8 |
10 |
Rôhu |
Từ 4,0 đến 7,0 |
11 |
Sặc rằn |
Từ 3,2 đến 3,4 |
12 |
Trắm cỏ |
Từ 6,0 đến 8,0 |
13 |
Trắm đen |
Từ 6,0 đến 8,0 |
14 |
Trôi Việt |
Từ 5,0 đến 7,0 |
15 |
Trê lai F1 |
Từ 5,0 đến 6,0 |
16 |
Lăng chấm |
Từ 8 đến 18 |
17 |
Nheo Mỹ |
Từ 3,0 đến 5,0 |
18 |
Lươn |
Từ 15,0 đến 20,0 |
19 |
Bỗng |
Từ 6,0 đến 8,0 |
20 |
Chim trắng |
Từ 5,0 đến 6,0 |
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
2.3.1. Yêu cầu chung
Tỷ lệ dị hình không lớn hơn 1%.
2.3.2 Yêu cầu đối với cá hương mỗi loài
Cá hương mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
STT |
Tên loài |
Chiều dài, cm |
Khối lượng, g |
1 |
Bống tượng |
Từ 0,16 đến 2,5 |
Nhỏ hơn 0,25 |
2 |
He vàng |
Từ 0,3 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,4 |
3 |
Lóc |
Từ 0,7 đến 5,0 |
Nhỏ hơn 1,0 |
4 |
Lóc bông |
Từ 0,7 đến 5,0 |
Nhỏ hơn 1,1 |
5 |
Mè hoa |
Từ 1,0 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,5 |
6 |
Mè trắng Hoa Nam |
Từ 0,9 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,3 |
7 |
Mè vinh |
Từ 0,3 đến 3,5 |
Nhỏ hơn 0,5 |
8 |
Mrigal |
Từ 0,9 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,5 |
9 |
Rô đồng |
Từ 0,4 đến 2,8 |
Nhỏ hơn 0,4 |
10 |
Rôhu |
Từ 0,8 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,5 |
11 |
Sặc rằn |
Từ 0,4 đến 3,2 |
Nhỏ hơn 0,4 |
12 |
Trắm cỏ |
Từ 0,9 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,7 |
13 |
Trắm đen |
Từ 0,9 đến 3,5 |
Nhỏ hơn 0,6 |
14 |
Trôi Việt |
Từ 0,8 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,5 |
15 |
Trê lai F1 |
Từ 0,7 đến 6,0 |
Nhỏ hơn 5,0 |
16 |
Lăng chấm |
Từ 1,9 đến 3,5 |
Nhỏ hơn 0,35 |
17 |
Nheo Mỹ |
Từ 0,6 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,30 |
18 |
Lươn |
Từ 2,1 đến 7,0 |
Nhỏ hơn 0,25 |
19 |
Bỗng |
Từ 0,9 đến 3,0 |
Nhỏ hơn 0,7 |
20 |
Chim trắng |
Từ 0,7 đến 2,5 |
Nhỏ hơn 0,8 |
2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
2.4.1. Yêu cầu chung
Tỷ lệ dị hình không lớn hơn 1 %.
2.4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống mỗi loài
Cá giống mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 5:
Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
STT |
Tên loài |
Chiều dài, cm |
Khối lượng, g |
1 |
Bống tượng |
Từ 2,6 đến 8,0 |
Từ 0,26 đến 20,0 |
2 |
He vàng |
Từ 3,1 đến 8,0 |
Từ 0,4 đến 15,0 |
3 |
Lóc |
Từ 5,1 đến 7,5 |
Từ 1,0 đến 2,5 |
4 |
Lóc bông |
Từ 5,1 đến 10,0 |
Từ 1,1 đến 6,0 |
5 |
Mè hoa |
Từ 3,1 đến 15,0 |
Từ 0,5 đến 30,0 |
6 |
Mè trắng Hoa Nam |
Từ 3,1 đến 12,0 |
Từ 0,3 đến 20,0 |
7 |
Mè vinh |
Từ 3,6 đến 8,0 |
Từ 0,5 đến 15,0 |
8 |
Mrigal |
Từ 3,1 đến 10,0 |
Từ 0,5 đến 20,0 |
9 |
Rô đồng |
Từ 2,9 đến 5,5 |
Từ 0,4 đến 2,9 |
10 |
Rôhu |
Từ 3,1 đến 10,0 |
Từ 0,5 đến 20,0 |
11 |
Sặc rằn |
Từ 3,3 đến 6,0 |
Từ 0,4 đến 2,4 |
12 |
Trắm cỏ |
Từ 3,1 đến 15,0 |
Từ 0,7 đến 45,0 |
13 |
Trắm đen |
Từ 3,6 đến 15,0 |
Từ 0,6 đến 40,0 |
14 |
Trôi Việt |
Từ 3,1 đến 10,0 |
Từ 0,5 đến 20,0 |
15 |
Trê lai F1 |
Từ 6,1 đến 12,0 |
Từ 5,0 đến 30,0 |
16 |
Lăng chấm |
Từ 3,6 đến 6,0 |
Từ 0,35 đến 1,8 |
17 |
Nheo Mỹ |
Từ 3,1 đến 8,0 |
Từ 0,30 đến 5,0 |
18 |
Lươn |
Từ 7,1 đến 16,0 |
Từ 0,25 đến 3,0 |
19 |
Bỗng |
Từ 3,1 đến 7,0 |
Từ 0,7 đến 6,0 |
20 |
Chim trắng |
Từ 2,6 đến 7,0 |
Từ 0,8 đến 12,0 |
2.5. Tình trạng sức khỏe
Cá Trắm cỏ không mắc bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp).
3.1. Thiết bị, dụng cụ
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 3.
3.2. Cách tiến hành
3.2.1. Các chỉ tiêu cá bố mẹ
3.2.1.1. Lấy mẫu
Dùng lưới (13, 14) kéo dồn cá vào góc ao, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 1 % đến 2 % số cá thể (số lượng tối thiểu là 30 cá thể, trong trường hợp số lượng cá bố mẹ < 30 con thì lấy mẫu toàn bộ đàn) trong đàn cá bố mẹ theo tỷ lệ đực/cái là 1:1. Giữ cá trong giai (16) để kiểm tra.
3.2.1.2. Xác định tuổi cá
Xác định tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá hoặc vảy cá (đối với cá có vảy) hoặc tia vây cứng (vây ngực, đối với cá da trơn)1.
3.2.1.3. Xác định khối lượng
Bắt từng cá thể cho vào băng ca (18) để cân (2) xác định khối lượng của cá.
3.2.1.4. Xác định số lần sinh sản
Xác định số lần sinh sản thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.2. Các chỉ tiêu cá bột
3.2.2.1. Lẫy mẫu
Dùng vợt (4) hoặc ống hút (11) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột, thả vào bát (7) hoặc cốc thủy tinh (10) chứa sẵn 1/3 nước ngọt.
3.2.2.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Quan sát bằng mắt thường kết hợp kính giải phẫu hoặc kính lúp (3). Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng ống hút (11). Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.2.3. Xác định chiều dài
Dùng panh (17) gắp cá bột đặt nhẹ trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li (12) để đo chiều dài toàn thân cá. Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 3 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.3. Các chỉ tiêu cá hương
3.2.3.1. Lấy mẫu
Dùng vợt (5) vớt ngẫu nhiên cá hương theo chiều thẳng đứng từ trên mặt xuống đáy giai hoặc lưới (15, 13) rồi thả vào chậu (9) chứa sẵn 2 đến 3 lít nước ngọt. Mẫu phải có khối lượng lớn hơn 500 g.
3.2.3.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình.
Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (5) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.3.3. Xác định chiều dài
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 4 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.3.4. Xác định khối lượng
Dùng cân (1) cân toàn bộ chậu (8) chứa cá hương, dùng vợt (5) vớt cá ra sau đó cân chậu (8) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.
3.2.4. Các chỉ tiêu cá giống
3.2.4.1. Lấy mẫu
Dùng vợt (6) lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai (15) hoặc lưới (13) rồi thả vào chậu hoặc xô (9) chứa sẵn 5 lít nước ngọt, mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1.000 g.
3.2.4.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (6) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.4.3. Xác định chiều dài
Dùng thước (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 25 đến 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 5 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.4.4. Xác định khối lượng
Dùng cân (2) cân toàn bộ chậu hoặc xô (9) chứa cá giống, vớt cá ra sau đó cân chậu hoặc xô (9) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.
3.2.5. Kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.2.5.1. Lấy mẫu
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định tại Bảng 6:
Bảng 6 – Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn |
Số lượng mẫu lấy |
Nhỏ hơn 99 |
20 |
Từ 100 đến 249 |
23 |
Từ 250 đến 499 |
25 |
Từ 500 đến 999 |
26 |
Từ 1.000 đến 1.000.000 |
27 |
Lớn hơn 1.000.000 |
30 |
Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon (20) có dán nhãn, bảo quản trong thùng bảo ôn (19) và vận chuyển đến phòng phân tích trong ngày.
3.2.5.2. Xác định tác nhân gây bệnh
Xác định tác nhân gây bệnh xuất huyết mùa xuân trên cá chép theo TCVN 8710-7 : 2012 – Bệnh thủy sản – Quy trình chuẩn đoán – Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2. Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng và khai thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2. Đánh giá sự phù hợp
4.2.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống theo phương thức:
4.2.1.1. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu: Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống loài cá trắm cỏ nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2. Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
03.01 | Cá sống |
0301.11 | – Cá sống khác |
0301.11.99 | – – Loại khác |
0301.99.49 | – – – Loại khác |
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
TUỔI CÁ
STT |
Tên loài |
Yêu cầu |
||
Cá bột: Tuổi tính từ sau khi trứng nở, (ngày) |
Cá hương: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá bột (ngày) |
Cá giống: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá hương, (ngày) |
||
1 |
Bống tượng |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 100 |
2 |
He vàng |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 50 |
3 |
Lóc |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 40 |
4 |
Lóc bông |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 40 |
5 |
Mè hoa |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 22 |
Từ 1 đến 80 |
6 |
Mè trắng Hoa Nam |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 80 |
7 |
Mè vinh |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 50 |
8 |
Mrigal |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 22 |
Từ 1 đến 90 |
9 |
Rô đồng |
Từ 1 đến 2 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 30 |
10 |
Rôhu |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 90 |
11 |
Sặc rằn |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 50 |
12 |
Trắm cỏ |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 90 |
13 |
Trắm đen |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 90 |
14 |
Trôi Việt |
Từ 1 đến 4 |
Từ 1 đến 30 |
Từ 1 đến 90 |
15 |
Trê lai F1 |
Từ 1 đến 3 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 30 |
16 |
Lăng chấm |
Từ 1 đến 10 |
Từ 1 đến 30 |
Từ 1 đến 70 |
17 |
Nheo Mỹ |
Từ 1 đến 7 |
Từ 1 đến 25 |
Từ 1 đến 60 |
18 |
Lươn |
Từ 1 đến 10 |
Từ 1 đến 35 |
Từ 1 đến 70 |
19 |
Bỗng |
Từ 1 đến 7 |
Từ 1 đến 50 |
Từ 1 đến 50 |
20 |
Chim trắng |
Từ 1 đến 5 |
Từ 1 đến 30 |
Từ 1 đến 35 |
PHỤ LỤC 3 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cân điện tử chống nước cân cá hương, có thể cân đến 5 kg, chính xác đến 1g.
2. Cân điện tử chống nước cân cá bố mẹ và cá giống, có thể cân đến 20 kg, chính xác đến 10 g.
3. Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
4. Vợt vớt cá bột, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).
5. Vợt vớt cá hương, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm (vớt cá hương).
6. Vợt vớt cá giống, đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm (vớt cá giống).
7. Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung tích từ 0,5 lít đến 1 lít.
8. Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
9. Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
10. Cốc thủy tinh, dung tích từ 25 ml đến 100 ml.
11. Ống hút, có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5 ml.
12. Thước đo hoặc giấy kẻ li, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
13. Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến 35 m, chiều cao từ 4,0 m đến 5,0 m.
14. Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến 70 m, chiều cao từ 3,0 m đến 6,0 m.
15. Giai chứa cá hương và cá giống, loại mềm, kích thước 3,0 m x 2,0 m x 1,0 m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.
16. Giai chứa cá bố mẹ, loại mềm, kích thước 5,0 m x 3,0 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.
17. Panh, loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
18. Băng ca, bằng vải mềm, kích thước 40 cm x 60 cm và 60 cm x 100 cm.
19. Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng để bảo quản mẫu kiểm soát mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
20. Túi ny lon đựng mẫu bệnh phẩm: Túi có dung tích 5 – 10 lít.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33-3:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN02-33-3:2021/BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 01/06/2022 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 26/12/2021 |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |