QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 04-01:2010/BNNPTNT VỀ THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 06/07/2010

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 04-01:2010/BNNPTNT

THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI

National technical regulation

On Work and Content Requirements for establishing Investment Report, Investment Project and Economic – Technical Report of Water Resources Development Projects

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 04-01: 2010/BNNPTNT do Tổng Cục Thuỷ lợi soạn thảo, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 42/2010/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

MỤC LỤC

 

Lời nói đầu………………………………………………………………………………………………………………………..

1. Phần qui định chung……………………………………………………………………………………………………….

1.1 Phạm vi áp dụng……………………………………………………………………………………………………………

1.2 Đối tượng áp dụng…………………………………………………………………………………………………………

1.3 Giải thích từ ngữ……………………………………………………………………………………………………………

1. 3.1 Báo cáo đầu tư xây dựng công trình……………………………………………………………………………….

1.3.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình……………………………………………………………………………………

1.3.3 Báo cáo Kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình…………………………………………………………………..

1.3.4 Dự án thủy lợi……………………………………………………………………………………………………………..

1.3.5 Vùng dự án…………………………………………………………………………………………………………………

1.3.6 Giải pháp xây dựng………………………………………………………………………………………………………

1.3.7 Biện pháp thủy lợi:………………………………………………………………………………………………………..

1.3.8 Loại công trình thủy lợi:………………………………………………………………………………………………….

1.3.9 Vùng tuyến………………………………………………………………………………………………………………….

1.3.10 Tuyến công trình…………………………………………………………………………………………………………

1.3.11 Công trình thủy lợi……………………………………………………………………………………………………….

1.3.12 Hệ thống công trình thủy lợi…………………………………………………………………………………………..

1.3.13 Hợp lý hóa………………………………………………………………………………………………………………..

1.3.14 Tối ưu hóa…………………………………………………………………………………………………………………

1.3.15 Chi tiết hóa………………………………………………………………………………………………………………..

1.3.16 Công trình chủ yếu………………………………………………………………………………………………………

1.3.17 Công trình thứ yếu………………………………………………………………………………………………………

1.4 Qui định về nội dung các loại báo cáo………………………………………………………………………………

1.4.1 Báo cáo tóm tắt……………………………………………………………………………………………………………

1.4.2 Báo cáo chính……………………………………………………………………………………………………………..

1.4.3 Báo cáo chuyên ngành…………………………………………………………………………………………………..

2. Phần qui định về kỹ thuật…………………………………………………………………………………………………

2.1 Thành phần, nội dung lập Báo cáo đầu tư………………………………………………………………………….

2.1.1 Yêu cầu chung về lập Báo cáo đầu tư………………………………………………………………………………

2.1.2 Thành phần hồ sơ…………………………………………………………………………………………………………

2.1.3 Nội dung lập Báo cáo đầu tư………………………………………………………………………………………….

2.2 Thành phần, nội dung lập Dự án đầu tư…………………………………………………………………………….

2.2.1 Yêu cầu chung về lập Dự án đầu tư………………………………………………………………………………….

2.2.2. Thành phần hồ sơ………………………………………………………………………………………………………..

2.2.3 Nội dung lập Dự án đầu tư……………………………………………………………………………………………..

2.3. Thành phần, nội dung lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật…………………………………………………………..

2.3.1 Yêu cầu chung về lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật………………………………………………………………….

Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình phải đạt được các yêu cầu chủ yếu sau:…………………

2.3.2. Thành phần hồ sơ………………………………………………………………………………………………………..

2.3.3 Nội dung lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật……………………………………………………………………………..

3. Qui định về quản lý………………………………………………………………………………………………………….

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI

National technical regulation

On Work and Content Requirements for establishing Investment Report, Investment Project and Economic – Technical Report of Water Resources Development Projects

1. Phần qui định chung

1.1 Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định thành phần, nội dung lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Báo cáo đầu tư), Dự án đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Dự án đầu tư), Báo cáo Kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình (gọi tắt là Báo cáo Kinh tế kỹ thuật) các dự án thủy lợi.

Khi nghiên cứu lập Báo cáo đầu tư/Dự án đầu tư/Báo cáo Kinh tế kỹ thuật, ngoài việc phải tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn này còn phải tuân thủ các quy định bắt buộc trong các Luật hiện hành, các dự án thủy lợi có liên quan đến nguồn vốn ODA còn phải tuân theo các nội dung, yêu cầu của Nhà tài trợ.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các dự án thủy lợi dùng vốn ngân sách trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Với các dự án khác, có thể sử dụng Quy chuẩn này nếu được cấp có thẩm quyền chấp nhận.

1.3 Giải thích từ ngữ

1. 3.1 Báo cáo đầu tư xây dựng công trình

Là hồ sơ xin chủ trương đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia để trình Quốc hội xem xét và quyết định cho phép đầu tư.

1.3.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình

Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.

1.3.3 Báo cáo Kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình

Là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo qui định.

1.3.4 Dự án thủy lợi

Là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình thủy lợi và những cơ sở vật chất nhất định nhằm khai thác nguồn lợi của nước, phát triển và bảo vệ tài nguyên nước, phòng tránh lũ lụt và tác hại của nước gây ra trong khoảng thời gian xác định.

1.3.5 Vùng dự án

Là khu vực chịu tác động trực tiếp của Dự án.

1.3.6 Giải pháp xây dựng

Là giải pháp xây dựng mới hoặc tu sửa nâng cấp, hoặc phối hợp cả hai hình thức trên, nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho dự án.

1.3.7 Biện pháp thủy lợi:

– Hệ thống cung cấp nước (Hồ chứa, cống, đập, trạm bơm, giếng,vv…);

– Hệ thống tiêu thoát nước (Cống, Trạm bơm, kênh, vv…);

– Hệ thống ngăn triều, ngăn mặn, bao gồm: Đê/ Bờ bao/ Đập/ cống…;

– Hệ thống phòng tránh lũ lụt. bao gồm: Điều hòa lũ, Điều tiết lũ, Chậm lũ, Ngăn lũ, Cách ly lũ, Phân lũ, Thoát lũ,…;

– Phòng tránh sạt lở, bao gồm: Chỉnh trị sông, các công trình hộ bờ, trồng cây chắn sóng, v.v…

1.3.8 Loại công trình thủy lợi:

– Hồ chứa: Hồ điều tiết nhiều năm, Hồ điều tiết năm, Hồ chống lũ, Hồ cấp nước, Hồ phát điện, Hồ chứa lợi dụng tổng hợp, v.v…;

Công trình liên quan đến hồ chứa: Công trình lấy nước, công trình tháo nước, công trình xã lũ, âu thuyền;

– Công trình phòng chống lũ, lụt: Đê, Đê bao, Bờ bao, Tường chắn, Tràn xả lũ, Cống phân lũ, Tràn sự cố,…;

– Đập: Đập tạo hồ, Đập dâng (có cửa và không có cửa); Đập tràn (có cửa và không có cửa, tràn mặt, tràn sâu, v.v…);

– Cống : Cống ngầm, Cống lộ thiên, Cống có áp, Cống không áp;

– Trạm bơm: Trạm bơm nổi, Trạm bơm cố định,…;

– Công trình dẫn nước: Kênh, tuy nen, Xi phông, Cầu máng…;

– Công trình tạm phục vụ thi công: Đê quai, Tràn tạm, Đường thi công, Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, Tuy nen dẫn dòng, …..;

– Công trình chỉnh trị: Kè, đập mỏ hàn, đập khoá.

1.3.9 Vùng tuyến

Là một khu vực không gian xác định ở đó có điều kiện thuận lợi để có thể bố trí một hoặc vài tuyến công trình có các điều kiện tương tự nhau về:

– Sơ đồ khai thác tổng hợp tài nguyên nước của lưu vực;

– Giải pháp công trình;

– Quy mô công trình;

– Điều kiện xây dựng;

– Hiệu ích của công trình.

1.3.10 Tuyến công trình

Là tuyến cụ thể được xác định bằng hệ tọa độ, nằm trong vùng tuyến, có đủ điều kiện để bố trí các hạng mục công trình.

1.3.11 Công trình thủy lợi

Là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước phục vụ nông nghiệp, kênh, công trình trên kênh, đê, kè, các công trình chỉnh trị sông khác và bờ bao các loại.

1.3.12 Hệ thống công trình thủy lợi

Bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

1.3.13 Hợp lý hóa

Là đối tượng nghiên cứu đạt đến mức độ hợp lý trong những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định.

1.3.14 Tối ưu hóa

Là đối tượng nghiên cứu trên cơ sở so sánh nhiều phương án để chọn một phương án đạt đến mức độ ưu việt nhất, trong những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định.

1.3.15 Chi tiết hóa

Là đối tượng nghiên cứu đạt đến mức chi tiết và cụ thể để triển khai thực hiện.

1.3.16 Công trình chủ yếu

Là công trình mà sự hư hỏng hoặc bị phá huỷ của nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự làm việc bình thường của công trình đầu mối và hệ thống, làm cho chúng không đảm nhận được nhiệm vụ thiết kế đề ra.

1.3.17 Công trình thứ yếu

Là công trình mà sự hư hỏng hoặc bị phá huỷ của nó ít làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công trình đầu mối và hệ thống, có thể phục hồi được trong thời gian ngắn.

1.4 Qui định về nội dung các loại báo cáo

1.4.1 Báo cáo tóm tắt

Báo cáo tóm tắt cần phải viết ngắn gọn, tóm tắt các vấn đề đã nghiên cứu và nêu các kết luận của từng vấn đề, trường hợp cần thiết ghi chú giải: “Nội dung chi tiết xem thêm ở mục… Báo cáo chính /Báo cáo chuyên ngành,…” .

1.4.2 Báo cáo chính

Báo cáo chính cần viết chặt chẽ, súc tích, có phân tích, bình luận và lựa chọn, không sao chép toàn bộ nội dung các Báo cáo chuyên ngành, trường hợp cần thiết ghi thêm chú giải:“Nội dung chi tiết xem thêm ở mục … Báo cáo chuyên ngành / Thuyết minh Thiết kế cơ sở ,…“.

1.4.3 Báo cáo chuyên ngành

Báo cáo chuyên ngành cần chi tiết, làm rõ độ tin cậy của nghiên cứu trên cơ sở đầu vào chất lượng, phương pháp xử lý thích hợp, phương pháp tính toán, bình luận kết quả,….

2. Phần qui định về kỹ thuật

2.1 Thành phần, nội dung lập Báo cáo đầu tư

2.1.1 Yêu cầu chung về lập Báo cáo đầu tư

Báo cáo đầu tư phải đạt được các yêu cầu chủ yếu:

– Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án đảm bảo hợp lý;

– Giải pháp xây dựng, biện pháp công trình hợp lý, khả thi;

– Dự kiến được qui mô công trình, các hạng mục công trình trong dự án, địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất;

– Phân tích, lựa chọn sơ bộ về: công nghệ, thông số kỹ thuật, các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư;

– Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án huy động vốn.

2.1.2 Thành phần hồ sơ

Báo cáo đầu tư phải bao gồm các loại sau:

– Báo cáo chính;

– Báo cáo tóm tắt;

– Báo cáo chuyên ngành và các Bản vẽ;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.

2.1.3 Nội dung lập Báo cáo đầu tư

2.1.3.1 Điều tra, thu thập, khảo sát các loại tài liệu

Các tài liệu thu thập đều phải ghi rõ nguồn gốc, cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập.

2.1.3.1.1 Cơ sở pháp lý cho việc đầu tư dự án

Các văn bản pháp lý, quy hoạch, các chủ trương của Chính phủ, chính quyền địa phương hoặc Nhà tài trợ liên quan đến việc đầu tư của dự án và cho phép lập Báo cáo đầu tư dự án.

2.1.3.1.2 Các tài liệu địa hình

Nội dung tài liệu địa hình phải thể hiện được sự tương quan địa hình với khu vực xung quanh dự án, đủ cơ sở để chọn được vùng bố trí các hạng mục công trình chính của công trình đầu mối và khu hưởng lợi. Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.1.3.1.3 Các tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn

Nội dung tài liệu địa chất đủ để làm sáng tỏ và đánh giá chung về điều kiện địa chất công trình của toàn bộ dự án, khả năng xây dựng công trình, xác định được vùng tuyến của công trình đầu mối, đường dẫn chính và khả năng về vật liệu xây dựng thiên nhiên. Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.1.3.1.4 Tài liệu về sông ngòi, khí tượng thủy văn (KTTV):

– Tài liệu về sông ngòi, KTTV và xác định sơ bộ các đặc trưng chính về KTTV của lưu vực và vùng dự án;

– Đánh giá về điều kiện khí hậu và thời tiết của lưu vực và vùng DA;

– Tính toán, xác định các đặc trưng thủy lực hệ thống kênh rạch, sông ngòi, các đặc trưng KTTV vùng dự án và tại những vị trí cần thiết liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô, kích thước, kết cấu công trình trong dự án.

2.1.3.1.5 Tài nguyên thiên nhiên

2.1.3.1.5.1 Tài nguyên đất và thổ nhưỡng:

– Bản đồ tài nguyên đất và thổ nhưỡng của vùng dự án tỷ lệ từ 1/100.000 – 1/50.000 tùy theo quy mô của vùng dự án;

– Đánh giá thực trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất trong vùng dự án.

2.1.3.1.5.2 Tài nguyên rừng:

– Tài liệu và bản đồ tài nguyên rừng tỷ lệ từ 1/100.000 – 1/25.000 tùy theo quy mô rừng;

– Đánh giá về thực trạng và quy hoạch phát triển tài nguyên rừng trong lưu vực có liên quan đến vùng dự án.

2.1.3.1.5.3 Khoáng sản

Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành về tình hình khoáng sản trong vùng dự án và về việc xây dựng dự án.

2.1.3.1.5.4 Tài nguyên nước:

– Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trong vùng dự án, trên các mặt: Sử dụng, khai thác, bảo vệ; tình hình úng, hạn, ngập mặn, thuỷ tai,…;

– Quy hoạch sử dụng tổng hợp, khai thác, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước.

2.1.3.1.6 Tình hình dân sinh kinh tế xã hội

2.1.3.1.6.1 Dân số và xã hội

Đánh giá thực trạng dân số, xã hội, dân tộc, mức sống, tỷ lệ hộ đói nghèo; điều kiện vệ sinh và sức khỏe cộng đồng; định hướng kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong vùng dự án và các vùng có liên quan.

2.1.3.1.6.2 Nông nghiệp và tình hình thiên tai

Đánh giá hiện trạng, diện tích, năng suất, sản lượng, … tình hình thiên tai và mức độ ảnh hưởng của thiên tai những năm qua, đặc biệt là trong 5 năm gần nhất, phương hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn trong vùng dự án và các vùng có liên quan.

2.1.3.1.6.3 Công nghiệp, năng lượng, giao thông & vận tải

Đánh giá hiện trạng và phương hướng phát triển công nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, năng lượng và giao thông vận tải trong vùng dự án và các vùng có liên quan.

2.1.3.1.6.4 Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp

Khảo sát, đánh gía hiện trạng và phương hướng phát triển hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp trong vùng dự án.

2.1.3.1.6.5 Môi trường sinh thái

Đánh giá khái quát tình hình môi trường và sinh thái trong vùng dự án, đặc biệt đối với vùng dự án có liên quan tới khu vực bảo tồn thiên nhiên.

2.1.3.1.6.6 Các lĩnh vực khác có liên quan đến Dự án

2.1.3.1.6.7 Các bản đồ (tỷ lệ 1/10.000 ~1/25.000):

– Bản đồ hiện trạng nông nghiệp, hiện trạng ngập úng / hạn ,… ;

– Bản đồ hiện trạng công nghiệp, giao thông, năng lượng,… vùng dự án.

2.1.3.2 Nội dung Báo cáo chính

2.1.3.2.1 Tổng Quát

2.1.3.2.1.1 Mở đầu:

– Chủ đầu tư ;

– Đơn vị Tư vấn lập Báo cáo đầu tư dự án (Chủ nhiệm, chủ trì v.v…);

– Thời gian lập dự án và quá trình nghiên cứu.

2.1.3.2.1.2 Những căn cứ để lập Báo cáo đầu tư

2.1.3.2.1.3 Giới thiệu chung về dự án:

2.1.3.2.1.3 a Bản đồ Việt Nam, trong đó ghi chú vị trí vùng dự án;

2.1.3.2.1.3 b Tóm tắt những dự kiến về dự án nêu trong quy hoạch;

2.1.3.2.1.3 c Tóm tắt dự án và tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phương án chọn:

– Tên dự án;

– Địa điểm xây dựng;

– Tóm tắt mục tiêu dự án;

– Tóm tắt nhiệm vụ dự án;

– Quy mô dự án;

– Cấp công trình và Tiêu chuẩn thiết kế;

– Thông số cơ bản;

– Các hạng mục công trình;

– Vốn đầu tư xây dựng;

– Diện tích sử dụng đất;

– Chỉ tiêu kinh tế.

2.1.3.2.1.4 Các quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng

2.1.3.2.2 Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn

2.1.3.2.2.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội

– Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa mạo;

– Địa chất công trình, địa động lực học, địa chất thủy văn;

– Điều kiện sông ngòi, điều kiện khí tượng, thủy văn;

– Tài nguyên thiên nhiên;

– Tình hình dân sinh – kinh tế – xã hội.

2.1.3.2.2.2 Hiện trạng thuỷ lợi vùng dự án

– Tài liệu về nhiệm vụ và quy mô, năng lực thiết kế của các công trình thuỷ lợi trong vùng dự án khi xây dựng; quá trình đầu tư sửa chữa nâng cấp và hiệu quả của các đầu tư đó; các kế hoạch, quy hoạch dự kiến đầu tư đang hoặc chưa thực hiện trong vùng dự án,….;

– Tài liệu và đánh giá sơ bộ hiện trạng của các công trình thuỷ lợi trong vùng dự án (chất lượng, mức độ an toàn bền vững của công trình, năng lực và hiệu quả dự án).

2.1.3.2.2.3 Các lĩnh vực khác có liên quan đến dự án

2.1.3.2.2.4 Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn:

2.1.3.2.2.4 a Quy hoạch phát triển kinh tế và quy hoạch ngành trong vùng;

2.1.3.2.2.4 b Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư:

– Sự cần thiết đối với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội;

– Nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm của dự án;

– Đánh giá về sự cần thiết đối với yêu cầu an ninh và quốc phòng;

– Các mặt khác.

2.1.3.2.2.4 c Các điều kiện thuận lợi và khó khăn.

2.1.3.2.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án

2.1.3.2.3.1 Mục tiêu của dự án

Nghiên cứu để đề ra các mục tiêu của dự án nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và các vùng có liên quan phù hợp với quy hoạch ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của khu vực, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường.

2.1.3.2.3.2 Nhiệm vụ của dự án

Trên cơ sở mục tiêu của dự án, xác định nhiệm vụ của dự án trong khuôn khổ khung phân định của quy hoạch. Trường hợp cần phải vượt ra ngoài khung quy hoạch thì cần phải đưa ra các luận cứ kinh tế kỹ thuật.

Phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong số những loại nhiệm vụ có liên quan.

2.1.3.2.4 Tóm tắt kết quả tính toán cân bằng nước

2.1.3.2.4.1 Tính toán nguồn nước

– Phân tích các yếu tố khí hậu, khí tượng dùng cho tính toán;

– Phân tích các yếu tố thủy văn, thủy lực, triều, mặn, bùn cát, chất lượng nước,… ;

– Phân tích các phương án biện pháp công trình liên quan đến việc xác định nguồn nước;

– Phân tích kết quả tính toán nguồn nước theo các phương án và lựa chọn phương án.

2.1.3.2.4.2 Tính toán nhu cầu nước

Đáp ứng các mục tiêu nhiệm vụ của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về nhu cầu dùng nước cho các ngành, cải tạo môi trường, yêu cầu tiêu thoát nước, phòng chống lũ, ngập úng trong vùng dự án và các vùng có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội từng giai đoạn.

2.1.3.2.4.3 Tính toán thuỷ năng

Trên cơ sở các tài liệu đã điều tra, mục tiêu, nhiệm vụ của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về khả năng phát điện của dự án (nếu có).

2.1.3.2.4.4 Các yêu cầu về phòng lũ

Trên cơ sở các tài liệu đã điều tra, mục tiêu nhiệm vụ của dự án và các phương án bố trí công trình, đề xuất các biện pháp phòng chống và bảo đảm an toàn chống lũ, lụt (nếu có).

2.1.3.2.4.5 Tính toán cân bằng nước

– Cân đối giữa nhu cầu dùng nước với khả năng nguồn nước, kết hợp các yêu cầu phát điện và các yêu cầu khác phân tích để lựa chọn phương án hợp lý về sử dụng tổng hợp nguồn nước;

– Trường hợp kết quả của sự lựa chọn này khác với quy hoạch phát triển thuỷ lợi, cần có phân tích và biện luận.

2.1.3.2.4.6 Tính toán các yêu cầu tiêu thoát nước

Tính toán xác định lưu lượng tiêu, mực nước yêu cầu tiêu, tổng lượng nước cần tiêu thoát v.v…

2.1.3.2.5 Các phương án về giải pháp xây dựng, địa điểm xây dựng và qui mô công trình

2.1.3.2.5.1 Giải pháp xây dựng và biện pháp công trình:

– Phân tích, lựa chọn giải pháp xây dựng, biện pháp, loại công trình để đạt các yêu cầu về mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên;

– Trong trường hợp giải pháp xây dựng, biện pháp công trình đề xuất khác với kết luận của Quy hoạch thì phải đưa ra các luận cứ kinh tế kỹ thuật;

– Số lượng giải pháp xây dựng, số lượng biện pháp công trình nghiên cứu cần bao quát hết các khả năng xảy ra.

2.1.3.2.5.2 Địa điểm xây dựng:

2.1.3.2.5.2 a Công trình đầu mối: Đề xuất các phương án về vùng tuyến và sơ bộ phân tích, lựa chọn vùng tuyến bố trí công trình đầu mối;

2.1.3.2.5.2 b Đường dẫn chính: Đề xuất các phương án về vùng tuyến và sơ bộ phân tích, lựa chọn vùng tuyến bố trí đường dẫn chính ;

2.1.3.2.5.2 c Các công trình chính (công trình chủ yếu): Đề xuất và sơ bộ phân tích, lựa chọn vùng tuyến bố trí các công trình chính (thuộc công trình đầu mối và trên đường dẫn chính).

2.1.3.2.5.3 Qui mô công trình

Nghiên cứu các phương án và sơ bộ phân tích, lựa chọn phương án qui mô cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính, dự kiến sơ bộ các biện pháp chính để khai thác tổng hợp công trình.

2.1.3.2.6 Giải pháp kỹ thuật, công nghệ

2.1.3.2.6.1 Phân tích và sơ bộ lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ

2.1.3.2.6.1 a Công trình chính (công trình chủ yếu)

– Kết cấu công trình: Nghiên cứu các phương án và sơ bộ lựa chọn phương án kết cấu cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính;

– Biện pháp xử lý, gia cố nền, móng: Nghiên cứu các phương án và sơ bộ lựa chọn phương án xử lý, gia cố nền, móng các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

2.1.3.2.6.1 b Các công trình thứ yếu

Đưa ra được tổng số, loại hình và khối lượng tổng hợp các công trình này, được phép dùng các chỉ tiêu mở rộng của các dự án tương tự về kỹ thuật, quy mô hoặc tham khảo các dự án tương tự.

2.1.3.2.6.1 c Công nghệ và thiết bị:

– Nghiên cứu các phương án và sơ bộ lựa chọn phương án sơ đồ nối điện của dự án với hệ thống điện quốc gia hoặc khu vực;

– Nghiên cứu các phương án và sơ bộ lựa chọn phương án sơ đồ bố trí chung hệ thống thiết bị cơ, điện của dự án và của các thiết bị cơ, điện chính trong dự án;

– Dự kiến công nghệ, công năng sử dụng, loại thiết bị cơ điện chính và công suất của chúng trong dự án;

2.1.3.2.6.1 d Thiết bị quan trắc

Nêu nguyên tắc, nội dung, vị trí cần quan trắc và dự kiến kinh phí cho việc trang thiết bị và vận hành các thiết bị quan trắc.

2.1.3.2.6.2 Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng

Phân tích các điều kiện và sơ bộ lựa chọn biện pháp về cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu chủ yếu; về cung cấp năng lượng; về cung cấp dịch vụ và hạ tầng cho việc xây dựng cũng như quá trình quản lý khai thác dự án.

2.1.3.2.6.3 Phân tích và lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng

2.1.3.2.6.3 a Biện pháp xây dựng các công trình chính

– Lập sơ bộ biện pháp về dẫn dòng thi công đối với công trình có nhu cầu dẫn dòng trong quá trình thi công (ví dụ: đập ngăn sông hoặc hồ chứa; các công trình tu sửa nâng cấp cần dẫn nước tưới/tiêu khi thi công,…);

– Lập sơ bộ biện pháp xây dựng đối với công trình đầu mối và đường dẫn chính.

2.1.3.2.6.3 b Tổ chức xây dựng:

– Lập sơ bộ tổng mặt bằng xây dựng công trình đầu mối ;

– Lập sơ bộ tổng tiến độ thi công dự án.

2.1.3.2.6.4 Sơ đồ khai thác vận hành công trình

Dự kiến tổng sơ đồ khai thác vận hành, bảo trì công trình.

2.1.3.2.7 Nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân tái định cư , rà phá bom mìn vật nổ (nếu có).

2.1.3.2.7.1 Nhu cầu diện tích đất sử dụng

– Dự kiến được nhu cầu hợp lý về diện tích đất sử dụng lâu dài để xây dựng dự án trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường xã hội và tái định cư;

– Dự kiến được nhu cầu hợp lý về diện tích đất sử dụng tạm thời trong thời gian xây dựng dự án bao gồm: Mặt bằng công trường, đường thi công, các bãi VLXD thiên nhiên v.v… .

2.1.3.2.7.2 Nhu cầu phải giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư

– Đánh giá sơ bộ về tổn thất ruộng đất, nhà cửa, các công trình, cơ sở hạ tầng, các danh lam thắng cảnh, các di tích văn hóa lịch sử v.v… các khoáng sản, tài nguyên khác ở khu vực các công trình;

– Thống kê số dân phải di chuyển và tái định cư.

2.1.3.2.7.3 Cơ chế chính sách cho việc đền bù, GPMB, di dân tái định cư

– Phân tích lựa chọn cơ chế chính sách áp dụng cho việc đền bù, GPMB, di dân tái định cư;

– Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp để tôn tạo, bảo vệ hoặc giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến các danh lam thắng cảnh, các di tích văn hóa lịch sử v.v…

2.1.3.2.7.4 Phương án đền bù, GPMB, di dân tái định cư

– Nghiên cứu đề xuất phương án sơ bộ để GPMB, đền bù, di dân và tái định cư;

– Xác định sơ bộ các loại, khối lượng và chi phí cho những công việc phải thực hiện để giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân, tái định cư.

2.1.3.2.7.5 Rà phá bom mìn, vật nổ (nếu có)

2.1.3.2.8 Vấn đề an ninh, Quốc phòng và phòng chống cháy nổ

– Đề xuất hướng xử lý các vấn đề liên quan đến an ninh, quốc phòng của dự án;

– Công tác phòng chống cháy nổ trong dự án.

2.1.3.2.9 Tổ chức quản lý xây dựng và quản lý vận hành

2.1.3.2.9.1 Tổ chức thực hiện dự án

– Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án;

– Nhu cầu nhân lực, đào tạo, trang thiết bị cho việc quản lý thực hiện dự án.

2.1.3.2.9.2 Tổ chức quản lý vận hành dự án

– Nguyên tắc chung về quản lý, vận hành dự án;

– Nhu cầu nhân lực, đào tạo và trang thiết bị quản lý, vận hành;

– Tổ chức bộ máy quản lý vận hành;

– Tính độc lập, mối liên quan giữa dự án với các dự án khác trong quản lý vận hành.

2.1.3.2.10 Khối lượng công tác chính và vốn đầu tư của dự án

2.1.3.2.10.1 Khối lượng công tác chính

Dự kiến các khối lượng công tác chính theo hạng mục công trình, đồng thời tổng hợp các khối lượng công tác chính cho toàn bộ dự án.

2.1.3.2.10.2 Tổng mức đầu tư

– Tính toán sơ bộ Tổng mức đầu tư của Dự án theo các hạng mục công trình hoặc các cụm công trình (để thuận tiện cho việc phân tách các Tiểu dự án, phân kỳ đầu tư hoặc công tác triển khai xây dựng, công tác quản lý dự án,…);

– Các chi phí cơ cấu thành Tổng mức đầu tư được lập theo quy định hiện hành;

– Đối với các Dự án ODA, cơ cấu Tổng mức đầu tư ngoài quy định của Việt Nam còn phải theo các quy định được thoả thuận trong Hiệp định vay vốn.

2.1.3.2.10.3 Phương án huy động nguồn vốn

– Tổng hợp vốn đầu tư của dự án và cơ cấu vốn theo quy định hiện hành;

– Dự kiến các ngành hưởng lợi của dự án;

– Phương án sơ bộ phân bổ vốn đầu tư cho các ngành hưởng lợi;

– Dự kiến và lựa chọn phương án huy động nguồn vốn đầu tư cho Dự án. Đối với các Dự án ODA cần phân tích rõ nguồn vốn vay, đối ứng,….

2.1.3.2.10.4 Cơ chế dòng vốn, tổng tiến độ đầu tư và phân kỳ đầu tư

– Lập sơ đồ dòng vốn: Thể hiện nguồn, cấp có trách nhiệm, cơ chế báo cáo, phê duyệt, giải ngân, thanh quyết toán,..;

– Tổng tiến độ đầu tư: Lập tiến độ chuẩn bị đầu tư, tiến độ chuẩn bị thực hiện đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và xây dựng dự án, tiến độ chuẩn bị sản xuất, trong đó cần lưu ý thời gian dành cho các thủ tục đấu thầu tư vấn và đấu thầu xây lắp;

– Dự kiến các phương án và lựa chọn phương án phân kỳ đầu tư: theo yêu cầu tiến độ xây dựng và khả năng cấp vốn, đảm bảo cho dự án phát huy hiệu quả cao;

– Đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư: Cần xác định sơ bộ khả năng hoàn vốn và phương án trả nợ.

2.1.3.2.11 Hiệu quả kinh tế

Phân tích sơ bộ các vấn đề:

– Chi phí của dự án ©;

– Lợi ích của dự án (B);

– Tính toán các chỉ tiêu B/C; Giá trị thu nhập ròng (NPV) và hệ số nội hoàn (EIRR);

– Những hiệu quả kinh tế, xã hội khác;

– Phân tích độ nhạy của dự án;

– Kết luận về hiệu quả kinh tế, xã hội.

2.1.3.2.12 Kết luận và kiến nghị

– Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của Dự án;

– Những tồn tại và một số vấn đề cần nghiên cứu trong giai đoạn sau;

– Đề xuất các bước thực hiện và đề nghị về việc phân giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các công việc tiếp theo.

2.1.3.2.13 Các phụ lục kèm theo báo cáo chính

Phụ lục A1: Các bảng biểu:

A1.1 Bảng kê khối lượng công tác chính của dự án và các tiểu dự án nếu có;

A1.2 Bảng thống kê số dân bị ảnh hưởng và số dân phải di dời, tái định cư;

A1.3 Bảng thống kê các loại diện tích đất cần sử dụng, các loại công trình bị ảnh hưởng do xây dựng dự án;

A1.4 Bảng tổng mức đầu tư.

Phụ lục A2. Các văn bản:

A2.1 Các văn bản về quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế – xã hội và quy hoạch ngành;

A2.2 Văn bản về ý kiến của các ngành và địa phương có liên quan đến dự án;

A2.3 Các văn bản khác có liên quan đến dự án.

Phụ lục A3: Các bản đồ và bản vẽ:

A3.1 Bản đồ quy hoạch phát triển thuỷ lợi, tỷ lệ 1/25.000- 1/10.000;

A3.2 Bản đồ hiện trạng thủy lợi của vùng dự án;

A3.3 Bình đồ tổng thể và mặt cắt công trình đầu mối tại các vùng tuyến nghiên cứu;

A3.4 Bình đồ tổng thể và các mặt cắt đường dẫn, công trình chính các vùng tuyến nghiên cứu;

A3.5 Các bản vẽ về phương án kết cấu, xử lý nền;

A3.6 Tổng mặt bằng xây dựng phương án chọn;

A3.7 Tổng tiến độ xây dựng.

2.1.3.3 Nội dung Báo cáo tóm tắt

2.1.3.3.1 Tổng quát

2.1.3.3.1.1 Mở đầu:

– Chủ đầu tư;

– Đơn vị Tư vấn lập Báo cáo đầu tư;

– Thời gian thực hiện.

2.1.3.3.1.2 Những căn cứ để lập dự án:

Nêu danh mục các cơ sở pháp lý chủ yếu để lập Báo cáo đầu tư

2.1.3.3.1.3 Giới thiệu chung về dự án:

2.1.3.3.1.3 a Bản đồ Việt Nam, trong đó ghi chú vị trí vùng dự án;

2.1.3.3.1.3 b Tóm tắt những dự kiến về dự án nêu trong quy hoạch lưu vực;

2.1.3.3.1.3 c Tóm tắt dự án và tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phương án chọn:

– Tên dự án;

– Địa điểm xây dựng;

– Tóm tắt mục tiêu dự án;

– Tóm tắt nhiệm vụ dự án;

– Quy mô dự án;

– Tiêu chuẩn thiết kế;

– Thông số cơ bản;

– Các hạng mục công trình;

– Vốn đầu tư xây dựng;

– Diện tích sử dụng đất;

– Chỉ tiêu kinh tế.

2.1.3.3.2 Sự cần thiết phải đầu tư

Trên cơ sở phân tích đặc điểm tự nhiên, tình hình dân sinh kinh tế xã hội, hiện trạng thủy lợi vùng dự án và quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế của khu vực rút ra kết luận về sự cần thiết phải đầu tư.

2.1.3.3.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án

2.1.3.3.3.1 Mục tiêu của dự án;

2.1.3.3.3.2 Nhiệm vụ của dự án.

2.1.3.3.4 Phương án xây dựng và quy mô công trình

– Các phương án về giải pháp xây dựng và biện pháp công trình;

– Các phương án về vùng tuyến và sơ bộ phân tích lựa chọn vùng tuyến bố trí công trình đầu mối, tuyến dẫn chính và các công trình chủ yếu;

– Các phương án về qui mô, sơ bộ phân tích, lựa chọn qui mô, kết cấu cho công trình đầu mối, tuyến dẫn chính và công trình chủ yếu;

– Các phương án xử lý nền móng và sơ bộ phân tích lựa chọn phương án xử lý nền móng công trinh đầu mối;

– Sơ bộ lựa chọn biện pháp thi công xây dựng công trình;

– Thống kê các danh mục và qui mô công trình thứ yếu.

2.1.3.3.5 Nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, rà phá bom mìn, vật nổ (nếu có)

2.1.3.3.6 Tiến độ và tổ chức thực hiện dự án

2.1.3.3.7 Khối lượng công tác chính và Tổng mức đầu tư

2.1.3.3.8 Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án

2.1.3.3.9 Kết luận và đề nghị

2.1.3.4 Các Báo cáo chuyên ngành

Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành đối với từng chuyên ngành và tùy theo tính chất phức tạp, khối lượng công việc của từng chuyên ngành để lập các Báo cáo chuyên ngành, kèm theo các bản vẽ:

2.1.3.4.1 Báo cáo Địa hình;

2.1.3.4.2 Báo cáo Địa chất công trình;

2.1.3.4.3 Báo cáo Sông ngòi, Khí tượng thủy văn, Thủy năng và Cân bằng nước;

2.1.3.4.4 Báo cáo Nghiên cứu, thiết kế thủy công;

2.1.3.4.5 Báo cáo về Đền bù, Giải phóng mặt bằng, Di dân tái định cư;

2.1.3.4.6 Báo cáo Tổng mức đầu tư.

Các báo cáo chuyên ngành có thể lập chung trong một tập hoặc tách riêng tuỳ theo khối lượng nghiên cứu, tính toán của các chuyên ngành đó.

2.1.3.5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược

Nội dung đánh giá tác động môi trường chiến lược thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn kèm theo.

2.2 Thành phần, nội dung lập Dự án đầu tư

2.2.1 Yêu cầu chung về lập Dự án đầu tư

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đạt được các yêu cầu chủ yếu sau:

– Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án đảm bảo tối ưu;

– Giải pháp xây dựng và biện pháp công trình đầu mối, đường dẫn chính và công trình chính phải tối ưu, các công trình thứ yếu phải hợp lý;

– Địa điểm xây dựng: Xác định được vùng tuyến tối ưu để bố trí xây dựng công trình đầu mối, đường dẫn chính và công trình chính, các công trình thứ yếu phải hợp lý, khả thi;

– Qui mô kích thước và kết cấu công trình đầu mối phải hợp lý, khả thi;

– Bố trí tổng mặt bằng thi công hợp lý, khả thi;

– Phương án xử lý nền, biện pháp thi công các hạng mục chính phải hợp lý, khả thi.

– Khối lượng và Vốn đầu tư xây dựng hợp lý, khả thi.

– Hiệu quả kinh tế cụ thể.

2.2.2. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ Dự án đầu tư gồm các loại sau:

– Báo cáo chính;

– Báo cáo tóm tắt;

– Thiết kế cơ sở (gồm cả Thuyết minh và Bản vẽ);

– Các Báo cáo chuyên ngành;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường).

2.2.3 Nội dung lập Dự án đầu tư

2.2.3.1 Nguyên tắc chung

– Trường hợp Dự án đã qua bước lập Báo cáo đầu tư: cần sử dụng tối đa các khối lượng điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, cũng như các vấn đề chính đã nghiên cứu, đã kết luận và được thông qua trong Báo cáo đầu tư ; đồng thời bổ sung, cập nhật các nội dung cần thiết để lập Dự án đầu tư theo yêu cầu dưới đây.

– Trường hợp không lập Báo cáo đầu tư: thực hiện các công việc như trình bày dưới đây.

2.2.3.2 Điều tra, thu thập, khảo sát các loại tài liệu:

– Tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ và mức độ phức tạp của từng dự án, nội dung khảo sát, điều tra nêu trong phần này cần được chi tiết hơn hoặc giảm nhẹ hơn đối với từng lĩnh vực và phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành của các chuyên ngành;

– Các tài liệu thu thập đều phải ghi rõ nguồn gốc, cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập.       

2.2.3.2.1 Tài liệu về cơ sở pháp lý

Các văn bản pháp lý, các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch của Chính phủ, chính quyền địa phương hoặc Nhà tài trợ liên quan đến việc đầu tư dự án và cho phép lập Dự án đầu tư.

2.2.3.2.2 Tài liệu địa hình

Nội dung tài liệu địa hình đủ điều kiện để làm cơ sở so chọn được vùng tuyến tối ưu bố trí các hạng mục công trình chính của công trình đầu mối và đường dẫn chính. Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.2.3.2.3 Tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn

Nội dung tài liệu địa chất đủ để làm sáng tỏ điều kiện địa chất công trình ở các vùng tuyến nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối ưu. Đánh giá tính khả thi của dự án về mặt địa chất công trình; trữ lượng và chất lượng của vật liệu xây dựng thiên nhiên; đề xuất các biện pháp để xử lý các vấn đề phức tạp về địa chất công trình. Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.2.3.2.4 Tài liệu sông ngòi, khí tượng, thủy văn, thuỷ năng

– Tài liệu về sông ngòi và xác định các đặc trưng thủy lực hệ thống kênh rạch, sông ngòi vùng dự án và tại những vị trí cần thiết liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô, kích thước, kết cấu của các công trình trong dự án;

– Thu thập và khảo sát các tài liệu về khí tượng thuỷ văn, thuỷ năng và xác định các đặc trưng chính về khí tượng thủy văn của lưu vực và vùng dự án;

– Đánh giá điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn, sông ngòi của lưu vực và vùng dự án.

2.2.3.2.5 Tài nguyên thiên nhiên

2.2.3.2.5.1 Tài nguyên đất và thổ nhưỡng:

– Bản đồ tài nguyên đất và thổ nhưỡng của vùng dự án tỷ lệ từ 1/100.000 – 1/10.000 tùy theo quy mô của vùng dự án;

– Đánh giá thực trạng sử dụng đất và phương hướng quy hoạch sử dụng và phát triển đất trong vùng dự án.

2.2.3.2.5.2 Tài nguyên rừng:

– Bản đồ tài nguyên rừng tỷ lệ từ 1/100.000 – 1/10.000 tùy theo quy mô rừng;

– Đánh giá thực trạng và phương hướng quy hoạch phát triển tài nguyên rừng trong lưu vực có liên quan đến vùng dự án.

2.2.3.2.5.3 Khoáng sản

Lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành về tình hình tài nguyên, khoáng sản và ý kiến về việc xây dựng dự án.

2.2.3.2.5.4 Tài nguyên nước:

– Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trong vùng dự án, trên các mặt: sử dụng, khai thác, bảo vệ; tình hình úng, hạn, ngập mặn, thuỷ tai,…;

– Nghiên cứu và phân tích quy hoạch sử dụng tổng hợp, khai thác, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước;

– Nghiên cứu để đề ra hoặc rà soát lại (nếu đã có) phương hướng phát triển, bảo vệ và khai thác tài nguyên nước, hạn chế thuỷ tai trong vùng dự án với yêu cầu gắn nước với đất rừng, cây trồng và vật nuôi, gắn thủy lợi với nhu cầu phát triển tổng hợp.

2.2.3.2.6 Tình hình dân sinh kinh tế xã hội

2.2.3.2.6.1 Dân số và xã hội

Đánh giá thực trạng dân số, xã hội, dân tộc, mức sống, tỷ lệ hộ đói nghèo; điều kiện vệ sinh và sức khỏe cộng đồng; quy hoạch, kế hoạch phát triển văn hóa xã hội trong vùng dự án và các vùng có liên quan trong những năm qua, đặc biệt là trong 5 năm gần đây.

2.2.3.2.6.2 Nông nghiệp và tình hình thiên tai

Đánh giá hiện trạng, diện tích, năng suất, sản lượng, …, tình hình thiên tai và mức độ ảnh hưởng của thiên tai trong những năm qua, đặc biệt là trong 5 năm gần đây, phương hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn vùng dự án và các vùng có liên quan. Thu thập bản đồ hiện trạng nông nghiệp, lập bản đồ hiện trạng ngập úng/hạn,… , (tỷ lệ 1/25.000 ~1/10.000).

2.2.3.2.6.3 Công nghiệp, năng lượng, giao thông & vận tải

Đánh giá hiện trạng và phương hướng phát triển công nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, năng lượng và giao thông vận tải trong vùng dự án và các vùng có liên quan. Thu thập bản đồ hiện trạng vùng dự án (tỷ lệ 1/25.000 ~1/ 10.000).

2.2.3.2.6.4 Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp

Khảo sát đánh giá hiện trạng yêu cầu cấp nước và quy hoạch phát triển hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp trong vùng dự án.

2.2.3.2.6.5 Môi trường sinh thái

Đánh giá khái quát tình hình môi trường và sinh thái trong vùng dự án, đặc biệt đối với vùng dự án có liên quan tới khu vực bảo tồn thiên nhiên.

2.2.3.2.6.6 Các lĩnh vực khác

Phân tích các điều kiện kinh tế xã hội khác (điều kiện về văn hóa, lịch sử, phong tục, tập quán,…) có liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ và quy mô của Dự án.

2.2.3.3 Nội dung Báo cáo chính

2.2.3.3.1 Tổng quát

2.2.3.3.1.1 Mở đầu:

– Chủ đầu tư;

– Đơn vị Tư vấn lập Dự án đầu tư dự án (Giám đốc công ty, Chủ nhiệm, v.v…);

– Thời gian lập dự án và quá trình nghiên cứu.

2.2.3.3.1.2 Những căn cứ để lập Dự án đầu tư

2.2.3.3.1.3 Giới thiệu chung về dự án:

2.2.3.3.1.3 a Bản đồ Việt Nam, trong đó ghi chú vị trí vùng dự án;

2.2.3.3.1.3 b Tóm tắt những dự kiến về dự án nêu trong quy hoạch;

2.2.3.3.1.3 Tóm tắt dự án và tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phương án chọn:

– Tên dự án;

– Địa điểm xây dựng;

– Tóm tắt mục tiêu dự án;

– Tóm tắt nhiệm vụ dự án;

– Quy mô dự án ( đối với dự án sửa chữa, lập bảng so sánh các thông số trước và sau dự án);

– Tiêu chuẩn thiết kế;

– Thông số cơ bản;

– Các hạng mục công trình;

– Vốn đầu tư xây dựng;

– Diện tích sử dụng đất;

– Chỉ tiêu kinh tế.

2.2.3.3.2 Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn

2.2.3.3.2.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội:

– Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa mạo;

– Địa chất công trình, địa chấn, địa chất thủy văn;

– Khí tượng, thủy văn công trình, sông ngòi;

– Tài nguyên thiên nhiên;

– Tình hình dân sinh – kinh tế – xã hội.

2.2.3.3.2.2 Hiện trạng thuỷ lợi của vùng dự án:

– Tài liệu về nhiệm vụ, quy mô, năng lực thiết kế, quá trình vận hành của các công trình thủy lợi trong vùng dự án khi xây dựng; quá trình đầu tư tu sửa, nâng cấp và hiệu quả của các đầu tư đó; các kế hoạch, quy hoạch dự kiến đầu tư cho dự án chưa thực hiện,….;

– Thu thập tài liệu, đo vẽ và đánh giá hiện trạng của các công trình, hạng mục công trình thủy lợi có liên quan đến nhiệm vụ của dự án (chất lượng, mức độ an toàn bền vững của công trình, năng lực và hiệu quả của công trình,…), phân tích nguyên nhân hư hỏng hoặc kém hiệu quả để tìm ra biện pháp tu sửa, nâng cấp. Bản đồ hiện trạng thuỷ lợi 1/25000 – 1/10.000.

2.2.3.3.2.3 Quy hoạch tổng hợp phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển ngành

2.2.3.3.2.4 Nhu cầu nước để phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và các vùng liên quan

2.2.3.3.2.5 Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn

2.2.3.3.2.5 a Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư:

– Sự cần thiết đối với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội;

– Nhu cầu về thị trường đối với sản phẩm của dự án;

– Sự cần thiết đối với an ninh quốc phòng (nếu có);

– Các mặt khác.

2.2.3.3.2.5 b Các điều kiện thuận lợi và khó khăn

2.2.3.3.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án

2.2.3.3.3.1 Mục tiêu của dự án

Trên cơ sở các kết luận về sự cần thiết phải đầu tư, các nội dung quy hoạch (hoặc các kết luận trong Báo cáo đầu tư của dự án, nếu có), đề xuất các mục tiêu của dự án nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và các vùng liên quan.

2.2.3.3.3.2 Nhiệm vụ của dự án

– Trên cơ sở các mục tiêu của dự án, xác định nhiệm vụ của dự án trong khuôn khổ khung phân định của quy hoạch (hoặc Báo cáo đầu tư). Trường hợp cần phải vượt ra ngoài khung quy hoạch hoặc Báo cáo đầu tư thì cần đưa ra các luận cứ kinh tế kỹ thuật.

– Tùy theo tình hình cụ thể của dự án, cần phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong số những loại nhiệm vụ có liên quan.

2.2.3.3.4 Tóm tắt kết quả tính toán cân bằng nước

2.2.3.3.4.1 Tính toán khả năng nguồn nước

– Phân tích các yếu tố khí hậu, khí tượng dùng cho tính toán;

– Phân tích các yếu tố thủy văn, thủy lực, triều, mặn, bùn cát, chất lượng nước,… ;

– Phân tích các phương án biện pháp công trình liên quan đến việc xác định nguồn nước, khả năng cung cấp và điều tiết nguồn nước,…. (về mực nước, lưu lượng, tổng lượng, thủy năng, thời gian cung cấp,….), kể cả những công trình khác ngoài dự án (nếu có);

– Tính toán và phân tích kết quả tính toán nguồn nước theo các phương án và lựa chọn phương án.

2.2.3.3.4.2 Tính toán nhu cầu nước

Đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ dự kiến của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về nhu cầu dùng nước cho các ngành trong vùng dự án, cải tạo môi trường và các vùng có liên quan theo các thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.

2.2.3.3.4.3 Tính toán thủy năng

Đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ dự kiến của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về thủy năng của dự án (nếu có).

2.2.3.3.4.4 Các yêu cầu về phòng lũ.

Đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ của dự án và các phương án bố trí công trình, đề xuất các biện pháp phòng chống và bảo đảm an toàn chống lũ (nếu có).

2.2.3.3.4.5 Tính toán cân bằng nước

– Cân đối giữa nhu cầu dùng nước với khả năng nguồn nước, kết hợp các yêu cầu phát điện và các yêu cầu khác sơ bộ phân tích để lựa chọn phương án tối ưu về sử dụng tổng hợp nguồn nước hoặc để đáp ứng yêu cầu của mục tiêu dự án.

– Trường hợp kết quả của sự lựa chọn này khác với quy hoạch phát triển thuỷ lợi (hoặc Báo cáo đầu tư), cần có phân tích và biện luận.

2.2.3.3.5. Các phương án giải pháp xây dựng, loại công trình, địa điểm xây dựng và qui mô công trình

2.2.3.3.5.1 Giải pháp xây dựng và biện pháp công trình:

– Trong giai đoạn lập Dự án đầu tư, trên cơ sở phân tích các kết luận nêu trong Quy hoạch phát triển thuỷ lợi của lưu vực (hoặc trong Báo cáo đầu tư), cần nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng (tu sửa nâng cấp hay xây dựng mới) để lựa chọn giải pháp xây dựng tối ưu;

– Nghiên cứu đề xuất các biện pháp (loại) công trình (Hồ chứa/Đậpdâng/Trạm Bơm/Kênh/Cống,… hay tổng hợp của nhiều loại công trình) và lựa chọn biện pháp công trình tối ưu.

– Trong trường hợp giải pháp xây dựng, biện pháp công trình được chọn khác với quy hoạch (hay Báo cáo đầu tư) thì cần thiết phải đưa ra các luận cứ và phân tích cụ thể.

2.2.3.3.5.2 Địa điểm xây dựng (tối thiểu có 2 phương án)

– Công trình đầu mối: Đề xuất các phương án về vùng tuyến, phân tích và lựa chọn vùng tuyến tối ưu của công trình đầu mối;

– Đường dẫn chính: Đề xuất các phương án về vùng tuyến, phân tích và lựa chọn vùng tuyến tối ưu của đường dẫn chính;

– Các công trình chính (công trình chủ yếu): Đề xuất và phân tích, lựa chọn vùng tuyến tối ưu của các công trình chính (thuộc công trình đầu mối và trên đường dẫn chính);

– Các công trình thứ yếu: Trên cơ sở tài liệu địa hình và các tính toán sơ bộ để lựa chọn địa điểm hợp lý của các công trình thứ yếu.

2.2.3.3.5.3 Qui mô công trình

Đề xuất các phương án và phân tích, lựa chọn phương án qui mô hợp lý cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

2.2.3.3.5.4 Tổng hợp danh mục: quy mô, nhiệm vụ của công trình đầu mối, đường dẫn chính, công trình chính và số lượng các công trình thứ yếu theo các phương án và của phương án dự kiến lựa chọn.

2.2.3.3.6 Giải pháp kỹ thuật, công nghệ (Tối thiểu có 2 phương án)

2.2.3.3.6.1 Phân tích và lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ

2.2.3.3.6.1 a Công trình chính (công trình chủ yếu)

– Kết cấu công trình: Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án kết cấu hợp lý cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính;

– Biện pháp xử lý, gia cố nền, móng: nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý xử lý, gia cố nền, móng các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

2.2.3.3.6.1 b Các công trình thứ yếu

Đưa ra được tổng số, loại hình và khối lượng tổng hợp các công trình này, được phép dùng các chỉ tiêu mở rộng của các dự án tương tự về kỹ thuật, quy mô hoặc tham khảo các dự án tương tự.

2.2.3.3.6.1 c Công nghệ và thiết bị:

– Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý sơ đồ nối điện của dự án với hệ thống điện quốc gia hoặc khu vực;

– Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý sơ đồ bố trí chung hệ thống thiết bị cơ, điện của dự án và của các thiết bị cơ, điện chính trong dự án;

– Phân tích, lựa chọn công nghệ, công năng sử dụng, loại thiết bị cơ điện chính và công suất của chúng trong dự án;

2.2.3.3.6.1 d Thiết bị quan trắc

Nêu nguyên tắc, nội dung, vị trí cần quan trắc và dự kiến kinh phí cho việc trang thiết bị và vận hành các thiết bị quan trắc.

2.2.3.3.6.2 Phương án thiết kế kiến trúc (đối với các công trình trong đô thị và có yêu cầu)

– Các yêu cầu chủ yếu về mặt kiến trúc;

– Các phương án thiết kế kiến trúc;

– Phân tích, lựa chọn phương án kiến trúc.

2.2.3.3.6.3 Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng

Phân tích các điều kiện và lựa chọn biện pháp hợp lý về cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu chủ yếu; về cung cấp năng lượng; về cung cấp dịch vụ và hạ tầng cho việc xây dựng cũng như quá trình quản lý khai thác dự án.

2.2.3.3.6.4 Phân tích và lựa chọn các phương án xây dựng

2.2.3.3.6.4 a Biện pháp xây dựng các công trình chính

– Phân tích và lựa chọn biện pháp hợp lý về dẫn dòng thi công đối với công trình có nhu cầu dẫn dòng trong quá trình thi công (ví dụ: đập ngăn sông hoặc hồ chứa; các công trình tu sửa nâng cấp cần dẫn nước tưới/tiêu khi thi công,…);

– Phân tích và lựa chọn biện pháp xây dựng hợp lý đối với công trình đầu mối và đường dẫn chính.

2.2.3.3.6.4 b Tổ chức xây dựng:

– Lập phương án tổng mặt bằng xây dựng công trình đầu mối ;

– Lập tổng tiến độ thi công dự án.

2.2.3.3.6.5 Sơ đồ khai thác vận hành công trình

Dự kiến tổng sơ đồ khai thác vận hành.

2.2.3.3.7 Nhu cầu sử dụng đất, phương án GPMB, đền bù, di dân và tái định cư, rà phá bom mìn, vật nổ (nếu có).

2.2.3.3.7.1 Nhu cầu sử dụng đất

– Đất sử dụng lâu dài (mục đích sử dụng, vị trí, diện tích, loại đất, giá trị sử dụng hiện tại);

– Đất sử dụng tạm thời trong thời gian xây dựng (mục đích sử dụng, vị trí, diện tích, loại đất, giá trị sử dụng hiện tại).

2.2.3.3.7.2 Tổn thất do xây dựng dự án

– Tổng số dân bị ảnh hưởng và số dân phải di dời;

– Các tổn thất về ruộng đất, nhà cửa, các công trình, cơ sở hạ tầng v.v…;

– Các ảnh hưởng đối với các danh lam, thắng cảnh, di tích văn hóa,…

2.2.3.3.7.3 Khung chính sách đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư

2.2.3.3.7.4 Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư

2.2.3.3.7.5 Rà phá bom mìn, vật nổ (nếu có)

2.2.3.3.7.6 Biện pháp bảo vệ danh lam, thắng cảnh, các di tích văn hóa, lịch sử, …

2.2.3.3.7.7 Kế hoạch tiến độ và kinh phí đền bù, GPMB, di dân tái định cư

2.2.3.3.7.8 Trách nhiệm của các cấp trong việc đền bù, GPMB, di dân tái định cư

3.3.3.8 Vấn đề an ninh quốc phòng và phòng chống cháy nổ

– Đề xuất hướng xử lý các vấn đề liên quan đến an ninh, quốc phòng;

– Công tác phòng chống cháy nổ trong dự án.

2.2.3.3.9 Tổ chức quản lý thực hiện, tổ chức quản lý vận hành dự án

2.2.3.3.9.1 Tổ chức quản lý thực hiện dự án

– Nhu cầu nhân lực, đào tạo, trang thiết bị cho việc quản lý thực hiện dự án;

– Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án có sự tham gia của người hưởng lợi.

2.2.3.3.9.2 Tổ chức quản lý vận hành dự án

– Nhu cầu nhân lực, đào tạo và trang thiết bị quản lý, vận hành dự án;

– Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành dự án có sự tham gia của người hưởng lợi;

– Tính độc lập khi vận hành dự án.

2.2.3.3.10 Khối lượng công tác chính và vốn đầu tư của dự án

2.2.3.3.10.1 Tổng hợp khối lượng công tác chính;

2.2.3.3.10.2 Các chi phí dự án theo hạng mục công trình;

2.2.3.3.10.3 Các chi phí dự án theo cơ cấu vốn;

2.2.3.3.10.4 Phương án huy động vốn;

– Dự kiến các ngành hưởng lợi;

– Phương án sơ bộ phân bổ vốn đầu tư cho các ngành hưởng lợi;

– Dự kiến và lựa chọn phương án huy động nguồn vốn đầu tư cho dự án.

2.2.3.3.10.5 Khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi;

(Đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư)

2.2.3.3.10.6 Cơ chế dòng vốn, tổng tiến độ đầu tư và phân kỳ đầu tư.

– Cơ chế dòng vốn thanh toán, giải ngân;

– Tổng tiến độ đầu tư;

– Dự kiến phân kỳ đầu tư.

2.2.3.3.11 Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội

– Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế;

– Phân tích và đánh giá hiệu quả xã hội;

– Đánh giá hiệu quả tổng hợp của dự án.

2.2.3.3.12 Kết luận và đề nghị

– Sự cần thiết phải đầu tư;

– Tổng mức đầu tư;

– Tiến độ đầu tư;

– Hiệu quả của dự án;

– Các bước thực hiện và phân giao nhiệm vụ;

– Những tồn tại và một số vấn đề cần nghiên cứu trong giai đoạn sau.

2.2.3.3.13 Phụ lục kèm theo báo cáo chính

Phụ lục A1: Các bảng biểu .

A1.1 Bảng kê khối lượng công tác chính của dự án và các tiểu dự án (nếu có);

A1.2 Bảng thống kê số dân bị ảnh hưởng và số dân phải di dời, tái định cư;

A1.3 Bảng thống kê các loại diện tích đất cần sử dụng, các loại công trình bị ảnh hưởng do xây dựng dự án;

A1.4 Bảng tổng mức đầu tư.

Phụ lục A2: Các văn bản

 A2.1 Các văn bản về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch lưu vực có liên quan;

A2.2 Văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư ( nếu có);

A2.3 Văn bản về ý kiến của các ngành và địa phương có liên quan đến dự án;

A2.4 Các văn bản khác có liên quan đến dự án.

Phụ lục A3: Các bản đồ và bản vẽ

A3.1 Bản đồ quy hoạch phát triển thuỷ lợi vùng dự án;

A3.2 Bản đồ hiện trạng thủy lợi của vùng dự án;

A3.3 Bình đồ tổng thể và mặt cắt công trình đầu mối tại các vùng tuyến nghiên cứu;

A3.4 Bình đồ tổng thể hệ thống đường dẫn chính tại các vùng tuyến nghiên cứu;

A3.5 Các bản vẽ về phương án kết cấu và xử lý nền;

A3.6 Các phương án kiến trúc (nếu có);

A3.7 Tổng mặt bằng xây dựng;

A3.8 Tổng tiến độ xây dựng.

2.2.3.4 Nội dung báo cáo tóm tắt

2.2.3.4.1 Tổng quát

2.2.3.4.1.1 Mở đầu

– Chủ đầu tư;

– Đơn vị Tư vấn lập Dự án đầu tư;

– Thời gian thực hiện.

2.2.3.4.1.2 Những căn cứ để lập dự án

Nêu các cơ sở pháp lý chủ yếu để lập Dự án đầu tư

2.2.3.4.1.3 Giới thiệu chung về dự án

2.2.3.4.1.3 a Bản đồ Việt Nam, trong đó ghi chú vị trí vùng dự án;

2.2.3.4.1.3 b Tóm tắt những dự kiến về dự án nêu trong quy hoạch;

2.2.3.4.1.3 c Tóm tắt dự án và tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phương án chọn:

– Tên dự án

– Địa điểm xây dựng

– Tóm tắt mục tiêu dự án

– Tóm tắt nhiệm vụ dự án

– Quy mô dự án

– Tiêu chuẩn thiết kế

– Thông số cơ bản

– Các hạng mục công trình

– Vốn đầu tư xây dựng

– Diện tích sử dụng đất

– Chỉ tiêu kinh tế.

2.2.3.4.2 Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư

Trên cơ sở phân tích các đặc điểm tự nhiên, tình hình dân sinh kinh tế xã hội, hiện trạng thuỷ lợi vùng dự án và quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế của khu vực rút ra kết luận về sự cần thiết phải đầu tư.

2.2.3.4.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án

2.2.3.4.3.1 Mục tiêu của dự án

2.2.3.4.3.2 Nhiệm vụ của dự án

2.2.3.4.4 Tóm tắt kết quả tính Cân bằng nước

Nêu kết luận về khả năng nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước và tổng hợp cần bằng nước

2.2.3.4.5 Phương án xây dựng, địa điểm, quy mô kết cấu công trình

2.2.3.4.5.1 Các giải pháp xây dựng và phân tích, lựa chọn giải pháp tối ưu;

2.2.3.4.5.2 Địa điểm xây dựng:

Các phương án về vùng tuyến xây dựng công trình, phân tích, lựa chọn vùng tuyến tối ưu bố trí cụm công trình đầu mối, đường dẫn chính.

2.2.3.4.5.3 Qui mô công trình:

– Các phương án về qui mô, phân tích, lựa chọn qui mô hợp lý cho các công trình của công trình đầu mối và đường dẫn chính;

– Các công trình thứ yếu: Thống kê tổng số, loại hình các công trình.

2.2.3.4.5.4 Giải pháp công nghệ

– Các phương án và lựa chọn phương án kết cấu hợp lý cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính;

– Các phương án và lựa chọn phương án hợp lý xử lý, gia cố nền, móng các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

– Các phương án và lựa chọn phương án hợp lý sơ đồ nối điện của dự án với hệ thống điện quốc gia hoặc khu vực;

– Các phương án và lựa chọn phương án hợp lý sơ đồ bố trí chung hệ thống thiết bị cơ, điện của dự án và của các thiết bị cơ, điện chính trong dự án;

– Phân tích, lựa chọn công nghệ, công năng sử dụng, loại thiết bị cơ điện chính và công suất của chúng trong dự án;

2.2.3.4.5.5 Các phương án thiết kế kiến trúc (đối với các công trình trong đô thị và có yêu cầu)

2.2.3.4.5.6 Giải pháp thi công

– Phân tích điều kiện thi công và lựa chọn biện pháp xây dựng hợp lý đối với công trình đầu mối và đường dẫn chính;

– Lập phương án tổng mặt bằng xây dựng công trình đầu mối ;

– Lập tổng tiến độ thi công dự án.

2.2.3.4.6 Nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, rà phá bom mìn, vật nổ (nếu có)

2.2.3.4.7 Tiến độ và tổ chức thực hiện dự án

2.2.3.4.8 Khối lượng công tác chính và Tổng mức đầu tư

2.2.3.4.9 Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án

2.2.3.4.10 Kết luận và đề nghị

2.2.3.5. Nội dung thiết kế cơ sở

2.2.3.5.1 Thuyết minh thiết kế cơ sở

2.2.3.5.1.1 Mở đầu:

2.2.3.5.1.1 a Đơn vị thực hiện;

2.2.3.5.1.1 b Nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn);

2.2.3.5.1.1 c Thời gian thực hiện;

2.2.3.5.1.1 d Những căn cứ để nghiên cứu, lập Thiết kế cơ sở;

2.2.3.5.1.1 e Các đối tượng công trình lập Thiết kế cơ sở:

– Công trình cấp I,II và cấp III cần lập thiết kế cơ sở cho các hạng mục và công việc: công trình đầu mối; đường dẫn chính; công trình lớn, quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính; thiết bị cơ điện chính; biện pháp và tổ chức xây dựng đối với công trình đầu mối, đường dẫn chính và những công trình quan trọng trên đường dẫn chính;

– Các công trình còn lại cần lập thiết kế cơ sở cho các hạng mục công trình chính và quan trọng tiêu biểu trong Dự án.

2.2.3.5.1.1 f Sơ đồ hệ thống và sơ đồ khai thác vận hành dự án.

2.2.3.5.1.2 Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật và công nghệ

2.2.3.5.1.2 a Công trình chính:

– Phân tích, lựa chọn về phương án loại công trình;

– Phân tích các phương án bố trí mặt bằng và lựa chọn phương án bố trí mặt bằng hợp lý cụm công trình đầu mối trong vùng tuyến tối ưu đã lựa chọn;

– Phân tích, lựa chọn quy mô công trình và các thông số kỹ thuật chủ yếu;

– Kết cấu công trình: Phân tích và lựa chọn phương án kết cấu hợp lý cho các công trình chính của đầu mối;

– Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định;

– Những biện pháp xử lý, gia cố nền, móng: Phân tích và lựa chọn phương án hợp lý về biện pháp xử lý, gia cố nền, móng cho các công trình chính của đầu mối;

– Các tính toán thuỷ lực và tính toán ổn định phương án chọn.

– Các nghiên cứu khác nếu cần.

2.2.3.5.1.2 b Đường dẫn chính:

– Phân tích các phương án bố trí mặt bằng, các mặt cắt và kết luận lựa chọn phương án hợp lý về bố trí đường dẫn chính trong vùng tuyến đã chọn;

– Phân tích, kết luận lựa chọn phương án hợp lý về loại, quy mô đường dẫn chính.

– Phân tích lựa chọn phương án hợp lý về kết cấu của đường dẫn chính.

– Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định.

– Các nghiên cứu khác nếu cần.

2.2.3.5.1.2 c Các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính

– Phân tích các phương án về tuyến, loại công trình, quy mô công trình và lựa chọn phương án tuyến hợp lý, loại công trình và quy mô công trình tối ưu của các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính;

– Nghiên cứu các phương án về kết cấu để lựa chọn phương án kết cấu hợp lý;

– Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định. Lập bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt dọc, các mặt cắt ngang đại diện của các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính;

– Các nghiên cứu khác nếu cần.

2.2.3.5.1.2 d Các công trình thứ yếu

– Dự kiến số lượng và quy mô hợp lý, kết cấu hợp lý và kích thước cơ bản của các công trình thứ yếu.

– Xác định khối lượng tổng hợp các công trình thứ yếu trên cơ sở dùng thiết kế định hình, thiết kế mẫu hoặc tham khảo các dự án tương tự.

2.2.3.5.1.2 e Các thiết bị cơ khí chủ yếu của dự án

– Loại và công suất;

– Bố trí chung;

– Tổng hợp khối lượng và kinh phí toàn bộ thiết bị cơ khí chủ yếu;

2.2.3.5.1.2 f Hệ thống và thiết bị điện của dự án

– Bố trí hợp lý sơ đồ nối điện của dự án với hệ thống điện quốc gia hoặc khu vực;

– Sơ đồ nối điện chính của dự án;

– Loại và công suất của các thiết bị điện chính của dự án;

– Bố trí chung thiết bị điện chính của dự án;

– Tổng hợp khối lượng và kinh phí toàn bộ thiết bị điện của dự án;

2.2.3.5.1.2 g Hệ thống thiết bị quan trắc

– Các loại quan trắc cần bố trí;

– Sơ đồ các loại hệ thống quan trắc;

– Tổng hợp loại, số lượng, kinh phí các thiết bị quan trắc.

2.2.3.5.1.2 h Thiết kế kiến trúc

– Các yêu cầu chủ yếu về mặt kiến trúc;

– Các phương án thiết kế kiến trúc;

– Phân tích, lựa chọn phương án kiến trúc

2.2.3.5.1.2 i Thiết kế phòng chống cháy nổ

– Các yêu cầu chủ yếu về phòng chống cháy nổ;

– Các phương án thiết kế phòng chống cháy nổ;

– Phân tích, lựa chọn phương án phòng chống cháy nổ;

2.2.3.5.1.3 Các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng

– Tình hình vật liệu xây dựng (loại, địa điểm, trữ lượng, chất lượng ,…);

– Các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị và nguyên vật liệu;

– Các điều kiện cung cấp năng lượng;

– Các điều kiện cung cấp dịch vụ hạ tầng.

2.2.3.5.1.4 Tổ chức xây dựng

– Dẫn dòng thi công công trình đầu mối;

– Biện pháp tiêu nước hố móng, biện pháp xử lý, gia cố nền, móng;

– Biện pháp xây dựng các công trình chính;

– Biện pháp lắp đặt các thiết bị siêu trường siêu trọng;

– Các công trình tạm thời để thi công;

– Tổ chức giao thông vận tải trong xây dựng;

– Hệ thống phụ trợ ( cung cấp điện, nước, các dịch vụ khác,…);

– Tổng mặt bằng công trường;

– Tổng tiến độ xây dựng;

– Nhu cầu nguồn lực chính để xây dựng.

2.2.3.5.1.5 Kết luận và kiến nghị

– Kết luận về mặt kỹ thuật và biện pháp thi công của dự án;

– Kiến nghị những việc cần giải quyết trong giai đoạn sau.

2.2.3.5.2 Các bản vẽ thiết kế cơ sở

– Hiện trạng công trình ( đối với công trình sửa chữa, nâng cấp): Các bản vẽ phải thể hiện được các thông tin về vị trí, qui mô, kích thước, mức độ các hư hỏng như: vết nứt, gãy, các điểm sụt lở, bồi xói…

– Tổng mặt bằng và các mặt cắt phương án chọn và các phương án đối chứng;

– Tổng mặt bằng bố trí thi công của phương án chọn và các phương án đối chứng;

– Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;

– Các bản vẽ thiết kế thủy công phương án chọn;

– Các bản vẽ thiết kế cơ khí phương án chọn;

– Các bản vẽ thiết kế điện phương án chọn;

– Các bản vẽ thiết kế kiến trúc phương án chọn (nếu có yêu cầu);

– Các bản vẽ thiết kế tổ chức thi công phương án chọn;

– Các bản vẽ thiết kế khác.

2.2.3.6 Các báo cáo chuyên ngành

Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành đối với từng chuyên ngành và tùy theo tính chất phức tạp, khối lượng công việc của từng chuyên ngành (kèm theo các bản vẽ):

2.2.3.6.1 Báo cáo Địa hình;

2.2.3.6.2 Báo cáo Địa chất công trình ;

2.2.3.6.3 Báo cáo Sông ngòi, Khí tượng thủy văn, Thủy năng và Cân bằng nước;

2.2.3.6.4 Báo cáo về Đền bù, Giải phóng mặt bằng, Di dân tái định cư; rà phá bom mìn, vật nổ

2.2.3.6.5 Báo cáo Tổng mức đầu tư.

Các báo cáo chuyên ngành có thể lập chung trong một tập hoặc tách riêng tuỳ theo khối lượng nghiên cứu, tính toán của các chuyên ngành đó.

2.2.3.7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường)

Nội dung đánh giá tác động môi trường chiến lược thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn khác kèm theo.

2.3. Thành phần, nội dung lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

2.3.1 Yêu cầu chung về lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình phải đạt được các yêu cầu chủ yếu sau:

– Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án đảm bảo tối ưu;

– Giải pháp xây dựng và biện pháp công trình đầu mối, tuyến dẫn chính, công trình chính và các công trình thứ yếu phải tối ưu, chi tiết;

– Địa điểm xây dựng: Công trình đầu mối, tuyến dẫn chính, công trình chính và công trình thứ yếu phải xác định được vị trí tối ưu và chi tiết;

– Qui mô kích thước, kết cấu công trình và thiết bị cơ, điện phải tối ưu, chi tiết;

– Giải pháp thi công tối ưu, chi tiết;

– Khối lượng, vốn đầu tư phải tối ưu, chi tiết;

– Tiến độ cụ thể;

– Tổ chức thực hiện cụ thể;

– Hiệu quả kinh tế cụ thể.

2.3.2. Thành phần hồ sơ

– Báo cáo chính;

– Thiết kế Thi công (gồm Thuyết minh và Bản vẽ);

– Các Báo cáo chuyên ngành;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường);

– Qui trình quản lý vận hành công trình.

2.3.3 Nội dung lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

2.3.3.1 Điều tra, thu thập, khảo sát các loại tài liệu

Tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ và mức độ phức tạp của từng dự án, nội dung khảo sát, điều tra nêu trong phần này cần được chi tiết hơn hoặc giảm nhẹ hơn đối với từng lĩnh vực và phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành của các chuyên ngành;

Các tài liệu thu thập đều phải ghi rõ nguồn gốc, cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập.         

2.3.3.1.1 Tài liệu về cơ sở pháp lý

Các văn bản pháp lý, các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch của Chính phủ, chính quyền địa phương hoặc Nhà tài trợ liên quan đến việc đầu tư dự án và cho phép lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

2.3.3.1.2 Tài liệu địa hình

Nội dung tài liệu địa hình đủ điều kiện để đáp ứng các yêu cầu: bố trí, xác định chính xác được các hạng mục công trình, qui mô công trình qua các phương án so chọn dẫn đến phương án chọn; đủ điều kiện xác định chính xác khối lượng, dự toán công trình. Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.3.3.1.3 Tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn

Nội dung tài liệu địa chất phải đầy đủ và chi tiết các điều kiện địa chất công trình, xác định đầy đủ và chính xác các thông số địa chất kỹ thuật để phục vụ cho việc thiết kế; đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho việc thiết kế thi công (có liên quan đến địa chất). Thành phần, khối lượng khảo sát được lập và duyệt theo qui định.

2.3.3.1.4 Tài liệu sông ngòi, khí tượng, thủy văn

– Khảo sát, thu thập tài liệu, xác định các đặc trưng thủy lực hệ thống kênh rạch, sông ngòi vùng dự án và tại những vị trí cần thiết liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô, kích thước, kết cấu của các công trình trong dự án;

– Thu thập và khảo sát (nếu cần) các tài liệu về khí tượng thuỷ văn, thuỷ năng và xác định các đặc trưng chính về khí tượng thủy văn của lưu vực và vùng dự án;

– Đánh giá điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn, sông ngòi của lưu vực và vùng dự án.

2.3.3.1.5 Tình hình dân sinh kinh tế xã hội

– Dân số và xã hội;

– Nông nghiệp và tình hình thiên tai;

– Công nghiệp, năng lượng, giao thông & vận tải;

– Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp;

– Môi trường sinh thái.

2.3.3.1.6 Hiện trạng thuỷ lợi của vùng dự án

– Thu thập tài liệu về nhiệm vụ, quy mô, năng lực thiết kế, quá trình vận hành của các công trình thủy lợi trong vùng dự án khi xây dựng; quá trình đầu tư tu sửa, nâng cấp và hiệu quả của các đầu tư đó; các kế hoạch, quy hoạch dự kiến đầu tư cho dự án chưa thực hiện,….;

– Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, đo vẽ và đánh giá hiện trạng của các công trình, hạng mục công trình thủy lợi có liên quan đến nhiệm vụ của dự án (chất lượng, mức độ an toàn bền vững của công trình, năng lực và hiệu quả của công trình,…), phân tích nguyên nhân hư hỏng hoặc kém hiệu quả để tìm ra biện pháp tu sửa, nâng cấp. Bản đồ hiện trạng thuỷ lợi trên bản đồ 1/25.000 – 1/10.000.

2.3.3.1.7 Phương hướng phát triển kinh tế vùng dự án.

2.3.3.2 Nội dung báo cáo chính

2.3.3.2.1 Tổng quát

2.3.3.2.1.1 Tên công trình

2.3.3.2.1.2 Địa điểm xây dựng

2.3.3.2.1.3 Bản đồ khu vực công trình

2.3.3.2.1.4 Chủ đầu tư

2.3.3.2.1.5 Những tổ chức, cá nhân chính tham gia lập Báo cáo KTKT

2.3.3.2.1.6 Thời gian lập Báo cáo KTKT

2.3.3.2.1.7 Những căn cứ để lập Báo cáo KT- KT xây dựng CT

(Các văn bản pháp lý chính liên quan đến việc cho phép lập Báo cáo KTKT)

2.3.3.2.1.8 Tóm tắt các chỉ tiêu chính của dự án:

– Mục tiêu dự án;

– Nhiệm vụ dự án;

– Qui mô dự án;

– Tiêu chuẩn thiết kế;

– Thông số cơ bản;

– Các hạng mục công trình;

– Vốn đầu tư xây dựng;

– Diện tích sử dụng đất.

2.3.3.2.2 Điều kiện tự nhiên, xã hội vùng dự án và sự cần thiết phải đầu tư

2.3.3.2.2.1 Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng dự án

– Điều kiện địa hình vùng dự án;

– Điều kiện địa chất vùng dự án;

– Điều kiện thủy văn, sông ngòi vùng dự án;

– Điều kiện xã hội, dân sinh kinh tế vùng dự án.

2.3.3.2.2.2 Nhu cầu thị trường và Quy hoạch phát triển;

– Phân tích thị trường;

– Quy hoạch phát triển kinh tế khu vực;

– Quy hoạch sử dụng tổng hợp nước trong lưu vực.

2.3.3.2.2.3 Hiện trạng các công trình thuỷ lợi trong vùng dự án

2.3.3.2.2.4 Sự cần thiết phải đầu tư dự án

2.3.3.2.3 Mục tiêu nhiệm vụ, Giải pháp xây dựng, Biện pháp công trình và Địa điểm xây dựng

– Mục tiêu đầu tư

– Nhiệm vụ của dự án

– Phân tích và lựa chọn giải pháp xây dựng và biện pháp công trình

– Địa điểm xây dựng: Đề xuất các phương án, phân tích và lựa chọn vị trí xây dựng tối ưu.

2.3.3.2.4 Quy mô công trình

– Phân tích các phương án và lựa chọn về loại, quy cách các hạng mục công trình

– Phân tích các phương án và lựa chọn về quy mô, kích thước công trình

– Tổng hợp các hạng mục công trình chính, phụ và kích thước chủ yếu của chúng

2.3.3.2.5 Tiêu chuẩn thiết kế và giải pháp thiết kế

– Các Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng;

– Phân tích phương án bố trí mặt bằng tổng thể phương án chọn và phương án đối chứng;

– Phân tích lựa chọn phương án bố trí hạ tầng cơ sở;

– Các phương án xử lý nền móng công trình;

– Bố trí điện, nước thông tin liên lạc, an ninh, phòng chống cháy nổ;

– Bố trí thông gió, ánh sáng, cây xanh;

– Vấn đề môi trường trước, trong khi và sau khi xây dựng công trình;

– Các vấn đề khác.

2.3.3.2.6 Biện pháp và tiến độ thi công

– Phân tích lựa chọn biện pháp thi công các hạng mục công trình;

– Phân tích lựa chọn tiến độ thi công các hạng mục và tổng tiến độ thi công;

– Những điểm cần chú ý về kỹ thuật thi công và tiến độ thi công.

2.3.3.2.7 Giải phóng mặt bằng (nếu có)

2.3.3.2.8 Tổ chức thực hiện và quản lý dự án

– Cơ chế tổ chức quản lý thực hiện dự án

– Cơ chế tổ chức quản lý vận hành, bảo trì dự án

– Nhu cầu nhân lực, đào tạo và trang thiết bị quản lý

2.3.3.2.9 Khối lượng công tác chính và dự toán công trình

– Tổng hợp khối lượng công tác chính;

– Dự toán kinh phí xây dựng.

2.3.3.2.10 Hiệu quả kinh tế và Nguồn vốn xây dựng

– Tổng hợp các chi phí xây dựng và quản lý dự án © ;

– Phân tích về lợi ích của dự án (B);

– Phân tích hiệu quả kinh tế ;

– Xác định nguồn vốn xây dựng và phân kỳ đầu tư ;

– Cơ chế dòng vốn và thanh toán.

2.3.3.2.11 Kết luận và kiến nghị

2.3.3.3. Tập thiết kế bản vẽ thi công

– Bản đồ quy hoạch thủy lợi vùng dự án.

– Các bản vẽ hiện trạng thuỷ lợi (đối với dự án sửa chữa). Các bản vẽ phải thể hiện được các thông tin về vị trí, qui mô, kích thước, mức độ các hư hỏng như: vết nứt, gãy, các điểm sụt lở, bồi xói…

– Bản vẽ tổng mặt bằng bố trí chung phương án chọn và các phương án đối chứng: Thể hiện sự bố trí chung của các hạng mục công trình trong tổng thể công trình, cao tọa độ thiết kế và san nền, các khoảng cách chính giữa các vật kiến trúc đang có và sẽ xây dựng, thể hiện bố trí đường thi công và các trang thiết bị thi công,..

– Các bản vẽ mặt chính, mặt bên, mặt bằng phương án chọn và phương án đối chứng;

– Các bản vẽ cắt ngang, căt dọc các phương án;

– Các bản vẽ kết cấu, cốt thép;

– Các bản vẽ thiết kế cơ khí ;

– Các bản vẽ thiết kế điện ;

– Tổng mặt bằng thi công;

– Bản vẽ hố móng và đập tạm;

– Các bản vẽ thiết kế điện thi công, cấp thoát nước, thiết bị quan trắc, phòng chống cháy nổ phương án;

– Sơ đồ tổng tiến độ thi công;

– Các bản vẽ khác (nếu cần).

2.3.3.4 Các báo cáo chuyên ngành

– Báo cáo Địa hình;

– Báo cáo Địa chất công trình;

– Báo cáo Sông ngòi, Khí tượng thủy văn, Thủy năng và Cân bằng nước;

– Báo cáo thiết kế thuỷ công (tính toán thuỷ lực, kết cấu, ổn định…);

– Báo cáo Tổng mức đầu tư

Các báo cáo chuyên ngành có thể lập chung trong một tập hoặc tách riêng tuỳ theo khối lượng nghiên cứu, tính toán của các chuyên ngành đó.

2.3.3.5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc cam kết bảo vệ môi trường)

2.3.3.6 Quy trình quản lý, vận hành công trình

3. Qui định về quản lý

3.1 Quy chuẩn này được công bố là điều kiện bắt buộc áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực lập Báo cáo đầu tư/Dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án thuỷ lợi đã được qui định tại Điều 1.2

3.2 Để nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư các dự án thuỷ lợi, trong quá trình thực hiện, các đơn vị có ý kiến đóng góp gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung./.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 04-01:2010/BNNPTNT VỀ THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN04-01:2010/BNNPTNT Ngày hiệu lực 06/07/2010
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 06/07/2010
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản