QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 42:2012/BTNMT VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 19/03/2012

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 42:2012/BTNMT

VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ
National technical regulation on standard of basic geographic information

(Ban hành kèm theo Thông tư Số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

HÀ NỘI – 2012

Lời nói đầu

QCVN 42: 2012/BTNMT do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số: 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2012.

MỤC LỤC

PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Giải thích từ ngữ

4. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

PHẦN II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

PHẦN III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Phụ lục 2: Mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

Phụ lục 3: Mô hình khái niệm dữ liệu không gian

Phụ lục 4: Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Phụ lục 5: Phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

Phụ lục 6: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở Quốc gia

Phụ lục 7: Hệ quy chiếu tọa độ

Phụ lục 8: Nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở

Phụ lục 9: Chất lượng dữ liệu địa lý

Phụ lục 10: Trình bày dữ liệu địa lý

Phụ lục 11: Lược đồ GML cơ sở

Phụ lục 12: Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục 13: Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng UML sang lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục 14: Một số địa chỉ website hữu ích

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

National technical regulation on standard of basic geographic information

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về áp dụng các chuẩn thông tin địa lý cơ sở sau đây:

– Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý;

– Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

– Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;

– Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý;

– Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ;

– Chuẩn siêu dữ liệu địa lý;

– Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý;

– Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý;

– Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý.

  1. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và áp dụng dữ liệu địa lý.

  1. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. XML (eXtensible Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là ngôn ngữ xây dựng tài liệu văn bản có cấu trúc phục vụ mục đích trao đổi dữ liệu.

3.2. GML (Geopraphy Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là XML dùng để trao đổi dữ liệu địa lý.

3.3. UML (Unified Modeling Language ) – Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất là một ngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng.

3.4. Lược đồ XML: mô tả cấu trúc của tài liệu XML gồm các phần tử và thuộc tính trong tài liệu XML, thứ tự và số lượng các phần tử con, các kiểu dữ liệu của phần tử và thuộc tính.

3.5. Lược đồ GML cơ sở: là lược đồ XML bao gồm một tập hữu hạn các thành phần từ GML.

3.6. Lược đồ ứng dụng GML: là lược đồ XML được lập theo các nguyên tắc của GML cho một lược đồ ứng dụng cụ thể.

3.7. Siêu dữ liệu địa lý: là dữ liệu mô tả các dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu địa lý.

3.8. Mô hình khái niệm: là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thực tiễn.

3.9. Lược đồ khái niệm: là lược đồ biểu diễn các mô hình khái niệm bằng một ngôn ngữ cụ thể.

3.10. Lược đồ ứng dụng: là lược đồ khái niệm biểu diễn cấu trúc dữ liệu địa lý cho một mục đích ứng dụng cụ thể.

3.11. Đối tượng địa lý (Feature): là các sự vật, hiện tượng trong thế giới thực (đường giao thông, sông, nhà,…) có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến một vị trí địa lý hoặc mô tả một đối tượng không tồn tại trong thế giới thực nhưng cần thiết cho các mục đích sử dụng cụ thể (địa giới hành chính, ranh giới thửa đất,…).

3.12. Đối tượng địa lý trừu tượng: là đối tượng địa lý thuộc kiểu không thể hiện trực tiếp trong tập dữ liệu mà được thể hiện thông qua các kiểu kế thừa.

3.13. Kiểu đối tượng địa lý (Feature Type): là tập hợp các đối tượng địa lý cùng loại, có chung các thuộc tính và các quan hệ.

3.14. Quan hệ đối tượng địa lý: là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại.

3.15. Thuộc tính của đối tượng địa lý: là các thông tin mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa lý.

3.16. Danh mục đối tượng địa lý: là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý được xây dựng theo mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và phù hợp với lược đồ ứng dụng.

3.17. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát: là siêu mô hình mô tả khái niệm về kiểu đối tượng địa lý.

3.18. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia: là danh mục đối tượng địa lý gồm các thông tin cơ sở (tên, mã, mô tả) để áp dụng và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tượng địa lý cụ thể.

3.19. Siêu mô hình: là một dạng mô hình được sử dụng để mô tả các mô hình khác.

3.20. Hệ thống tham số gốc: là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác.

3.21. Hệ quy chiếu tọa độ: là hệ toạ độ có quan hệ với đối tượng thông qua tham số hoặc tập tham số định nghĩa vị trí điểm gốc, tỷ lệ và hướng của hệ toạ độ (các tham số, hoặc tập tham số được gọi là datum).

3.22. Hệ quy chiếu thời gian: là hệ quy chiếu thể hiện các phép đo thời gian.

3.23. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý: là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa.

3.24. Quy tắc trình bày đối tượng địa lý: là các quy tắc được áp dụng cho một kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng để chỉ ra các cách thức thể hiện kiểu đối tượng địa lý đó dưới dạng đồ họa.

3.25. Danh mục trình bày đối tượng địa lý: là một tập hợp các quy tắc trình bày đối tượng địa lý.

3.26. Chỉ thị trình bày: là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể.

3.27. Thao tác trình bày: là cách thức được áp dụng để xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể.

3.28. Dịch vụ trình bày: là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý.

3.29. Mã hoá: là biểu diễn của thông tin (dữ liệu, đối tượng…) trong một hệ thống mã xác định.

3.30. Đối tượng hình học nguyên thuỷ: là các đối tượng hình học đơn lẻ và đồng nhất (ví dụ: điểm, đường, vùng).

  1. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm được quy định và giải thích tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

  1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.

1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2.1. Kiểu dữ liệu số (Number).

1.2.2. Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer).

1.2.3. Kiểu dữ liệu số thực (Real).

1.2.4. Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString).

1.2.5. Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date).

1.2.6. Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time).

1.2.7. Kiểu dữ liệu ngày – giờ (DateTime).

1.2.8. Kiểu dữ liệu logic (Boolean).

1.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

1.3.1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.

1.3.2. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.

1.3.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng

1.4.1. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.

1.4.2. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.3. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.4. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.5. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.6. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

1.4.7. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

  1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

2.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích sau:

2.1.1. Thống nhất các mô hình không gian được áp dụng để mô tả các thuộc tính không gian của đối tượng địa lý;

2.1.2. Định nghĩa thuộc tính không gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

2.2. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được cấu thành bởi hai mô hình khái niệm thành phần sau đây:

2.2.1. Mô hình khái niệm không gian hình học là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng hình học và được quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

2.2.2. Mô hình khái niệm không gian Topo là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng Topo và được quy định chi tiết tại mục 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

  1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

3.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được áp dụng cho mục đích chuẩn hoá các mô hình dữ liệu thời gian để mô tả các thuộc tính thời gian của đối tượng địa lý; Định nghĩa thuộc tính thời gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.2. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi hai gói UML trong đó một gói dùng để mô tả các kiểu đối tượng thời gian và một gói mô tả hệ quy chiếu thời gian.

3.3. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

3.4. Đối tượng hình học thời gian được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

3.5. Đối tượng topo thời gian được quy định tại mục 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

  1. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

4.1. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý; Để xây dựng cơ sở dữ liệu danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý nhằm cung cấp các dịch vụ về thông tin danh mục đối tượng địa lý.

4.2. Các kiểu đối tượng địa lý trong tập dữ liệu địa lý phải có đầy đủ các định nghĩa và mô tả.

4.3. Đặt tên tất cả các kiểu đối tượng địa lý, tên các thuộc tính của đối tượng địa lý, tên quan hệ liên kết các đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý theo nguyên tắc tên phải là duy nhất.

4.4. Quy định về định nghĩa trong danh mục đối tượng địa lý

4.4.1. Sử dụng Tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý và các mô tả liên quan khác;

4.4.2. Phải có định nghĩa cụ thể cho: Kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, miền giá trị của mỗi thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý;

4.4.3. Trường hợp đã có định nghĩa ở một tài liệu khác thì có thể sử dụng nguyên định nghĩa đó và chỉ ra tài liệu tham chiếu.

4.5. Quy định đối với kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý

4.5.1. Mỗi kiểu đối tượng địa lý được phải được định nghĩa theo quy định tại khoản 4.4 trong mục này;

4.5.2. Mỗi kiểu đối tượng địa lý phải có tên gọi và được gán mã duy nhất (mã có thể bao gồm cả ký tự và số);

4.5.3. Trường hợp kiểu đối tượng địa lý tham gia vào quan hệ liên kết các đối tượng địa lý thì phải chỉ ra vai trò của kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết đó.

4.6. Thuộc tính của đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa, có tên gọi và có miền giá trị được xác định.

4.7. Quan hệ liên kết các đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa và có tên gọi.

4.8. Quy định chi tiết về các thông tin cần có trong một danh mục đối tượng địa lý

4.8.1. Các thông tin phải có trong một danh mục đối tượng địa lý được quy định trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

4.8.2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại mục 2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

4.9. Quy định về nguyên tắc lập danh mục đối tượng địa lý khi thành lập các loại cơ sở dữ liệu địa lý

4.9.1. Danh mục đối tượng địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa lý các loại phải được xây dựng dựa trên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

4.9.2. Khi lập danh mục đối tượng địa lý chuyên ngành phục vụ xây dựng các loại cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại các khoản từ 4.1 đến 4.8 của mục này.

4.9.3. Thuộc tính của các đối tượng địa lý phải được định nghĩa, đặt tên, xác định miền giá trị phụ thuộc vào từng đối tượng địa lý khi lập danh mục đối tượng địa lý phục vụ cho việc xây dựng các cơ sở dữ liệu địa lý cụ thể.

  1. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

5.1. Chuẩn hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để mô tả chi tiết hệ quy chiếu toạ độ sử dụng khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý.

5.2. Mô hình hệ quy chiếu toạ độ được mô tả thông qua một mô hình khái niệm, quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

5.3. Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 2 Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

5.4. Thông tin địa lý cơ sở được xây dựng theo Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000. Hệ quy chiếu độ cao là Hệ độ cao quốc gia Hòn Dấu – Hải Phòng.

5.5. Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ của Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 quy định tại mục 3 Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

  1. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

6.1. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng siêu dữ liệu cho các loại dữ liệu địa lý, để trao đổi, cung cấp siêu dữ liệu địa lý dưới các hình thức khác nhau.

6.2. Siêu dữ liệu địa lý bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

6.2.1. Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý;

6.2.2. Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ;

6.2.3. Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý;

6.2.4. Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý;

6.2.5. Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

6.3. Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin mô tả khái quát siêu dữ liệu địa lý đó, cụ thể gồm các thông tin sau đây:

6.3.1. Thông tin về bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong siêu dữ liệu địa lý;

6.3.2. Phạm vi dữ liệu địa lý mà siêu dữ liệu địa lý mô tả;

6.3.3. Tên chuẩn siêu dữ liệu, số phiên bản chuẩn siêu dữ liệu địa lý, thời gian xây dựng siêu dữ liệu địa lý;

6.3.4. Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu.

6.4. Nhóm thông tin hệ quy chiếu toạ độ bao gồm các thông tin chỉ ra hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý (nhóm thông tin này không bao gồm các thông tin định nghĩa hệ quy chiếu toạ độ).

6.5. Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin sau đây:

6.5.1. Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý;

6.5.2. Thông tin bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong dữ liệu địa lý;

6.5.3. Thông tin mô tả mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu diễn dữ liệu địa lý;

6.5.4. Thông tin về các loại từ khoá (do đơn vị xây dựng siêu dữ liệu lựa chọn phục vụ cho mục đích khai thác thông tin sau này), chủ đề mà dữ liệu địa lý đề cập đến;

6.5.5. Thông tin về mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý;

6.5.6. Thông tin về các đơn vị, tổ chức liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng,… dữ liệu địa lý;

6.5.7. Thông tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu địa lý;

6.5.8. Thông tin về các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý như: các ràng buộc về quyền truy cập và bảo mật dữ liệu.

6.6. Nhóm thông tin chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả quy trình đánh giá chất lượng, kết quả đánh giá chung về chất lượng dữ liệu địa lý và kết quả đánh giá theo từng tiêu chí chất lượng cụ thể. Nhóm thông tin này bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

6.6.1. Thông tin về phạm vi dữ liệu được đánh giá chất lượng;

6.6.2. Thông tin về nguồn tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu;

6.6.3. Thông tin mô tả các phương pháp được sử dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu;

6.6.4. Thông tin mô tả kết quả đánh giá chất lượng chung và kết quả đánh giá cho từng tiêu chí chất lượng cụ thể.

6.7. Nhóm thông tin phân phối dữ liệu được áp dụng để chỉ ra cách thức phân phối dữ liệu địa lý đối với đối tượng sử dụng. Nhóm thông tin này bao gồm các loại thông tin cơ bản sau đây:

6.7.1 Thông tin mô tả cách thức mà dữ liệu địa lý được phân phối theo hình thức trực tuyến (thông qua các dịch vụ cung cấp thông tin địa lý) hoặc trung gian (thông qua các loại phương tiện lưu trữ dữ liệu);

6.7.2. Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý trong quá trình phân phối.

6.8. Siêu dữ liệu địa lý phải được mã hoá bằng XML.

6.9. Siêu dữ liệu địa lý được lập theo hai cấp độ và phải được lập tối thiểu ở cấp độ 1.

6.9.1. Cấp độ 1: cấp độ tối thiểu nhất, bao gồm một tập các phần tử siêu dữ liệu địa lý cần thiết nhất phục vụ cho các mục đích tìm kiếm dữ liệu địa lý;

6.9.2. Cấp độ 2: cấp độ mở rộng, bao gồm các phần tử siêu dữ liệu ở cấp độ 1 và các phần tử siêu dữ liệu tuỳ chọn khác.

6.10. Cấu trúc và nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

  1. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

7.1. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng các quy định về chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý và xây dựng các quy trình đánh giá chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý.

7.2. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý, áp dụng hai (2) nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng sau đây:

7.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng, được quy định cụ thể tại điểm 2.3 mục 2 Phụ lục IX ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

7.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính được quy định cụ thể tại điểm 2.4 mục 2 Phụ lục IX ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

7.3. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được phép lựa chọn một trong hai phương pháp sau: Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp; Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp.

7.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

7.5. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại mục 2 Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

7.6. Việc lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu được quy định tại mục 3 Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

  1. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

8.1. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục trình bày đối tượng địa lý đối với các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

8.2. Khi trình bày dữ liệu địa lý phải áp dụng các nguyên tắc chung sau đây:

8.2.1. Thông tin trình bày dữ liệu địa lý phải được lưu trữ độc lập với tập dữ liệu địa lý;

8.2.2. Một tập dữ liệu địa lý có thể được trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng không được làm thay đổi nội dung dữ liệu;

8.2.3. Các quy tắc trình bày được áp dụng cho mỗi kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng được tổ chức và lưu trữ trong danh mục trình bày đối tượng địa lý;

8.2.4. Các chỉ thị trình bày được tổ chức và lưu trữ độc lập với danh mục trình bày đối tượng địa lý.

8.3. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

8.4. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

8.5. Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

8.6. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mã hoá theo các quy định cụ thể sau đây:

8.6.1. Việc mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý được thực hiện theo lược đồ XML quy định cụ thể tại mục 4 Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này;

8.6.2. Được phép áp dụng thêm đặc tả kỹ thuật trình bày của Hiệp hội OpenGIS để xây dựng, mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý.

  1. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

9.1. Chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý được áp dụng để: Xây dựng các lược đồ mã hoá (như lược đồ XML, GML hoặc các lược đồ khác) cho dữ liệu địa lý; Xây dựng các quy định chuẩn hoá các hình thức trao đổi dữ liệu địa lý; Xây dựng các hệ thống phần mềm phục vụ mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý.

9.2. Quy tắc mã hoá chung mô tả các quy tắc nhằm ánh xạ dữ liệu từ một cấu trúc dữ liệu đầu vào đến một cấu trúc dữ liệu đầu ra. Một quy tắc mã hoá phải chỉ ra các yêu cầu sau đây:

9.2.1. Các yêu cầu mã hoá bao gồm: Lược đồ ứng dụng, Bảng mã kí tự, Siêu dữ liệu về cấu trúc dữ liệu cần mã hoá, Bộ nhận dạng và các Cơ chế cập nhật.

9.2.2. Cấu trúc dữ liệu đầu vào bao gồm: Cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo một lược đồ ứng dụng và quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu.

9.2.3. Cấu trúc dữ liệu đầu ra được xác định theo chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý.

9.2.4. Các quy tắc chuyển đổi bao gồm các quy định về cách thức chuyển đổi từ dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu vào sang dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu ra.

9.2.5. Nêu các ví dụ minh hoạ điển hình về quy tắc mã hoá.

9.3. Các quy tắc mã hoá theo XML gồm:

9.3.1. Quy tắc chuyển đổi từ một gói UML mô tả một lược đồ ứng dụng sang một lược đồ XML;

9.3.2. Quy tắc chuyển đổi từ các lớp UML cho từng mẫu phân loại khác nhau sang lược đồ XML.

9.3.3. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.4. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ kế thừa giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.5. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.4. Lược đồ ứng dụng GML và các quy tắc mã hoá theo ngôn ngữ GML

9.4.1. Lược đồ ứng dụng GML của các loại dữ liệu địa lý được xây dựng theo lược đồ GML cơ sở được quy định cụ thể tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

9.4.2. Lược đồ ứng dụng GML phải xây dựng theo các quy tắc được quy định cụ thể tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

9.4.3. Các lược đồ ứng dụng UML phải chuyển sang lược đồ ứng dụng GML được quy định cụ thể tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật này.
  2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1

KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC LƯỢC ĐỒ KHÁI NIỆM

  1. Các ký hiệu sử dụng trong các lược đồ tĩnh (gói, lớp) UML
STT Ký hiệu Giải thích
1 Chỉ một gói (package)
2  

 

Chỉ một lớp (class)
3 Chỉ mối quan hệ liên kết (association)
4 Chỉ mối quan hệ tổng quát hoá (generalization)
5 Chỉ mối quan hệ kết tập (aggregation)
6 Chỉ mối quan hệ tổ hợp, hoặc cấu thành (composition)
7 Chỉ mối quan hệ phụ thuộc (dependency)

1.1. Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định.

1.2. Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng);

1.3. Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đối tượng còn lại.

1.4. Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết.

1.5. Kết tập (Aggregation) là một loại quan hệ liên kết giữa hai đối tượng; trong đó đối tượng này chứa đối tượng kia, đối tượng bị chứa có thể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các kết tập khác.

1.6. Tổ hợp (Composition) là một dạng đặc biệt của quan hệ kết tập trong đó khi đối tượng chứa không tồn tại thì các đối tượng bị chứa cũng không tồn tại; đối tượng bị chứa không thể tham gia đồng thời vào nhiều tổ hợp.

1.7 Phụ thuộc (Dependency) là quan hệ giữa các đối tượng mà khi một đối tượng thay đổi sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác.

  1. Các thuật ngữ

2.1. Đối tượng (Object) là một đơn vị thông tin mô tả một sự vật, hiện tượng có trong tập dữ liệu (Ví dụ: Vườn cây, Thửa đất, Sông, Suối, Người, Nhà chung cư, Nhà xưởng.

2.2. Siêu lớp (Metaclass) là một dạng lớp được sử dụng để mô tả các lớp khác.

2.3. Thể hiện (Instance) là một trạng thái của đối tượng khi các thuộc tính, quan hệ của đối tượng nhận một giá trị cụ thể.

2.4. Lớp giao diện (Interface) là lớp mô tả các phương thức xử lý chung của một nhóm lớp khác.

2.5. Vai trò liên kết (Role) là vai trò của một đối tượng khi tham gia vào quan hệ liên kết với đối tượng khác.

2.6. Ràng buộc (Constraint) là thông tin mô tả những điều kiện mà các đối tượng phải tuân thủ.

2.7. Kế thừa (Inheritance) là tính chất của đối tượng mà các đối tượng chi tiết cũng có các đặc tính, quan hệ của đối tượng tổng quát.

2.8. Tập dữ liệu (Dataset) là tập hợp có cấu trúc được cấu thành bởi một nhóm các đối tượng dữ liệu.

2.9. Miền giá trị (Domain) là một tập hợp các giá trị cho phép của một thuộc tính.

2.10. Đối tượng không gian (Spatial object) là đối tượng thể hiện tính chất không gian của đối tượng địa lý.

2.11. Vị trí trực tiếp (Direct position) là vị trí được xác định bởi toạ độ cụ thể.

2.12. Đối tượng hình học (Geometric object) là đối tượng không gian được xác định bằng một tập hợp các vị trí trực tiếp.

2.13. Đường bao (Boundary) là đối tượng hình học nguyên thuỷ được sử dụng để xác định giới hạn phạm vi không gian của đối tượng hình học.

2.14. Đường bao hình học (Geometric boundary) là đường bao được xác định bởi một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ có số chiều không gian nhỏ hơn nhằm giới hạn phạm vi của đối tượng hình học.

2.15. Đường cong (Curve) là đối tượng hình học nguyên thủy một chiều biểu diễn ảnh của một đoạn thẳng thông qua một ánh xạ một – một (1-1) liên tục.

2.16. Đường cong tổ hợp (Composite curve) là tập hợp có thứ tự các đường cong, trong đó mỗi đường cong có điểm đầu là điểm cuối của đường cong trước đó trừ đường cong đầu tiên.

2.17. Đoạn đường cong (Curve segment) là một phần của đường cong được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.18. Bề mặt (Surface) là đối tượng hình học hai chiều biểu diễn ảnh của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong khép kín thông qua một ánh xạ một – một (1-1) liên tục.

2.19. Phần bề mặt (Surface patch) là một phần bề mặt được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.20. Chuỗi cung (ArcString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn (curve segment) là cung tròn.

2.21. Chuỗi đoạn thẳng (LineString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn là đoạn thẳng.

2.22. Đa giác (Polygon) là một phần bề mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín.

2.23. Tam giác (Triangle) là một đa giác có 3 đỉnh.

2.24. Phức hệ hình học (Geometric complex) là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy, trong đó hình bao của mỗi đối tượng có thể được biểu diễn như một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy khác trong cùng tập hợp đó.

2.25. Kết tập hình học (Geometric aggregates) là tập hợp các đối tượng hình học, có thể bao gồm cả phức hệ hình học và đối tượng hình học nguyên thuỷ.

2.26. Đối tượng Topo (Topological object) là đối tượng không gian biểu diễn các quan hệ không gian bất biến với các phép biến đổi liên tục.

2.27. Đối tượng Topo nguyên thuỷ (Topological primitive) là các đối tượng Topo đơn lẻ và đồng nhất.

2.28. Phức hệ Topo (Topological complex) là một tập hợp các đối tượng Topo nguyên thủy.

2.29. Đối tượng Topo có hướng (Directed topological object) là đối tượng Topo nguyên thủy gắn với hướng của nó.

2.30. Nút (Node) là đối tượng Topo nguyên thuỷ biểu diễn mối quan hệ giữa các cạnh.

2.31. Nút có hướng (Directed node) là nút gắn với hướng của nó; hướng của một nút đối với một cạnh có hướng dương (+) nếu là là nút cuối và hướng âm (-) nếu là nút đầu.

2.32. Cạnh (Edge) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các mặt; một cạnh được giới hạn bởi 1 hoặc 2 nút.

2.33. Cạnh có hướng (Directed edge) là cạnh gắn với hướng của nó; hướng của một cạnh đối với một mặt có hướng dương (+) nếu mặt nằm ở phía trái và hướng âm (-) nếu mặt nằm ở phía phải.

2.34. Mặt (Face) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các khối; một mặt được giới hạn bởi một tập hợp các cạnh có hướng.

2.35. Mặt có hướng (Directed face) là mặt gắn với hướng của nó; hướng của một mặt đối với một khối có hướng dương (+) và hướng âm (-) phụ thuộc vào vị trí bên trong hay bên ngoài của khối so với mặt đó.

2.36. Mẫu phân loại (Stereotype) là một khái niệm được sử dụng để phân loại các nhóm đối tượng khác nhau.

 

PHỤ LỤC 2

MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

  1. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.1. Gói UML (UML package) được sử dụng để biểu diễn một mô hình cấu trúc dữ liệu của một chủ đề dữ liệu địa lý.

1.2. Lớp UML (UML class) được sử dụng để biểu diễn một kiểu đối tượng địa lý, hoặc một kiểu dữ liệu trong một mô hình cấu trúc dữ liệu, biểu diễn các khái niệm trong các mô hình khái niệm. Lớp UML bao gồm các thành phần sau đây:

1.2.1. Tên lớp.

1.2.2. Các thuộc tính.

1.2.3. Các quan hệ.

1.3. Các yêu cầu khi xây dựng lớp UML

1.3.1. Tên lớp là duy nhất.

1.3.2. Các thuộc tính của lớp có thể được xác định trực tiếp trong lớp đó hoặc gián tiếp thông qua các quan hệ với các lớp khác.

1.3.3. Xác định các quan hệ mà lớp tham gia với các lớp khác.

1.4. Quan hệ (Relationship) được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp UML hoặc giữa các gói UML gồm các kiểu quan hệ sau đây:

1.4.1. Liên kết (Association);

1.4.2. Tổng quát hoá (Generalization);

1.4.3. Kết tập (Aggregation);

1.4.4. Tổ hợp (Composition);

1.4.5. Phụ thuộc (Dependency).

1.5. Mẫu phân loại (Stereotype) được áp dụng cho một lớp UML hoặc một gói UML để biểu diễn một loại cấu trúc dữ liệu cụ thể bao gồm các mẫu phân loại sau đây:

STT Mẫu phân loại Áp dụng cho Ý nghĩa
1 ApplicationSchema Gói UML Mô tả mô hình cấu trúc dữ liệu theo quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý
2 Leaf Gói UML Mô tả một gói là gói con thành phần nhỏ nhất của một gói khác
3 FeatureType Lớp UML Mô tả kiểu đối tượng địa lý
4 Abstract Lớp UML Mô tả kiểu đối tượng địa lý trừu tượng
5 DataType Lớp UML Mô tả một kiểu dữ liệu
6 Enumeration Lớp UML Mô tả một miền giá trị cố định
7 CodeList Lớp UML Mô tả một miền giá trị có thể mở rộng
8 Union Lớp UML Mô tả kiểu dữ liệu dạng tập hợp
9 MetaClass Lớp UML Mô tả một siêu lớp
10 Interface Lớp UML Mô tả một lớp giao diện

1.6. Định nghĩa thuộc tính cho lớp UML

1.6.1.Thuộc tính của lớp UML được trình bày theo cú pháp sau:

[Phạm vi] Tên thuộc tính [Số thể hiện] [: Kiểu dữ liệu] [=Các giá trị khởi tạo]

Trong đó:

  1. a) Phạm vi: chỉ ra khả năng truy cập thông tin từ các lớp khác đến một thuộc tính của đối tượng; thông tin này luôn có giá trị là “public”;
  2. b) Tên thuộc tính: chỉ ra tên của thuộc tính; tên thuộc tính phải đảm bảo yêu cầu duy nhất trong một lớp UML;
  3. c) Số thể hiện: số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính; thông tin này được trình bày theo cú pháp [a .. b] trong đó a là số thể hiện tối thiểu, b là số thể hiện tối đa, giá trị mặc định là 1 trong trường hợp không trình bày số thể hiện;
  4. d) Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu gồm các kiểu dữ liệu nguyên thủy và các kiểu dữ liệu mới (được người lập trình định nghĩa thêm).

đ) Các giá trị khởi tạo: các giá trị mặc định được gán cho thuộc tính.

1.7. Quy tắc đặt tên gói, lớp UML

1.7.1. Tên gói, tên lớp gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau hoặc nối với nhau bằng ký tự gạch dưới “_”, mỗi từ có ký tự đầu là chữ cái in hoa.

1.7.2. Tên thuộc tính, tên của vai trò quan hệ liên kết gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau, từ đầu tiên có ký tự đầu là chữ cái thường, các từ tiếp theo có ký tự đầu là chữ cái in hoa”.

  1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

Các khái niệm dùng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý được thể hiện trong mô hình đối tượng địa lý tổng quát dưới đây:

2.1. GF_FeatureType là siêu lớp có thể hiện là các lớp UML mô tả các kiểu đối tượng địa lý trong các lược đồ ứng dụng:

2.1.1. typeName là tên của kiểu đối tượng địa lý duy nhất trong một lược đồ ứng dụng.

2.1.2. definition là định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý.

2.1.3. isAbstract chỉ ra có hay không có kiểu đối tượng địa lý là kiểu đối tượng trừu tượng.

2.1.4. carrierOfCharacteristics là vai trò liên kết trong quan hệ tổ hợp giữa lớp GF_FeatureType với lớp GF_PropertyType.

2.1.5. Generalization mô tả quan hệ tổng quát hóa giữa hai kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể kế thừa các đặc tính từ tối đa một kiểu đối tượng địa lý khác.

2.1.6. Specialization mô tả quan hệ chi tiết hóa giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể chi tiết hóa thành nhiều kiểu đối tượng địa lý khác.

2.1.7. inheritsFrom xác định kiểu đối tượng địa lý kế thừa trong quan hệ tổng quát hóa.

2.1.8. inheritsTo xác định các các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất trong quan hệ chi tiết hóa.

2.1.9. linkBetween xác định các quan giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, môt kiểu đối tượng địa lý có thể có các loại quan hệ: không gian, kết tập, thời gian.

2.2. GF_PropertyType là lớp trừu tượng mô tả đặc tính của các kiểu đối tượng địa lý:

2.2.1. memberName là tên đặc tính.

2.2.2. definition là định nghĩa hoặc mô tả đặc tính.

2.2.3. featureType là kiểu đối tượng địa lý có chứa đặc tính.

2.3. GF_AttributeType là siêu lớp mà thể hiện của nó là các lớp UML mô tả các thuộc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng:

2.3.1. valueType là tên kiểu dữ liệu của thuộc tính;

2.3.2. domainOfValues là miền giá trị của thuộc tính;

2.3.3. cardinality[0..1] là số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính.

2.4. GF_AssociationType là siêu lớp mô tả kiểu quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý:

2.4.1. typeName [0..1] là tên quan hệ liên kết duy nhất trong lược đồ ứng dụng.

2.4.2. definition [0..1] là định nghĩa hoặc mô tả quan hệ liên kết.

2.4.3. roleName là tên của vai trò liên kết.

2.4.4. memberOf xác định các quan hệ là thành phần cấu thành lên kiểu đối tượng địa lý.

2.5. GF_AssociationRole là siêu lớp mô tả vai trò của lớp trong các quan hệ liên kết.

2.5.1. cardinality là mô tả số thể hiện tối thiểu và tối đa của vai trò quan hệ liên kết giữa đối tượng này với đối tượng khác.

2.5.2. valueType là kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết.

2.5.3. associationType là loại quan hệ liên kết.

2.5.4. isNavigable chỉ ra có hay không có quan hệ được giới hạn theo một chiều nhất định.

2.5.5. relation là mối quan hệ liên kết.

2.5.6. Role mô tả các thông tin cần có khi mô tả một vai trò liên kết trong quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý.

2.6. GF_AssociationKind là lớp định nghĩa danh sách cố định các loại quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý phải là một trong số các loại sau:

2.6.1. association là quan hệ liên kết;

2.6.2. aggregation là quan hệ kết tập;

2.6.3. composition là quan hệ tổ hợp.

2.7. GF_InheritanceRelation là lớp mô tả quan hệ kế thừa giữa các kiểu đối tượng địa lý:

2.7.1. supertype là tên của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

2.7.2. subtype là tên của kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất;

2.8. Thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý được mô tả theo lược đồ lớp UML sau:

2.8.1. GF_SpatialAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính không gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính không gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ các lớp GM_Object hoặc TP_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

2.8.2. GF_TemporalAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính thời gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính thời gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ lớp TM_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;

2.8.3. GF_ThematicAttributeType là siêu lớp mô tả thuộc tính chủ đề của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính chủ đề phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu khác được quy định trong lược đồ ứng dụng.

2.9. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý được phân thành 2 loại:

2.9.1. Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá

Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá chỉ được áp dụng cho kiểu đối tượng, quan hệ liên kết, có thể được áp dụng cho kiểu đối tượng và đối tượng.

2.9.2. Quan hệ liên kết

Quan hệ liên kết mô tả bởi siêu lớp GF_AssociationType được chi tiết hoá thành các loại quan hệ theo lược đồ lớp UML sau:

Trong đó:

  1. a) GF_AggregationType là lớp mô tả quan hệ kết tập giữa các kiểu đối tượng địa lý
  2. b) GF_SpatialAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết không gian giữa các kiểu đối tượng địa lý
  3. c) GF_TemporalAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết thời gian giữa các kiểu đối tượng địa lý
  4. Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng

3.1. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản)

3.1.1. Lược đồ ứng dụng phải có tên gọi và số phiên bản;

3.1.2. Lược đồ ứng dụng được mô tả bởi một gói UML. Tên gọi và số phiên bản của lược đồ ứng dụng phải được ghi nhận trong tài liệu mô tả gói UML.

3.2. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng

3.2.1. Lược đồ ứng dụng phải có tài liệu mô tả chi tiết kèm theo;

3.2.2. Tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng có thể được kết xuất tự động từ công cụ phần mềm hỗ trợ xây dựng lược đồ ứng dụng;

3.2.3. Thông tin mô tả sự liên quan giữa lược đồ ứng dụng và danh mục đối tượng địa lý được ghi nhận trong tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng nếu tồn tại mối quan hệ giữa các lớp hoặc các thành phần UML khác trong lược đồ ứng dụng với các thông tin đã được chỉ ra trong tài liệu danh mục đối tượng địa lý;

3.2.4. Tài liệu mô tả của các kiểu đối tượng địa lý được biểu diễn trong lược đồ ứng dụng phải tuân thủ các quy định trong quy chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

3.3. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác

3.3.1. Cấu trúc dữ liệu địa lý phải được mô tả bằng lược đồ ứng dụng;

3.3.2. Quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML được áp dụng để biểu diễn quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác nếu lược đồ ứng dụng có sử dụng các thành phần từ các lược đồ khái niệm này;

3.4. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề – thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4.1. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng.

  1. a) Đặc tính không gian của đối tượng địa lý có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian. Trong một lược đồ ứng dụng, một thuộc tính không gian là kiểu dẫn xuất của thuộc tính đối tượng. Mô hình và các kiểu dữ liệu không gian được quy định trong quy chuẩn lược đồ khái niệm không gian
  2. b) Trong một lược đồ ứng dụng thuộc tính không gian được biểu diễn theo một trong hai cách sau:

– Bởi thuộc tính của lớp UML (lớp UML được sử dụng để mô tả một kiểu đối tượng địa lý). Trong trường hợp này, thuộc tính sẽ có kiểu dữ liệu là một trong các kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

– Bởi quan hệ liên kết giữa lớp UML mô tả một kiểu đối tượng địa lý với một lớp UML mô tả một kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

  1. c) Một thuộc tính không gian phải có giá trị là các đối tượng không gian. Các đối tượng không gian được phân loại thành: kiểu đối tượng hình học và kiểu đối tượng Topo. Hai loại này được phân loại chi tiết thành kiểu đối tượng nguyên thuỷ, kiểu đối tượng phức, hoặc kiểu đối tượng tập hợp (đối với kiểu đối tượng hình học). Các kiểu đối tượng không gian được liệt kê trong bảng dưới đây được sử dụng làm giá trị cho các thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng:
Kiểu đối tượng hình học Kiểu đối tượng Topo
Đối tượng hình học cơ bản Đối tượng hình học phức, kết tập Đối tượng Topo cơ bản Đối tượng Topo phức
GM_Point

GM_Curve

GM_Surface

GM_CompositeCurve

GM_Complex

GM_Aggregate

TP_DirectedNode

TP_DirectedEdge

TP_DirectedFace

TP_Node TP_Edge

TP_Face

TP_Complex

3.4.2. Quy tắc định nghĩa thuộc tính thời gian trong lược đồ ứng dụng

  1. a) Đặc tính thời gian của đối tượng địa lý được mô tả bởi các thuộc tính thời gian dẫn xuất từ thuộc tính đối tượng địa lý.
  2. b) Trong lược đồ ứng dụng thuộc tính thời gian được biểu diễn dưới dạng thuộc tính của lớp UML và nhận giá trị là một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;
  3. c) Thuộc tính thời gian có thể được sử dụng dưới dạng thuộc tính của thuộc tính, trong trường hợp này thuộc tính phải là một kiểu dẫn xuất của một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;
  4. d) Các kiểu đối tượng thời gian được áp dụng khi xây dựng lược đồ ứng dụng được chỉ ra trong bảng sau:
Kiểu nguyên thuỷ Kiểu quan hệ
TM_Instant

TM_Period

TM_Node

TM_Edge

3.4.3. Quy tắc định nghĩa thuộc tính chủ đề trong lược đồ ứng dụng

  1. a) Các thuộc tính chủ đề được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng phải phù hợp với các đặc tả trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia;
  2. b) Các thuộc tính chủ đề của đối tượng địa lý phải được định nghĩa như là kiểu thuộc tính chủ đề trong mô hình GFM;
  3. c) Trong lược đồ ứng dụng, thuộc tính chủ đề phải được định nghĩa là thuộc tính của lớp UML. Trong đó, kiểu của thuộc tính phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa được quy định trong Quy chuẩn này.

3.5. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng

3.5.1. Thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành lớp UML.

3.5.2. Thể hiện của lớp GF_AssociationType phải được cụ thể hoá theo một trong hai trường hợp sau:

  1. a) Nếu thể hiện của GF_AssociationType không tham gia vào quan hệ liên kết với bất kỳ một thể hiện nào khác của lớp GF_PropertyType khi đó vai trò linkBetween trong quan hệ liên kết với các thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành các lớp UML có quan hệ liên kết với nhau;
  2. b) Nếu thể hiện của GF_AssociationType tham gia vào quan hệ liên kết với một hoặc nhiều thể hiện của lớp GF_PropertyType khi đó thể hiện của GF_AssociationType được biểu diễn bởi quan hệ liên kết giữa các lớp UML là thể hiện của lớp GF_FeatureTypes.

3.5.3. Thể hiện của lớp GF_AttributeType được cụ thể hoá thành thuộc tính của lớp UML.

3.5.4. Thể hiện của lớp GF_AssociationRole được cụ thể hoá thành vai trò liên kết và được biểu diễn ở cuối đường mô tả quan hệ liên kết giữa các lớp UML.

3.5.5. Thể hiện của lớp GF_InheritanceRelation được cụ thể hoá thành quan hệ tổng quát hoá trong UML.

3.6. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng

3.6.1. Mô hình khái niệm của danh mục đối tượng địa lý phải được xây dựng tuân theo quy chuẩn này và tương thích với mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

3.6.2. Sử dụng các thông tin từ danh mục đối tượng địa lý để xây dựng lược đồ ứng dụng theo các quy tắc được quy định tại khoản 3.5 của phụ lục này.

 

PHỤ LỤC 3

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU KHÔNG GIAN

  1. Mô hình khái niệm không gian hình học

1.1. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được mô hình hoá bằng UML thành hai gói sau đây:

1.1.1. Gói Geometry mô tả mô hình khái niệm không gian hình học;

1.1.2. Gói Topology mô tả mô hình khái niệm không gian Topo.

1.2. Mô hình khái niệm không gian hình học bao gồm các gói UML sau đây:

1.2.1. Gói Geometry root định nghĩa kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ;

1.2.2. Gói Geometric primitive định nghĩa các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

1.2.3. Gói Coordinate geometry định nghĩa các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học được định nghĩa trong gói Geometric primitive;

1.2.4. Gói Geometric complex định nghĩa các kiểu phức hệ hình học;

1.2.5. Gói Geometric aggregates định nghĩa các kiểu kết tập hình học;

1.3. Các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Geometry root, Geometric primitive, Coordinate geometry, Geometric complex và Geometric aggregates:

1.3.1. Mô hình khái niệm

  1. a) Lớp GM_Object mô tả kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ (các lớp trong gói Geometric primitive được định nghĩa kế thừa từ lớp UML này);
  2. b) GM_Primitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;
  3. c) GM_OrientablePrimitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng
  4. d) GM_Complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ hình học; đ) GM_Composite định nghĩa kiểu đối tượng hình học tổ hợp e) GM_Aggregate định nghĩa kiểu đối tượng kết tập hình học;
  5. f) GM_Point định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một điểm;
  6. g) GM_OrientableCurve định nghĩa kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng
  7. h) GM_Curve định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một đường cong;
  8. i) GM_OrientableSurface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mặt có hướng
  9. k) GM_Surface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một bề mặt;
  10. l) GM_CurveSegment định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đoạn đường cong;
  11. m) GM_LineString định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một chuỗi đoạn thẳng;
  12. n) GM_SurfacePatch định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một phần bề mặt;
  13. o) GM_Polygon định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đa giác.

1.3.2. Gói Geometry root

Cấu trúc của gói geometry root được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:

Trong đó:

  1. a) GM_Object là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học:
  2. b) Coordinate Reference System là quan hệ liên kết với lớp RS_CRS để xác định thông tin về hệ quy chiếu toạ độ của đối tượng hình học GM_Object.

1.3.3. Gói Geometric primitive

Gói geometric primitive mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ và các kiểu dữ liệu để biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng. Lược đồ lớp UML sau mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ:

  1. a) GM_Primitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ:
  2. b) GM_Point là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm. Một đối tượng hình học điểm có vị trí không gian được mô tả bởi một và chỉ một vị trí trực tiếp (DirectPosition):
  3. c) GM_OrientablePrimitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng. Trong đó, hướng bao gồm hướng âm (-) và hướng dương (+). Các lớp kế thừa từ lớp GM_OrientablePrimitive bao gồm GM_OrientableCurve mô tả kiểu đường cong có hướng và GM_OrientableSurface mô tả kiểu bề mặt có hướng. Đối với đường cong có hướng, hướng dương (+) là hướng mà cung được tạo nên. Đối với kiểu bề mặt có hướng hướng dương (+) là hướng quan sát từ phía trên của đường bao xuất hiện ngược theo chiều kim đồng hồ:
  4. d) GM_OrientableCurve là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng.

đ) GM_OrientableSurface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt có hướng.

  1. e) GM_Curve là lớp mô tả kiểu hình học đường cong. Một đối tượng kiểu GM_Curve tương ứng với một đối tượng kiểu GM_OrientableCurve có hướng dương:
  2. g) GM_Surface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt. Một đối tượng hình học kiểu GM_Surface tương ứng với một đối tượng hình học kiểu GM_OrientableSurface có hướng dương:
  3. h) Oriented mô tả quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học nguyên thuỷ (GM_Primitive) với đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive) thông qua vai trò kết proxy. Theo đó, một đối tượng hình học nguyên thuỷ có thể được biểu diễn theo mỗi hướng (-, +) bởi đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive).
  4. i) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm

– Position là thuộc tính mô tả vị trí không gian của đối tượng hình học điểm.

  1. k) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong

– Đối tượng hình học đường cong GM_Curve không được phép tự giao cắt.

– Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng hình học đường cong GM_Curve và đối tượng toạ độ hình học đoạn đường cong GM_ CurveSegment mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học đường cong.

– orientation là thuộc tính mô tả hướng của kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng.

– Hướng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve luôn luôn là hướng dương.

  1. l) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

– Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa một đối tượng hình học bề mặt GM_Surface với các đối tượng toạ độ hình học phần bề mặt GM_ SurfacePatch mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học bề mặt.

  1. m) Lược đồ lớp UML mô tả các kiểu hình bao của các kiểu hình học nguyên thuỷ
<<Type>>

GM_SurfaceBoundary

 

Trong đó:

– GM_Boundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao (boundary) cho các kiểu đối tượng hình học;

+ Một đối tượng kiểu GM_Boundary sẽ là một hình tròn.

– GM_PrimitiveBoundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng được mô tả bởi các lớp dẫn xuất từ lớp GM_Primitive.

– GM_Ring là lớp mô tả một thành phần liên thông của đối tượng GM_SurfaceBoundary, được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng hình học đường cong có hướng GM_OrientableCurve, trong đó điểm cuối của mỗi đối tượng GM_OrientableCurve sẽ là điểm đầu của đối tượng GM_OrientableCurve trong chuỗi đối tượng GM_OrientableCurve cấu thành lên đối tượng GM_Ring

– GM_SurfaceBoundary là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn hình bao của kiểu đối tượng hình học bề mặt GM_Surface. Trong đó hình bao của đối tượng hình học bề mặt được định nghĩa bởi một hình bao ngoài và không hoặc nhiều hình bao trong:

+ interior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng trong của hình bao

+ exterior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng ngoài của hình bao

1.3.4. Gói Coordinate Geometry

Gói Coordinate Geometry bao gồm các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ. Trong đó, các giá trị toạ độ không gian và các thông số khác như hàm toán học mô tả hình dạng của đối tượng hình học chỉ có thể được xác định trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể.

  1. a) Lớp RS_CRS trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn Hệ quy chiếu tọa độ.
  2. b) Lớp DirectPosition trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học bằng các chuỗi giá trị toạ độ trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể:

– Coordinate là thuộc tính xác định chuỗi giá trị toạ độ;

– Dimension là thuộc tính xác định số chiều không gian của toạ độ;

– CoordinateReferenceSystem là vai trò quan hệ mô tả hệ quy chiếu toạ độ RS_CRS;

+ Quan hệ này chỉ được xác lập với một và chỉ một thể hiện

+ Khi định nghĩa vị trí không gian cho các kiểu đối tượng hình học phải xác lập một trong hai quan hệ là quan hệ của đối tượng DirectPosition với RS_CRS hoặc quan hệ giữa đối tượng GM_Object và RS_CRS.

  1. c) Lớp GM_Position bao gồm một đối tượng kiểu DirectPosition và một đối tượng kiểu GM_Point. Kiểu dữ liệu này cho phép xác định vị trí không gian của đối tượng hình học theo một trong hai cách: trực tiếp bởi một toạ độ được định nghĩa bởi một đối tượng kiểu DirectPosition hoặc gián tiếp đến một vị trí không gian qua một đối tượng tham chiếu đến một đối tượng kiểu GM_Point:

– Direct là thuộc tính mô tả vị trí không gian trực tiếp

– Indirect là thuộc tính mô tả vị trí không gian gián tiếp

Chỉ áp dụng phương pháp mô tả vị trí không gian trực tiếp khi biểu diễn vị trí không gian cho các đối tượng hình học.

  1. d) Lớp GM_PointRef mô tả kiểu dữ liệu tham chiếu đến một đối tượng hình học điểm được định nghĩa bởi kiểu GM_Point:

– Point là vai trò quan hệ liên kết giữa lớp GM_PointRef và lớp GM_Point.

đ) Lớp GM_PointArray mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn một mảng các đối tượng kiểu GM_Position:

– Column là vai trò quan hệ tổ hợp giữa lớp GM_PointArray và lớp GM_Position để xác định các phần tử của mảng.

  1. e) Lớp GM_CurveSegment là lớp trừu tượng mô tả kiểu dữ liệu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu được sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, hình dạng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve:

– Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học được áp dụng để định nghĩa hình dạng của đoạn đường cong.

  1. g) Lớp GM_CurveInterpolation mô tả một danh sách mã các hàm toán học cơ bản được áp dụng để nội suy hình dạng của đoạn đường cong. Các hàm toán học được áp dụng gồm:

– linear: Tuyến tính;

– circularArc3Points: Cung tròn 3 điểm (cung tròn được định nghĩa bởi 3 điểm).

  1. h) Lớp GM_LineString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các đoạn thẳng:

– ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

  1. i) Lớp GM_ArcString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các cung tròn:

– NumArc thuộc tính mô tả số cung tròn;

– ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

  1. k) Lớp GM_Arc mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một cung tròn.
  2. l) Lớp GM_Circle mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một vòng tròn.
  3. m) Lớp GM_SurfacePatch là lớp trừu tượng mô tả kiểu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí, hình dạng của đối tượng hình học bề mặt GM_Surface.
  4. n) Lớp GM_SurfaceInterpolation mô tả một danh sách mã của các hàm toán học cơ bản biểu diễn hình dạng của phần bề mặt:

– Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học biểu diễn hình dạng của phần bề mặt

– Segmentation là quan hệ tổ hợp với đối tượng hình học bề mặt GM_Surface chứa các đối tượng GM_SurfacePatch

– Planar: phần bề mặt được giới hạn bởi đường bao nằm trong cùng một mặt phẳng (đồng phẳng).

– Tin: lưới tam giác bất qui tắc

  1. o) Lớp GM_Polygon là lớp mô tả kiểu dữ liệu đa giác biểu diễn một phần của mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín:

– Boundary là thuộc tính mô tả hình bao của đa giác

  1. p) Lớp GM_Triangle là lớp mô tả kiểu dữ liệu tam giác (đa giác có 3 đỉnh)

– Corners[3] là thuộc tính mô tả vị trí của 3 đỉnh tam giác

1.3.5. Gói hình học phức (Geometric complex)

Đối tượng hình học phức là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ nằm trong cùng một quy chiếu tọa độ, rời nhau về mặt hình học và đơn giản. Nếu một GM_Primitive (trừ trường hợp ngoại lệ tầm thường là GM_Point) nằm trong một GM_Complex, thì phải tồn tại một tập hợp các GM_Primitive có số chiều không gian bé hơn cũng nằm trong phức hệ đó tạo nên biên của nguyên tố này.

  1. a) Lớp GM_Complex mô tả kiểu dữ liệu hình học phức.

– complex là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học nguyên thuỷ cấu thành lên đối tượng hình học phức.

  1. b) Chuỗi đường cong có đầy đủ các đặc tính của một đường cong, được cấu thành bởi một tập hợp các đường cong có hướng (GM_OrientableCurve) được định hướng cho sao cho mỗi đường cong đều bắt đầu tại nơi mà đường cong trước đó kết thúc.
  2. c) Lớp GM_CompositeCurve là lớp mô tả kiểu hình học phức chuỗi đường cong.

– Composition là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học đường cong có hướng cấu thành lên đối tượng hình học phức chuỗi đường cong.

1.3.6. Gói hình học kết tập (Geometric aggregates)

Lớp GM_Aggregate mô tả kiểu hình học kết tập được cấu thành bởi một tập hợp các đối tượng hình học cùng kiểu.

– element là vai trò quan hệ chỉ ra các đối tượng hình học cấu thành lên đối tượng hình học kết tập .

  1. Mô hình khái niệm không gian Topo

2.1. Qui định chung về các gói UML trong mô hình khái niệm không gian Topo

2.1.1. Mô hình khái niệm không gian Topo bao gồm các gói UML dưới đây:

2.1.2. Gói Topology root định nghĩa kiểu đối tượng Topo làm cơ sở để định nghĩa các loại đối tượng Topo;

2.1.3. Gói Topological primitive định nghĩa kiểu đối tượng Topo nguyên thuỷ;

2.1.4. Gói Topological complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ Topo.

2.1.5. Mô hình dưới đây mô tả các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Topology root, Topological primitive và Topological complex:

  1. a) TP_DirectedTopo định nghĩa kiểu đối tượng Topo có hướng;
  2. b) TP_DirectedNode định nghĩa kiểu nút có hướng;
  3. c) TP_Node định nghĩa kiểu nút;
  4. d) TP_DirectedEdge định nghĩa kiểu cạnh có hướng;

đ) TP_Edge định nghĩa kiểu cạnh;

  1. e) TP_DirectedFace định nghĩa kiểu mặt có hướng;
  2. g) TP_Face định nghĩa kiểu mặt;
  3. h) TP_Complex định nghĩa kiểu phức hệ Topo.

2.2. Gói Topology root

Gói topology root được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Trong đó:

TP_Object là lớp mô tả một giao diện chung được thực thi bởi hai lớp TP_Primitive và TP_Complex.

2.3. Gói Topological primitive

2.3.1. Gói topological primitive bao gồm các lớp mô tả các kiểu đối tượng topo nguyên thuỷ biểu diễn các tính chất bất biến của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng.

2.3.2. Gói topological primitive được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Trong đó:

  1. a) TP_Primitive là lớp cơ sở của tất cả lớp mô tả các kiểu đối tượng topo nguyên thuỷ và là một thành phần không thể phân chia của một đối tượng topo phức:
  2. b) TP_DirectedTopo là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu đối tượng topo nguyên thuỷ có hướng.

– Center là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng topo nguyên thuỷ với đối tượng topo có hướng. Theo đó, một đối tượng topo nguyên thuỷ có thể được biểu diễn bởi hai (02) đối tượng topo có hướng (thông qua vai trò quan hệ proxy).

2.3.3. Các đối tượng topo có hướng được biểu diễn trong lược đồ lớp sau:

Trong đó:

  1. a) TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu topo nút có hướng.
  2. b) TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu topo cạnh có hướng.
  3. c) TP_DirectedFace là lớp mô tả kiểu topo mặt có hướng.

Orientation là thuộc tính mô tả hướng của đối tượng topo. Hướng dương (+) là hướng mặc định của đối tượng.

  1. d) Dưới đây là lược đồ lớp của từng lớp topo có hướng.

– TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu topo nút có hướng biểu diễn quan hệ không gian giữa đối tượng topo cạnh và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là dương (+) cho nút cuối và âm (–) cho nút đầu.

– TP_Node là lớp mô tả kiểu topo nút biểu diễn quan hệ không gian giữa nút và cạnh, trong đó một đối tượng topo nút có tham chiếu đến tất cả các đối tượng topo cạnh đi vào nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng dương) và đi ra khỏi nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng âm).

+ CoBoundary là quan hệ liên kết giữa các topo cạnh có hướng và topo nút (thông qua vai trò liên kết spoke và hub). Theo đó, một nút sẽ có quan hệ với các cạnh đi vào (cạnh có hướng dương) và với các cạnh đi ra (cạnh có hướng âm), và từ các quan hệ này xác định được quan hệ giữa các cạnh với nhau.

– TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu topo cạnh có hướng.

Khi TP_DirectedEdge trở thành cạnh xuất phát trong quan hệ với TP_Face thì hướng sẽ nhận giá trị dương (+) và nếu là cạnh kết thúc thì hướng sẽ nhận giá trị âm (-)

– TP_Edge là lớp mô tả kiểu đối tượng topo cạnh:

Trong đó:

+ Boundary mô tả quan hệ biên giữa đối tượng topo cạnh (TP_Edge). Theo đó, biên của một đối tượng topo cạnh được xác định bởi một cặp đối tượng topo nút (nút đầu và nút cuối) theo mỗi hướng (vai trò liên kết boundary mô tả cặp nút đầu và cuối của cạnh, trong đó nút bắt đầu của cạnh là nút có hướng âm và nút kết thúc của cạnh có hướng dương );

+ CoBoundary mô tả quan hệ đồng biên giữa các đối tượng topo mặt có hướng. Biên của đối tượng topo mặt có hướng là một tập các đối tượng topo cạnh (được xác định thông qua vai trò liên kết hub).

– TP_Face là kiểu đối tượng topo mô tả quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học bề mặt (GM_Surface). Quan hệ này được xác định qua tính chất một đối tượng topo mặt (TP_Face) được cấu thành từ một tập các đối tượng topo cạnh theo một hướng cố định. Các quan hệ này được biểu diễn qua sơ đồ lớp sau:

Trong đó:

+ Boundary là quan hệ giữa đối tượng topo mặt (TP_Face) với các đối tượng topo cạnh có hướng TP_DirectedEdge qua vai trò quan hệ boundary. Một đối tượng topo mặt được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều tối tượng topo cạnh có hướng

2.4. Gói Topology complex

TP_Complex là lớp mô tả kiểu topo phức. Một đối tượng topo phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng topo nguyên thuỷ (TP_Primitive).

Trong đó:

Complex mô tả quan hệ giữa đối tượng topo phức với các đối tượng topo nguyên thủy nhằm chỉ ra một đối tượng topo phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng topo nguyên thủy (thông qua vai trò quan hệ element)

2.5. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology

Các kiểu dữ liệu được mô tả trong hai gói Geometry và Topology đều có thể được áp dụng để biểu diễn đặc tính không gian cho các kiểu đối tượng địa lý. Các kiểu dữ liệu này có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology được biểu diễn qua lược đồ lớp sau:

Trong đó:

– Realization là quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học và đối tượng topo. Theo đó, một đối tượng topo có thể được cụ thể hoá bởi một đối tượng hình học (thông quan vai trò quan hệ geometry) và quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học có thể được biểu diễn bởi các đối tượng topo (thông qua vai trò quan hệ topology)

 

PHỤ LỤC 4

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU THỜI GIAN

  1. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi 2 gói UML dưới đây:

1.1. Gói Temporal Objects mô tả các kiểu đối tượng thời gian.

1.2. Gói Temporal Reference System mô tả hệ quy chiếu thời gian.

  1. Đối tượng hình học thời gian

Các đối tượng hình học thời gian được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Trong đó:

2.1. TM_GeometricPrimitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học thời gian nguyên thuỷ;

2.2. Lớp TM_Instant là kiểu hình học thời gian 0 chiều, được định nghĩa để biểu diễn một vị trí thời gian trong một hệ quy chiếu thời gian (khái niệm này tương đương với khái niệm GM_Point trong lược đồ dữ liệu không gian):

position là thuộc tính mô tả vị trí thời gian được biểu diễn bởi đối tượng TM_Instant, giá trị của position phải được xác định trong một hệ quy chiếu thời gian

2.3. TM_Period là kiểu hình học thời gian 1 chiều, được sử dụng để biểu diễn một khoảng thời gian và được định nghĩa bởi một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian bắt đầu trong khoảng thời gian, và một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian kết thúc trong khoảng thời gian.

  1. a) Beginning mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm bắt đầu trong một khoảng thời gian;
  2. b) Ending mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm kết thúc trong một khoảng thời gian;

2.4. TM_Duration là lớp mô tả kiểu dữ liệu chiều dài hay khoảng thời gian trong (theo) chiều thời gian

2.5. TM_PeriodDuration là lớp dẫn xuất từ lớp TM_Duration áp dụng để biểu thị khoảng thời gian theo định dạng quy định trong ISO 8601. Theo đó, khoảng thời gian được biểu thị bằng cách kết hợp một hoặc nhiều đơn vị thời gian như năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây thông qua các thuộc tính dưới đây:

  1. a) designator:CharacterString = P là thuộc tính bắt buộc khi biểu thị một khoảng thời gian;
  2. b) years [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự ‘Y’ nhằm chỉ ra số năm trong khoảng thời gian;
  3. c) months [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số tháng trong khoảng thời gian;
  4. d) days [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự D nhằm chỉ ra số ngày trong khoảng thời gian;

đ) timeIndicator [0..1]:CharacterString = “T” thuộc tính áp dụng khi mô tả khoảng thời gian nhỏ hơn 1 ngày;

  1. e) hours [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự H nhằm chỉ ra số giờ trong khoảng thời gian;
  2. g) minutes [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số phút trong khoảng thời gian;
  3. h) seconds [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự S nhằm chỉ ra số giây trong khoảng thời gian.

Ví dụ một khoảng thời gian là 5 ngày, 4 giờ và 30 phút sẽ được biểu diễn thành P5DT4H30M

  1. Đối tượng topo thời gian

Các đối tượng Topo thời gian được mô tả trong lược đồ lớp sau:

Trong đó:

3.1. TM_Topological Primitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu topo thời gian nguyên thủy.

3.2. TM_Node là lớp mô tả kiểu topo nút thời gian

3.2.1. Initiation mô tả quan hệ với đối tượng topo cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút bắt đầu của đối tượng topo cạnh thời gian (thông qua vai trò quan hệ start) và xác định các đối tượng topo cạnh thời gian kế tiếp (thông quan vai trò quan hệ nextEdge)

3.2.2. Termination mô tả quan hệ với đối tượng topo cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút kết thúc của đối tượng topo cạnh thời gian (thông quan vai trò quan hệ end) và xác định các topo cạnh thời gian trước đó (thông quan vai trò quan hệ previousEdge)

3.3. TM_Edge là lớp mô tả kiểu topo cạnh thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng khoảng thời gian (TM_Period).

  1. Hệ quy chiếu thời gian

4.1. Ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ Việt Nam

4.2. Vị trí thời gian

TM_Position là lớp mô tả kiểu toạ độ hình học thời gian biểu diễu một vị trí thời gian trong hệ quy chiếu thời gian cụ thể. Một vị trí thời gian trong Hệ ngày dương lịch và Hệ giờ địa phương 24 giờ được xác định bởi các giá trị thuộc một trong các kiểu dữ liệu thời gian sau:

4.2.1. Kiểu ngày-tháng-năm (Date);

4.2.2. Kiểu giờ-phút-giây (Time)

4.2.3. Kiểu ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây (DateTime)

 

PHỤ LỤC 5

PHƯƠNG PHÁP LẬP DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

  1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

1.1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý áp dụng để xác định cấu trúc và nội dung thông tin trong xây dựng danh mục đối tượng địa lý được biểu diễn bằng ngôn ngữ UML như sau:

1.2. Giải thích thuật ngữ trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

TT Tên Mô tả Nhóm Số tối đa phần tử Kiểu dữ liệu
1 [Lớp]

FC_FeatureCatalogue

Danh mục đối tượng địa lý bao gồm các định nghĩa về kiểu đối tượng địa lý và các yêu cầu thông tin cần thiết khác M 1  
1.1 [Thuộc tính]

name

Tên danh mục đối tượng địa lý M 1 CharacterString
1.2 [Thuộc tính]

scope

Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục O N CharacterString
1.3 [Thuộc tính]

fieldOfApplication

Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể sử dụng danh mục đối tượng địa lý O N CharacterString
1.4 [Thuộc tính]

versionNumber

Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý M 1 CharacterString
1.5 [Thuộc tính]

versionDate

Ngày ban hành hoặc ngày công bố danh mục đối tượng địa lý M 1 Date
1.6 [Thuộc tính]

producer

Tên của cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức ban hành, công bố danh mục đối tượng địa lý M 1 CI_ResponsibleP arty (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)
1.7 [Vai trò liên kết]

featureType

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý thuộc danh mục đối tượng địa lý M N FC_FeatureType
1.8 [Vai trò liên kết]

definitionSource

Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý O N FC_DefinitionSou rce
2 [Lớp]

FC_FeatureType

Kiểu đối tượng địa lý      
2.1 [Thuộc tính]

typeName

Tên kiểu đối tượng được M 1 CharacterString
2.2 [Thuộc tính]

definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý M 1 CharacterString
2.3 [Thuộc tính]

code

Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục M 1 CharacterString
2.4 [Thuộc tính]

isAbstract

Nhận giá trị TRUE nếu kiểu đối tượng địa lý là trừu tượng ngược lại nhận giá trị FALSE M 1 Boolean
2.5 [Thuộc tính]

alias

Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý O N CharacterString
2.6 [Vai trò liên kết]

inheritsFrom

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý cơ sở O 1 FC_InheritanceRela tion
2.7 [Vai trò liên kết]

inheritsTo

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất O N FC_InheritanceRela tion
2.8 [Vai trò liên kết]

featureCatalogue

Chỉ ra danh mục kiểu đối tượng địa lý M 1 FC_FeatureCatal ogue
2.9 [Thuộc tính]

carrierOfCharacteristics

Chỉ ra các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý O N FC_PropertyType
2.10 [Vai trò liên kết]

definitionReference

Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý O 1 FC_DefinitionRefer ence
3 [Lớp]

FC_InheritanceRelation

Mô tả quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý      
3.1 [Vai trò liên kết]

subtype

Các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất M FC_FeatureType
3.2 [Vai trò liên kết]

supertype

Kiểu đối tượng địa lý cơ sở M FC_FeatureType
4 [Lớp] FC_PropertyType Kiểu trừu tượng mô tả các kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý
4.1 [Thuộc tính]

memberName

Tên thuộc tính đối tượng M 1 CharacterString
4.2 [Thuộc tính]

definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng O 1 CharacterString
4.3 [Vai trò liên kết]

featureType

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý M N FC_FeatureType
4.4 [Vai trò liên kết]

definitionReference

Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý O 1 FC_DefinitionRefer ence
5 [Lớp]

FC_FeatureAttribute

Kiểu mô tả thuộc tính đối tượng địa lý      
5.1 [Thuộc tính]

cardinality

Số thể hiện của thuộc tính M 1 CharacterString
5.2 [Thuộc tính]

code

Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng O 1 CharacterString
5.3 [Thuộc tính]

valueMeasurementUnit

Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng O 1 UnitOfMeasure
5.4 [Thuộc tính]

listedValue

Danh sách các giá trị mà thuộc tính có thể nhận O N FC_ListedValue
5.5 [Thuộc tính]

valueType

Kiểu dữ liệu của thuộc tính M 1 CharacterString
6 [Lớp]

FC_AssociationRole

Kiểu vai trò liên kết của đối tượng địa lý      
6.1 [Thuộc tính]

cardinality

Số thể hiện quan hệ O N CharacterString
6.2 [Thuộc tính]

type

Kiểu quan hệ M 1 FC_RoleType
6.3 [Thuộc tính]

IsOrdered

Chỉ ra vai trò liên kết liên kết trong thể hiện của kiểu đối tượng chứa có được xếp theo một thứ tự cụ thể nào không. O 1 Boolean
6.4 [Thuộc tính]

isNavigable

Chỉ ra quan hệ giữa hai đối tượng là quan hệ một chiều hay quan hệ hai chiều O 1 Boolean
7 [Lớp]

FC_ListedValue

Kiểu giá trị của đối tượng địa lý      
7.1 [Thuộc tính]

label

Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng M 1 CharacterString
7.2 [Thuộc tính]

code

Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng O 1 CharacterString
7.3 [Thuộc tính]

definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng O 1 CharacterString
7.4 [Vai trò liên kết]

definitionReference

Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa giá trị thuộc tính O 1 FC_DefinitionRefer ence
8 [Lớp]

FC_FeatureAssociation

Quan hệ liên kết giữa các thể hiện của một kiểu đối tượng với các thể hiện đối tượng cùng hoặc khác kiểu đối tượng      
8.1 [Vai trò liên kết]

roleName

Tên vai trò liên kết M 1 FC_AssociationR ole
9 [Lớp]

FC_DefinitionSource

Lớp định nghĩa nguồn gốc của một định nghĩa      
9.1 [Thuộc tính]

source

Trích dẫn đủ để xác định được tài liệu và cách thức có được tài liệu M 1 CI_Citation

(mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

10 [Lớp]

FC_DefinitionReference

Lớp mô tả định nghĩa tham chiếu      
10.1 [Thuộc tính]

sourceIdentifier

Mã nhận dạng M 1 CharacterString
10.2 [Thuộc tính]

definitionSource

Nguồn định nghĩa M 1 FC_DefinitionSou rce
  1. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Bảng thông tin trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”

TT Tên mục thông tin trong tài liệu danh mục đối tượng Mô tả Nhóm Lần xuất hiện Kiểu Ghi chú
1 Danh mục đối tượng Phần này của tài liệu bao gồm các thông tin chung về danh mục đối tượng được lập M 1    
1.1 Tên Tên của danh mục đối tượng địa lý M 1 Text
1.2 Phạm vi Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục M 1 Text
1.3 Lĩnh vực ứng dụng Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể ứng dụng danh mục đối tượng địa lý M N Text
1.4 Phiên bản Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý được ban hành M 1 Text
1.5 Ngày ban hành Ngày ban hành hoặc công bố danh mục đối tượng địa lý M 1 Date
1.6 Cơ quan ban hành Tên cơ quan ban hành M 1 Text
1.7 Địa chỉ Địa chỉ cơ quan ban hành M 1 Text
1.8 Số điện thoại Số điện thoại liên hệ của cơ quan ban hành O 1 Text
1.9 Số fax Số fax của cơ quan ban hành O 1 Text
1.10 Địa chỉ thư điện tử Địa chỉ liên hệ qua thư điện tử của cơ quan ban hành O 1 Text
2 Kiểu đối tượng địa lý Phần này của tài liệu bao gồm định nghĩa cho từng kiểu đối tượng địa lý trong danh mục M N    
2.1 Tên Tên kiểu đối tượng được xác định duy nhất trong danh mục M 1 Text
2.2 Định nghĩa Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý M 1 Text
2.3 Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục M 1 Text
2.4 Bí danh Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý O N Text
2.5 Tên các thuộc tính Tên các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý O N Text
2.6 Tên các quan hệ Tên các quan hệ liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu O N Text
3 Thuộc tính đối tượng Định nghĩa các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý C N Text Mục thông tin này là bắt buộc, nếu tên thuộc tính đối tượng có tại mục 2.5
3.1 Tên Tên thuộc tính đối tượng M 1 Text
3.2 Định nghĩa Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng M 1 Text
3.3 Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng O 1 Text
3.4 Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu của các giá trị thuộc tính M 1 Text
3.5 Đơn vị đo Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng O 1 Text
3.6 Danh sách giá trị Danh sách các giá trị mà thuộc tính đối tượng có thể nhận C 1 Text Thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1
4 Giá trị thuộc tính đối tượng Định nghĩa một giá trị trong danh sách các giá trị của thuộc tính đối tượng C     Mục thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1
4.1 Nhãn Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng M 1 Text
4.2 Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng M 1 Text
4.3 Mô tả Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng O 1 Text
5 Quan hệ đối tượng Định nghĩa các quan hệ liên giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu C N Mục thông tin này là bắt buộc nếu tên quan hệ đối tượng có trong mục 2.6
5.1 Tên Tên quan hệ M 1 Text
5.2 Định nghĩa Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về quan hệ đối tượng O 1 Text
5.3 Mã duy nhất trong danh mục của quan hệ đối tượng O 1 Text
5.4 Tên các kiểu đối tượng Tên của các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ M N Text

Giải thích từ viết tắt trong các cột của bảng trên:

Giải thích từ viết tắt:

– Từ viết tắt trong cột “Nhóm”

+ M (Mandatory): Thông tin thuộc nhóm bắt buộc.

+ O (Optional): Thông tin thuộc nhóm tuỳ chọn.

+ C (Conditional): thông tin thuộc nhóm bắt buộc nếu thoả mãn điều kiện được nêu trong cột “Ghi chú”

– Từ viết tắt trong cột ”Lần xuất hiện”

+ 1: số lần xuất hiện tối đa là 1.

+ N: số lần xuất hiện có thể nhiều hơn 1.

– Giải thích thuật ngữ trong cột “Kiểu dữ liệu”

+ Text: Kiểu dữ liệu văn bản

+ Integer: Kiếu dữ liệu số nguyên

+ Date: Kiểu dữ liệu ngày, tháng, năm

– [Lớp]: Tên lớp UML tương ứng trong mô hình khái niệm

– [Thuộc tính]: Tên thuộc tính tương ứng của lớp UML trong mô hình khái niệm

– [Vai trò liên kết]: Tên vai trò trong quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong mô hình khái niệm.

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA

  1. Nguyên tắc xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

1.1. Quy tắc gán mã

Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia” có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, đặt theo các nguyên tắc sau đây:

1.1.1. Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, J, W. Z) trong bộ chữ cái Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu;

1.1.2. Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu;

1.1.3. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

1.2. Nguyên tắc mở rộng “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”

1.2.1. Không được định nghĩa lại các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia;

1.2.2. Phải bổ sung thêm các thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng cho các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia;

1.2.3. Phải bổ sung miền giá trị cho các thuộc tính đối tượng;

1.2.4. Được bổ sung thêm kiểu, thuộc tính, quan hệ đối tượng chưa có hoặc phân loại chi tiết từ các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

  1. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

2.1. Thông tin chung về danh mục

Tên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia
Phạm vi Thông tin địa lý cơ sở quốc gia
Lĩnh vực ứng dụng Các hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý trên cả nước
Phiên bản 1.0
Ngày ban hành Ngày    tháng    năm 2011
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ 83, đường Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Hà Nội
Số điện thoại 04- 773 2731
Số fax 04- 835 9221
Địa chỉ thư điện tử

2.2. Các định nghĩa kiểu đối tượng

2.2.1. Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

Tên Đường biên giới quốc gia trên đất liền
AA01
Mô tả Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau.
Các thuộc tính

 

Tên Đường biên giới quốc gia trên biển
AA02
Mô tả Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế.
Các thuộc tính

 

Tên Biên giới quốc gia trong lòng đất
AA03
Mô tả Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Các thuộc tính

 

Tên Biên giới quốc gia trên không
AA04
Mô tả Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
Các thuộc tính

 

Tên Đường cơ sở lãnh hải
AB01
Mô tả Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở lãnh hải.
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới ngoài thềm lục địa
AB02
Mô tả Là ranh giới thềm lục địa vượt quá 200 hải lý được xác định hoặc theo bề dày trầm tích: Đường nối các điểm cố định tận cùng bất kỳ mà lớp trầm tích có độ dày bằng hoặc lớn hơn 1% khoảng cách từ điểm đó tới chân dốc lục địa; hoặc theo khoảng cách: Đường nối các điểm cố định ở cách chân dốc lục địa nhiều nhất là 60 hải lý (111,1 km).
Các thuộc tính

 

Tên Đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải
AB03
Mô tả Đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải, cách đều đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải 24 hải lý ra phía ngoài.
Các thuộc tính

 

Tên Đường ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế
AB04
Mô tả Ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, cách đường cơ sở lãnh hải 200 hải lý.
Các thuộc tính

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp tỉnh
AC01
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Các thuộc tính

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp huyện
AC02
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.
Các thuộc tính

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp xã
AC03
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.
Các thuộc tính

 

Tên Địa phận hành chính cấp tỉnh
AD01
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Các thuộc tính

 

Tên Địa phận hành chính cấp huyện
AD02
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.
Các thuộc tính

 

Tên Địa phận hành chính cấp xã
AD03
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.
Các thuộc tính

 

Tên Vùng nội thủy
AE01
Mô tả Toàn bộ vùng nước và đường thủy trong phần đất liền, được tính từ đường cơ sở mà một quốc gia xác định vùng lãnh hải của mình trở vào.
Các thuộc tính

 

Tên Lãnh hải
AE02
Mô tả Vùng biển tiếp giáp vùng nội thủy, có độ rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài.
Các thuộc tính

 

Tên Vùng tiếp giáp lãnh hải
AE03
Mô tả Vùng biển tiếp liền phía ngoài vùng lãnh hải, có độ rộng 12 hải lý.
Các thuộc tính

 

Tên Vùng đặc quyền kinh tế
AE04
Mô tả Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng hai trăm hải lý tính từ đường cơ sở lãnh hải.
Các thuộc tính

 

Tên Thềm lục địa
AE05
Mô tả Là toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền thuộc quốc gia ven biển gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó cho đến bờ ngoài của dốc lục địa hoặc cách đường cơ sở dùng để tính lãnh hải một khoảng cách là 200 hải lý.
Các thuộc tính

 

Tên Vùng nước lịch sử
AE06
Mô tả Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan.
Các thuộc tính

 

Tên Điểm cơ sở lãnh hải
AG01
Mô tả Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm.
Các thuộc tính

 

Tên Mốc quốc giới
AG02
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia.
Các thuộc tính

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh
AG03
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.
Các thuộc tính

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp huyện
AG04
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.
Các thuộc tính

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp xã
AG05
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.
Các thuộc tính

2.2.2. Công trình hạ tầng

Tên Cột đèn chiếu sáng
BA01
Mô tả Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng.
Các thuộc tính

 

Tên Cột điện
BA02
Mô tả Vị trí cột đỡ dây tải điện.
Các thuộc tính

 

Tên Đường dây tải điện
BA03
Mô tả Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện.
Các thuộc tính

 

Tên Giếng kiểm tra công trình ngầm
BA04
Mô tả Vị trí để xuống lắp đặt, bảo trì công trình ngầm.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm điện
BA05
Mô tả Khu vực công trình đặt thiết bị máy biến thế để làm tăng hoặc giảm điện thế trước khi cung cấp điện.
Các thuộc tính

 

Tên Đường dây thông tin
BB02
Mô tả Hệ thống đường dây để truyền tải tín hiệu thông tin.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm thu phát sóng
BB04
Mô tả Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến.
Các thuộc tính

 

Tên Đường ống dẫn nước
BC02
Mô tả Nơi có đường ống dẫn chuyển nước, cấp nước phục vụ sinh hoạt.
Các thuộc tính

 

Tên Họng nước chữa cháy
BC03
Mô tả Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước.
Các thuộc tính

 

Tên Tháp nước, bể nước
BC04
Mô tả Bể xử lý nước của các nhà máy nước, bể chứa nước trên mặt đất hoặc trên giàn cao của nhà máy nước, công ty cung cấp nước sạch để cung cấp phục vụ đời sống hoặc sản xuất.
Các thuộc tính

 

Tên Đường cống dẫn nước
BC05
Mô tả Nơi có đường cống dẫn chuyển để thoát nước.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở an ninh
BD01
Mô tả Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng an ninh.
Các thuộc tính

 

Tên Đồn công an
BD02
Mô tả Trụ sở làm việc của công an.
Các thuộc tính

 

Tên Trại cải tạo
BD03
Mô tả Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm phòng cháy chữa cháy
BD04
Mô tả Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Các thuộc tính

 

Tên Công sở
BE01
Mô tả Trụ sở hành chính của các cơ quan, tổ chức.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ quan chuyên môn
BE02
Mô tả Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ quan hành chính nhà nước
BE03
Mô tả Trụ sở của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ quan Đảng
BE04
Mô tả Trụ sở của các cơ quan thuộc Đảng cộng sản Việt Nam, Thành Ủy, Tỉnh Ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Quận ủy.
Các thuộc tính

 

Tên Tổ chức chính trị- xã hội
BE05
Mô tả Trụ sở của các tổ chức chính trị-xã hội.
Các thuộc tính

 

Tên Toà án
BE06
Mô tả Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp.
Các thuộc tính

 

Tên Viện kiểm sát
BE07
Mô tả Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ quan đại diện nước ngoài
BE09
Mô tả Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở đào tạo
BG01
Mô tả Nơi có các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Các thuộc tính

 

Tên Trường cao đẳng
BG02
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng.
Các thuộc tính

 

Tên Trường đại học
BG03
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học.
Các thuộc tính

 

Tên Trường dạy nghề
BG04
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp
Các thuộc tính

 

Tên Trường mầm non
BG05
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non.
Các thuộc tính

 

Tên Trường tiểu học
BG06
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học.
Các thuộc tính

 

Tên Trường phổ thông có nhiều cấp học
BG07
Mô tả Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên.
Các thuộc tính

 

Tên Trường trung học cơ sở
BG08
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở.
Các thuộc tính

 

Tên Trường trung học phổ thông
BG09
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm giáo dục thường xuyên
BG10
Mô tả Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước.
Các thuộc tính

 

Tên Trường dân tộc nội trú
BG11
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp
BG12
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp.
Các thuộc tính

 

Tên Trường giáo dưỡng
BG13
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
Các thuộc tính

 

Tên Trường phổ thông năng khiếu
BG14
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở du lịch
BH01
Mô tả Nơi có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch, tài nguyên du lịch và các dịch vụ phục vụ nhu cầu tham quan, nghỉ ngơi, giải trí.
Các thuộc tính

 

Tên Khu du lịch
BH02
Mô tả Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế – xã hội và môi trường.
Các thuộc tính

 

Tên Bãi tắm
BH03
Mô tả Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở nghiên cứu
BI01
Mô tả Trụ sở cơ quan, cơ sở nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, cơ sở thực nhiệm.
Các thuộc tính

 

Tên Viện nghiên cứu
BI02
Mô tả Trụ sở của tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở thực nghiệm
BI03
Mô tả Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm quan trắc
BI04
Mô tả Nơi có công trình quan trắc về thủy văn, khí tượng, hải văn, môi trường…
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở quốc phòng
BK01
Mô tả Các cơ sở thuộc Bộ Quốc phòng.
Các thuộc tính

 

Tên Doanh trại quân đội
BK02
Mô tả Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện.
Các thuộc tính

 

Tên Cửa khẩu
BK03
Mô tả Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở sản xuất
BL01
Mô tả Khu vực có hạ tầng cơ sở, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc sản xuất ra các loại sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, thủy hải sản, lâm nghiệp, thủ công mỹ nghệ…
Các thuộc tính

 

Tên Khu chế xuất
BL02
Mô tả Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Các thuộc tính

 

Tên Khu công nghiệp
BL03
Mô tả Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Các thuộc tính

 

Tên Khu khai thác
BL04
Mô tả Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá…).
Các thuộc tính

 

Tên Kho tàng
BL05
Mô tả Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm.
Các thuộc tính

 

Tên Lâm trường
BL06
Mô tả Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp.
Các thuộc tính

 

Tên Nhà máy
BL07
Mô tả Cơ sở sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản
Các thuộc tính

 

Tên Nông trường
BL08
Mô tả Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
Các thuộc tính

 

Tên Trang trại
BL09
Mô tả Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở sản xuất giống cây, con
BL11
Mô tả Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống.
Các thuộc tính

 

Tên Lò nung
BL12
Mô tả Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ…
Các thuộc tính

 

Tên Ruộng muối
BL13
Mô tả Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển.
Các thuộc tính

 

Tên Khu nuôi trồng thủy sản
BL14
Mô tả Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở thể thao
BM01
Mô tả Khu vực có các công trình phục vụ hoạt động thể dục, thể thao công cộng.
Các thuộc tính

 

Tên Bể bơi
BM02
Mô tả Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước.
Các thuộc tính

 

Tên Nhà thi đấu
BM03
Mô tả Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà.
Các thuộc tính

 

Tên Sân gôn
BM04
Mô tả Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn.
Các thuộc tính

 

Tên Sân vận động
BM05
Mô tả Khu vực có công trình phục vụ các hoạt động thể dục thể thao được xây dựng theo qui cách của ngành thể dục thể thao.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở thương mại, dịch vụ
BN01
Mô tả Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa.
Tên các thuộc tính

 

Tên Bưu điện
BN02
Mô tả Khu vực công trình phục vụ dịch vụ bưu chính và viễn thông: nhận gửi, chuyển, phát thư từ, báo chí, ấn phẩm, tiền, vật phẩm, hàng hóa và các sản phẩm vật chất khác, điện tín, điện thoại, điện báo, truyền số liệu, chuyển fax, các dịch vụ bưu chính khác.
Các thuộc tính

 

Tên Chợ
BN03
Mô tả Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống.
Các thuộc tính

 

Tên Khách sạn
BN04
Mô tả Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp.
Các thuộc tính

 

Tên Ngân hàng
BN05
Mô tả Trụ sở của các tổ chức tín dụng.
Các thuộc tính

 

Tên Siêu thị
BN06
Mô tả Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm xăng
BN07
Mô tả Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm thương mại
BN08
Mô tả Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…được bố chí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.
Các thuộc tính

 

Tên Cửa hàng
BN09
Mô tả Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ.
Các thuộc tính

 

Tên Điểm bưu điện – văn hóa xã
BN10
Mô tả Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn
Các thuộc tính

 

Tên Trạm điện thoại công cộng
BN11
Mô tả Nơi đặt máy điện thoại công cộng.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở tôn giáo
BO01
Mô tả Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận.
Các thuộc tính

 

Tên Chùa
BO03
Mô tả Khu vực có công trình thờ Phật.
Các thuộc tính

 

Tên Nhà thờ
BO04
Mô tả Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải đạo Phật.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở đào tạo tôn giáo
BO05
Mô tả Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở tín ngưỡng
BP01
Mô tả Khu vực có công trình thực hiện các hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng, bao gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác.
Các thuộc tính

 

Tên Đình
BP02
Mô tả Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng.
Các thuộc tính

 

Tên Đền
BP03
Mô tả Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng.
Các thuộc tính

 

Tên Miếu
BP04
Mô tả Nơi có công trình thờ thần linh, vong hồn.
Các thuộc tính

 

Tên Từ đường, Nhà thờ họ
BP05
Mô tả Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở văn hóa, nghệ thuật
BQ01
Mô tả Nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, công trình phục vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư
Các thuộc tính

 

Tên Cổng thành
BQ03
Mô tả Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu của đô thị.
Các thuộc tính

 

Tên Công viên
BQ04
Mô tả Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa.
Các thuộc tính

 

Tên Cột cờ
BQ05
Mô tả Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc.
Các thuộc tính

 

Tên Đài phun nước
BQ06
Mô tả Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước.
Các thuộc tính

 

Tên Đài tưởng niệm
BQ07
Mô tả Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
Các thuộc tính

 

Tên Nhà hát
BQ08
Mô tả Khu vực có công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật.
Các thuộc tính

 

Tên Nhà văn hóa
BQ09
Mô tả Khu vực có công trình phục vụ các hoạt động văn hóa của cộng đồng dân cư.
Các thuộc tính

 

Tên Rạp chiếu phim
BQ10
Mô tả Khu vực có công trình và thiết bị chuyên trình chiếu các tác phẩm điện ảnh phục vụ cộng đồng dân cư.
Các thuộc tính

 

Tên Rạp xiếc
BQ11
Mô tả Khu vực có công trình phục vụ biểu diễn xiếc
Các thuộc tính

 

Tên Tháp cổ
BQ12
Mô tả Di tích kiến trúc cổ.
Các thuộc tính

 

Tên Thư viện
BQ13
Mô tả Khu vực có công trình chuyên phục vụ cộng đồng dân cư đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu.
Các thuộc tính

 

Tên Tượng đài
BQ14
Mô tả Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
Các thuộc tính

 

Tên Vườn hoa
BQ15
Mô tả Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị.
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở y tế
BR01
Mô tả Nơi có các công trình phục vụ hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu, khám, chữa bệnh.
Các thuộc tính

 

Tên Bệnh viện
BR02
Mô tả Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm y tế
BR03
Mô tả Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm điều dưỡng
BR04
Mô tả Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề.
Các thuộc tính

 

Tên Trung tâm y tế
BR05
Mô tả Cơ sở y tế địa phương ngoài chức năng khám chữa bệnh còn có các dịch vụ y tế khác.
Các thuộc tính

 

Tên Di tích lịch sử – văn hóa
BS01
Mô tả Nơi được Nhà nước công nhận có giá trị về lịch sử, văn hóa.
Các thuộc tính

 

Tên Khu lăng mộ
BS02
Mô tả Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất
Các thuộc tính

 

Tên Khu bảo tồn thiên nhiên
BT01
Mô tả Vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hóa và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác.
Các thuộc tính

 

Tên Bảo tàng
BT02
Mô tả Nơi bảo quản và trưng bày các sưu tập về lịch sử tự nhiên và xã hội nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục, tham quan và hưởng thụ văn hóa của nhân dân
Các thuộc tính

 

Tên Đường ống dẫn nhiên liệu
BU01
Mô tả Đường ống dẫn chuyển nhiên liệu lỏng
Các thuộc tính

 

Tên Quản lý môi trường
BV01
Mô tả
Các thuộc tính

 

Tên Nghĩa trang liệt sỹ
BV02
Mô tả Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.
Các thuộc tính

 

Tên Nghĩa trang
BV03
Mô tả Nơi an táng, chôn cất thi thể người chết và di hài hỏa táng.
Các thuộc tính

 

Tên Bãi thải công nghiệp
BV04
Mô tả Nơi tập trung rác thải công nghiệp (chủ yếu là chất thải rắn chưa qua xử lý).
Các thuộc tính

 

Tên Bãi thải sinh hoạt
BV05
Mô tả Nơi tập trung rác thải sinh hoạt.
Các thuộc tính

 

Tên Điểm thải
BV06
Mô tả Nơi xả nước thải, chất thải (có cửa xả thải).
Các thuộc tính

 

Tên Cơ sở xử lý chất thải rắn
BV07
Mô tả Khu vực có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm trung chuyển chất thải rắn
BV08
Mô tả Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn.
Các thuộc tính

2.2.3. Dân cư

Tên Điểm dân cư
CA01
Mô tả Nơi cư trú của một cộng đồng dân cư
Các thuộc tính

 

Tên Khối nhà
CB01
Mô tả Đồ hình cơ bản của khối nhà
Các thuộc tính

 

Tên Nhà
CB02
Mô tả Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà
Các thuộc tính

2.2.4. Địa hình

Tên Điểm độ cao
EA01
Mô tả Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao
Các thuộc tính

 

Tên Điểm độ sâu
EA02
Mô tả Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ sâu
Các thuộc tính

 

Tên Đường bình độ
EA03
Mô tả Đường cong khép kín nối các điểm có cùng giá trị độ cao kề nhau
Các thuộc tính

 

Tên Đường bình độ sâu
EA04
Mô tả Đường cong khép kín nối các điểm có cùng giá trị độ sâu kề nhau
Các thuộc tính

 

Tên Bãi đá trên cạn
EB01
Mô tả Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt
Các thuộc tính

 

Tên Bờ dốc tự nhiên
EB02
Mô tả Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị đường bằng bình độ
Các thuộc tính

 

Tên Bãi dưới chân bờ xói lở
EB03
Mô tả Biểu diễn khu vực địa hình biến đổi dọc theo đường mép nước và biến động do lở đất.
Các thuộc tính

 

Tên Cửa hang động
EB04
Mô tả Nơi có cửa vào hang động tự nhiên
Các thuộc tính

 

Tên Dòng đá
EB05
Mô tả Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình bậc thang
EB06
Mô tả Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau.
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình lồi
EB07
Mô tả Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh.
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình cát
EB08
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế.
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình lõm
EB09
Mô tả Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh.
Các thuộc tính

 

Tên Hố castơ
EB10
Mô tả Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm.
Các thuộc tính

 

Tên Khe rãnh
EB11
Mô tả Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.
Các thuộc tính

 

Tên Miệng núi lửa
EB12
Mô tả Dấu tích miệng núi lửa.
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình khối đá
EB13
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế.
Các thuộc tính

 

Tên Sườn đất trượt
EB14
Mô tả Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở xuống phía chân thành đống do tác động của mưa, lũ.
Các thuộc tính

 

Tên Sườn đứt gãy
EB15
Mô tả Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên).
Các thuộc tính

 

Tên Sườn sụt đất
EB17
Mô tả Nơi sườn dốc chịu tác động của nước bị lún sụt.
Các thuộc tính

 

Tên Vách đứng
EB18
Mô tả Địa hình dốc đứng
Các thuộc tính

 

Tên Đá (khối đá) độc lập
EB20
Mô tả Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất).
Các thuộc tính

 

Tên Địa hình cắt xẻ nhân tạo
EB21
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoặc động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh.
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới đào đắp
EB22
Mô tả Ranh giới khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoặc động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh.
Các thuộc tính

2.2.5. Điểm đo đạc cơ sở

Tên Điểm gốc tọa độ quốc gia
GA01
Mô tả Điểm gốc của hệ tọa độ quốc gia
Các thuộc tính

 

Tên Điểm gốc độ cao quốc gia
GA02
Mô tả Điểm gốc của hệ độ cao quốc gia
Các thuộc tính

 

Tên Điểm gốc vệ tinh
GA03
Mô tả Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định bằng định vị vệ tinh
Các thuộc tính

 

Tên Điểm gốc trọng lực
GA04
Mô tả Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định giá trị trọng lực tuyệt đối
Các thuộc tính

 

Tên Điểm gốc thiên văn
GA05
Mô tả Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định bằng đo thiên văn
Các thuộc tính

 

Tên Điểm tọa độ cơ sở quốc gia
GB01
Mô tả Là các điểm tọa độ trong các lưới tọa độ quốc gia cấp 0, hạng I, hạng II và hạng III.
Các thuộc tính

 

Tên Điểm độ cao cơ sở quốc gia
GB02
Mô tả Là các điểm độ cao trong các lưới độ cao quốc gia hạng I, hạng

II, hạng III, và hạng IV.

Các thuộc tính

 

Tên Điểm thiên văn
GB03
Mô tả Điểm thiên văn trong mạng lưới tọa độ quốc gia
Các thuộc tính

 

Tên Điểm tựa trọng lực
GB04
Mô tả Điểm tựa trọng lực quốc gia cấp 0 (cơ sở), hạng I, III
Các thuộc tính

 

Tên Điểm tọa độ cơ sở chuyên dụng
GC01
Mô tả Điểm đo đạc cơ sở làm gốc tọa độ cho khu đo phục vụ mục đích chuyên dụng
Các thuộc tính

 

Tên Điểm độ cao cơ sở chuyên dụng
GC02
Mô tả Điểm đo đạc cơ sở làm gốc độ cao cho khu đo phục vụ mục đích chuyên dụng
Các thuộc tính

2.2.6. Giao thông

Tên Bãi đỗ xe
HA01
Mô tả Nơi dành cho đỗ xe
Các thuộc tính

 

Tên Bến ôtô
HA02
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô.
Các thuộc tính

 

Tên Bến phà
HA03
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng phà.
Các thuộc tính

 

Tên Dải phân cách
HA04
Mô tả Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ
Các thuộc tính

 

Tên Đảo giao thông
HA05
Mô tả Công trình giao thông tại nút giao giữa các tuyến đường bộ
Các thuộc tính

 

Tên Đoạn đường bộ vượt sông suối
HA06
Mô tả Đoạn đường bộ vượt qua sông, suối không có cầu
Các thuộc tính

 

Tên Lề, vỉa hè đường bộ
HA07
Mô tả Phần đường bộ ngoài giới hạn phần đường xe chạy
Các thuộc tính

 

Tên Mép đường bộ
HA08
Mô tả Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường xe chạy
Các thuộc tính

 

Tên Nền đường bộ
HA09
Mô tả Phần đường bộ được giới hạn giữa 2 vai đường
Các thuộc tính

 

Tên Lòng đường
HA11
Mô tả Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, được giới hạn bởi đối tượng Mép đường.
Các thuộc tính

 

Tên Rào chắn đường sắt
HA12
Mô tả Nơi có rào chắn tại điểm giao cắt giữa đường sắt và đường bộ để bảo đảm an toàn giao thông
Các thuộc tính

 

Tên Trạm thu phí giao thông
HA14
Mô tả Nơi thu phí giao thông đường bộ
Các thuộc tính

 

Tên Vai đường bộ
HA15
Mô tả Mép ngoài của lề đường
Các thuộc tính

 

Tên Tuyến Đò
HA16
Mô tả Đoạn vượt sông, suối bằng đò nối thông đường bộ
Các thuộc tính

 

Tên Đoạn đường Lội qua sông suối
HA17
Mô tả Đoạn đường bộ qua sông, suối mà người và phương tiện giao thông thô sơ có thể qua được vào những khoảng thời gian nhất định khi không có phương tiện chuyên chở hoặc cầu.
Các thuộc tính

 

Tên Đoạn đường Ngầm
HA18
Mô tả Đoạn đường bộ qua sông, suối, thường ngập nước mà phương tiện giao thông cơ giới có thể qua được
Các thuộc tính

 

Tên Tuyến Phà
HA19
Mô tả Đoạn đường bộ qua sông, suối bằng phà
Các thuộc tính

 

Tên Đoạn đường sắt
HB01
Mô tả Đường cố định được cấu thành bởi một hoặc nhiều thanh ray để tàu hoặc xe điện di chuyển
Các thuộc tính

 

Tên Ga đường sắt
HB02
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt
Các thuộc tính

 

Tên Ga Metro
HB03
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm.
Các thuộc tính

 

Tên Âu thuyền
HC01
Mô tả Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch
Các thuộc tính

 

Tên Bến thủy nội địa
HC02
Mô tả Nơi có vị trí độc lập được gia cố để phương tiện giao thông đường thủy neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón trả hành khách
Các thuộc tính

 

Tên Cảng biển
HC03
Mô tả Khu vực gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu biển ra vào, neo đậu để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác
Các thuộc tính

 

Tên Cảng thủy nội địa
HC04
Mô tả Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Các thuộc tính

 

Tên Đường biển
HC05
Mô tả Đường giao thông trên biển nối các cảng biển
Các thuộc tính

 

Tên Đường thủy nội địa
HC06
Mô tả Đường nối các cảng, bến thủy nội địa mà tàu thuyền có thể đi lại được
Các thuộc tính

 

Tên Cầu cảng
HC07
Mô tả Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Các thuộc tính

 

Tên Cảng hàng không
HD01
Mô tả Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng dỗ để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác
Các thuộc tính

 

Tên Công trình an toàn hàng không
HD02
Mô tả Nơi có công trình đảm bảo an toàn hàng không
Các thuộc tính

 

Tên Đường bay
HD03
Mô tả Đường trên không nối giữa hai cảng hàng không
Các thuộc tính

 

Tên Đường băng
HD04
Mô tả Phần sân bay giành cho máy bay cất, hạ cánh
Các thuộc tính

 

Tên Đường cáp treo
HE01
Mô tả Đường cáp được treo trên các trụ đỡ để chuyên chở người và hàng hóa trong các cabin qua các khu vực có địa hình phức tạp hoặc trên biển
Các thuộc tính

 

Tên Ga cáp treo
HE02
Mô tả Nơi đón, trả hành khách vận chuyển bằng cáp treo
Các thuộc tính

 

Tên Cầu giao thông
HG02
Mô tả Nơi có công trình nối thông đường giao thông vượt chướng ngại vật
Các thuộc tính

 

Tên Cống giao thông
HG03
Mô tả Cống dưới đường giao thông
Các thuộc tính

 

Tên Đèo
HG04
Mô tả Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa
Các thuộc tính

 

Tên Hầm giao thông
HG05
Mô tả Nơi có công trình nối thông đường sắt hoặc đường bộ xuyên qua chướng ngại vật
Các thuộc tính

 

Tên Taluy đường giao thông
HG06
Mô tả Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường

Mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông

Các thuộc tính

 

Tên Cầu đi bộ
HG09
Mô tả Cầu dành cho người đi bộ sang đường
Các thuộc tính

 

Tên Hầm đi bộ
HG10
Mô tả Hầm dành cho người đi bộ sang đường
Các thuộc tính

 

Tên Báo hiệu giao thông
HH01
Mô tả Vị trí đặt thiết bị, công trình báo hiệu, chỉ dẫn giao thông đường sắt
Các thuộc tính

 

Tên Đèn biển
HH02
Mô tả Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển.
Các thuộc tính

 

Tên Đèn hướng
HH03
Mô tả Thiết bị báo hiệu hàng hải, phát tín hiệu ánh sáng có đặc tính, màu sắc khác nhau trong phạm vi cung chiếu sáng xác định.
Các thuộc tính

2.2.7. Phủ bề mặt

Tên Khu vực bề mặt không có thực phủ
IA01
Mô tả Khu vực bề mặt không có thực phủ hoặc thực phủ không đáng kể.
Các thuộc tính

 

Tên Khu dân cư
IA02
Mô tả Khu vực dân cư sống tập trung, bề mặt được che phủ chủ yếu bởi các công trình dân sinh, thực phủ không đáng kể.
Các thuộc tính

 

Tên Khu khai thác
IA03
Mô tả Khu vực khai thác khoáng sản, đá, đất hoặc chứa chất thải do khai thác.
Các thuộc tính

 

Tên Vùng đất trống
IA04
Mô tả Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ hoặc thực phủ không đáng kể, chủ yếu là cây bụi hoặc cỏ dại mọc hoang.. Các bãi cát trống, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này
Các thuộc tính

 

Tên Công trình
IA05
Mô tả Khu vực bề mặt được che phủ chủ yếu bởi các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, gồm cả các công trình đang xây dựng.
Các thuộc tính

 

Tên Bề mặt có thực phủ
IB01
Mô tả Khu vực bề mặt được che phủ chủ yếu bằng các thảm thực vật.
Các thuộc tính

 

Tên Khu canh tác nông nghiệp
IB02
Mô tả Khu vực được che phủ bởi các loại cây trồng thuộc về nông nghiệp
Các thuộc tính

 

Tên Đồng cỏ
IB03
Mô tả Khu vực bề mặt giành cho thảm thực vật là cỏ, được bảo vệ, chăm sóc nhằm phục vụ mục đích nhất định
Các thuộc tính

 

Tên Rừng
IB04
Mô tả Khu vực có thảm thực vật đạt tiêu chí là rừng.
Các thuộc tính

 

Tên Thực phủ chưa thành rừng
IB05
Mô tả Khu vực có thảm thực vật mức độ phát triển chưa đạt tiêu chí của rừng.
Các thuộc tính

 

Tên Khu thực phủ có dân cư
IB06
Mô tả Khu vực có dân sinh sống nhưng nhà cửa thưa thớt, rải rác, độ che phủ tán cây từ 60% trở lên.
Các thuộc tính

 

Tên Nước mặt
IG01
Mô tả Vùng bề mặt rộng lớn được che phủ chủ yếu là nước mặt, bao gồm cả khu vực nuôi trồng thủy sản
Các thuộc tính

2.2.8. Ranh giới

Tên Hành lang an toàn công trình
KA01
Mô tả Giới hạn phần không gian xung quanh công trình nhằm bảo đảm an toàn và bảo vệ công trình
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới sử dụng đất
KB01
Mô tả Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới phủ bề mặt
KB02
Mô tả Đường ranh giới vùng phủ bề mặt
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới tường rào
KB03
Mô tả Đường ranh giới để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các cơ sở có khuôn viên cố định. Bao gồm ranh giới khu vực cấm, ranh giới khu chức năng.
Các thuộc tính

2.2.9. Thủy hệ

Tên Điểm độ cao mực nước
LA01
Mô tả Vị trí đo độ cao mực nước
Các thuộc tính

 

Tên Giếng nước
LA03
Mô tả Công trình khai thác nước dưới đất
Các thuộc tính

 

Tên Kênh, mương
LA04
Mô tả Dòng chảy nhân tạo của nước mặt
Các thuộc tính

 

Tên Mạch nước
LA05
Mô tả Vị trí xuất lộ của nước dưới đất
Các thuộc tính

 

Tên Nút mạng dòng chảy
LA06
Mô tả Vị trí hợp lưu, phân lưu
Các thuộc tính

 

Tên Sông, suối
LA07
Mô tả Dòng chảy tự nhiên của nước mặt
Các thuộc tính

 

Tên Tim dòng chảy
LA08
Mô tả Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo
Các thuộc tính

 

Tên Ao, hồ
LB01
Mô tả Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định
Các thuộc tính

 

Tên Đầm, phá
LB02
Mô tả Vùng nước ở ven biển, thường được hình thành ở cửa sông có doi cát chắn phía ngoài và có cửa thông ra biển
Các thuộc tính

 

Tên Hồ chứa
LB03
Mô tả Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi.
Các thuộc tính

 

Tên Bãi đá dưới nước
LC01
Mô tả Bãi đá nằm dưới đường bờ nước
Các thuộc tính

 

Tên Bán đảo
LC02
Mô tả Phần đất lục địa có 3 mặt tiếp giáp với biển
Các thuộc tính

 

Tên Biển
LC03
Mô tả Bộ phận của đại dương
Các thuộc tính

 

Tên Đảo
LC04
Mô tả Phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước biển có diện tích nhỏ hơn lục địa
Các thuộc tính

 

Tên Mũi đất
LC05
Mô tả Phần đất của lục địa nhô ra biển
Các thuộc tính

 

Tên Vịnh, vũng
LC06
Mô tả Bộ phận của biển lõm sâu vào đất liền
Các thuộc tính

 

Tên Rạn san hô
LC07
Mô tả Khu vực được hình thành từ các quần thể san hô
Các thuộc tính

 

Tên Bãi bồi
LD01
Mô tả Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên
Các thuộc tính

 

Tên Ghềnh
LD02
Mô tả Đoạn sông suối có đáy cấu tạo bằng đá lởm chởm tạo thành luồng nước chảy xiết
Các thuộc tính

 

Tên Thác
LD03
Mô tả Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột
Các thuộc tính

 

Tên Cống thủy lợi
LE01
Mô tả Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy
Các thuộc tính

 

Tên Cửa khẩu qua đê
LE02
Mô tả Đoạn đê được hạ thấp, cắt ngang để làm đường giao thông
Các thuộc tính

 

Tên Bờ kè, bờ cạp
LE03
Mô tả Công trình bảo vệ bờ
Các thuộc tính

 

Tên Đập
LE04
Mô tả Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng
Các thuộc tính

 

Tên Đê
LE05
Mô tả Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng
Các thuộc tính

 

Tên Điếm canh đê
LE06
Mô tả Nơi có công trình phục vụ công trình bảo vệ đê
Các thuộc tính

 

Tên Máng
LE07
Mô tả Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng
Các thuộc tính

 

Tên Mặt bờ kênh mương
LE08
Mô tả Bờ đất ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương
Các thuộc tính

 

Tên Taluy công trình thủy lợi
LE09
Mô tả Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thuỷ lợi gây ra.
Các thuộc tính

 

Tên Trạm bơm
LE10
Mô tả Công trình bơm nước phục vụ các nhu cầu sinh hoạt, sản xuất…
Các thuộc tính

 

Tên Đường bờ nước
LG01
Mô tả Là đường bờ của biển, sông, suối, kênh, mương, hồ, ao, đầm, phá
Các thuộc tính

 

Tên Đường mép nước
LG02
Mô tả Đường mực nước của biển, sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.
Các thuộc tính

 

Tên Ranh giới nước mặt quy ước
LG03
Mô tả Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy.
Các thuộc tính

 

Tên Đầm lầy
LH01
Mô tả Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời
Các thuộc tính

 

PHỤ LỤC 7

HỆ QUY CHIẾU TOẠ ĐỘ

  1. Mô hình hệ quy chiếu tọa độ

1.1. Lược đồ mô hình khái niệm hệ quy chiếu tọa độ

1.1.1. Gói Coordinate Reference System mô tả một hệ quy chiếu toạ độ được xác định bởi một hệ toạ độ và hệ thống tham số gốc của hệ toạ độ đó;

1.1.2. Gói Coordinate System mô tả một hệ toạ độ;

1.1.3. Gói Datum mô tả một hệ thống tham số gốc của một hệ toạ độ;

1.1.4. Gói Coordinate Operation mô tả các phương thức xử lý toạ độ;

1.1.5. Gói Identified Objects mô tả các lớp trừu tượng được kế thừa bởi các lớp trong mô hình.

1.2. Hệ toạ độ (Coordinate System)

Hệ toạ độ được mô hình hoá thành hai khái niệm: hệ toạ độ và hệ trục cơ sở.

1.2.1. Các hệ toạ độ sau được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý. a) Hệ toạ độ vuông góc (Đê-các-tơ);

  1. b) Hệ toạ độ mặt Elipxôit;
  2. c) Hệ toạ độ cầu;
  3. d) Hệ độ cao.

1.2.2. Các loại hệ trục cơ sở tương ứng với các hệ toạ độ được áp dụng như sau.

Hệ tọa độ Hệ trục cơ sở
Vuông góc không gian Trục X, Trục Y, Trục Z trong hệ toạ độ địa tâm
Cầu Kinh tuyến cầu, Vĩ tuyến cầu, Bán kính hướng tâm địa cầu
Elipxôit Kinh tuyến trắc địa, Vĩ tuyến trắc địa, Trục độ cao Elipxôit
Độ cao Độ sâu, độ cao có hiệu chỉnh trọng trường
Vuông góc phẳng Trục Bắc – Nam; Trục Đông – Tây

1.3. Các loại Hệ thống tham số gốc (Datum) được áp dụng để định nghĩa thông tin địa lý bao gồm:

1.3.1. Hệ thống tham số gốc trắc địa được xác định bởi một kinh tuyến trục và một Elipxôit;

1.3.2. Hệ thống tham số gốc độ cao được xác định bởi độ cao của một điểm được chọn làm gốc;

1.3.3. Hệ thống tham số gốc địa phương được xác định bởi người sử dụng.

1.4. Hệ quy chiếu toạ độ

Hệ quy chiếu toạ độ được phân loại theo kiểu hệ thống tham số gốc, cụ thể như sau:

1.4.1. Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện mô hình trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipsoit tròn xoay trong không gian 03 chiều;

1.4.2. Hệ quy chiếu độ cao là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện độ cao của các điểm trên trái đất gắn với mô hình trọng trường trái đất;

1.4.3. Hệ quy chiếu toạ độ phẳng là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện bề mặt trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipxôit tròn xoay được chiếu về mặt phẳng theo một phép chiếu nhất định;

1.4.4. Hệ quy chiếu toạ độ địa phương là Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa, Hệ quy chiếu độ cao, Hệ quy chiếu toạ độ phẳng được xác định phù hợp với một phần bề mặt trái đất (cho một khu vực, cho một quốc gia, cho một tỉnh, cho một công trình,…).

  1. Thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

2.1. Thông tin định danh

Tên Tên trong mô hình khái niệm Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên hệ quy chiếu toạ độ CRSID RS_Identifier M 1 Các thông tin về hệ quy chiếu toạ độ gồm: tên, mã, ngày ban hành

2.2. Thông tin xác định hệ thống tham số gốc

2.2.1. Thông tin định danh

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên tham số gốc datumID RS_identifier M 1 Các thông tin để xác định tính duy nhất của hệ thống tham số gốc
Loại tham số gốc type CharacterString O 1 Loại tham số gốc gồm:

– Trắc địa

– Độ cao

– Địa phương

Điểm định vị point CharacterString O Mô tả, bao gồm cả mô tả toạ độ của 1 hoặc nhiều điểm sử dụng để định vị Elipxôit quy chiếu

2.2.2. Thông tin mô tả kinh tuyến trục

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên kinh tuyến trục meridianID RS_identifier M 1 Các thông tin để xác định tính duy nhất của kinh tuyến trục
Độ kinh của kinh tuyến trục Greenwich

Longitude

Angle M 1 Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông.

2.2.3. Thông tin xác định Elipxôit

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên elipxôit elipsoidID RS_identifier M 1 Các thông tin để xác định tính duy nhất của elipxôit
Bán trục lớn semiMajor

Axis

Length M 1 Độ dài bán trục lớn của elipxôit
Hình dạng elipxôit elipsoid

Shape

Boolean M 1 TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit, FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu
Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit inverse

Flattening

SC_inverse

Flattening

C 1 Bắt buộc trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit

2.3. Thông tin xác định hệ toạ độ

2.3.1. Thông tin định danh

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên hệ toạ độ CSID RS_Identifier M 1 Tên, mã, ngày ban hành hệ toạ độ
Loại hệ toạ độ Type SC_Coordinate

SystemType

M 1 Loại hệ toạ độ gồm:

– Vuông góc không gian

– Cầu

– Elipxôit

– Độ cao

– Vuông góc phẳng

Số chiều của hệ toạ độ Dimension Integer M 1 Số chiều của hệ toạ độ {1, 2, 3}

2.3.2. Thông tin xác định trục toạ độ

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên trục toạ độ axisName CharacterString M 1 Tên của trục toạ độ
Hướng trục toạ độ axisDirection CharacterString M 1
Đơn vị đo axisUnitID Unit Of Measure M 1 Đơn vị đo giá trị toạ độ.

2.4. Thông tin mô tả phép tính chuyển toạ độ

2.4.1. Thông tin định danh

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên phép tính chuyển coordinate

OperationID

RS_identifier M 1 Mô tả phép tính chuyển
Tên hệ quy chiếu toạ độ nguồn sourceID RS_identifier C 1 Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ
Tên hệ quy chiếu toạ độ đích targetID RS_identifier C 1 Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ
Tên phương pháp tính chuyển methodName CharacterString C 1 Tên của thuật toán được sử dụng để tính chuyển toạ độ. Ví dụ:

– Thuật toán Molodenski khi tính chuyển hệ quy chiếu toạ độ

– Thuật toán tính chuyển toạ độ elipxôit sang toạ độ vuông góc phẳng

– Thuật toán chuyển đổi radian sang độ

Công thức tính chuyển formula CharacterString M 1 Các công thức tính chuyển được sử dụng trong thuật toán
Số lượng tham số tính chuyển numberOf- Parameters Integer M 1 Số lượng tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

2.4.2. Thông tin xác định tham số tính chuyển

Tên Thuộc tính UML Kiểu dữ liệu Yêu cầu Lần xuất hiện tối đa Mô tả
Tên tham số name CharacterString M 1 Tên tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển
Giá trị value Measure M 1 Giá trị của tham số
  1. Quy định về mã hệ quy chiếu toạ độ

3.1. Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sau đây được gọi là Hệ VN-2000. Các thông tin về mã hệ VN-2000 cụ thể theo bảng sau:

Tên Ngày ban hành
Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 1 12/07/2000

3.2. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 6o

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 6o như sau:

STT Múi Tên Ngày ban hành
1 48 Hệ VN-2000 múi 48 Bắc A 12/07/2000
2 49 Hệ VN-2000 múi 49 Bắc B 12/07/2000
3 50 Hệ VN-2000 múi 50 Bắc C 12/07/2000

3.3. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 3o

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 3o như sau:

STT Múi Tên Ngày ban hành
1 481 Hệ VN-2000 múi 481 Bắc A1 12/07/2000
2 482 Hệ VN-2000 múi 482 Bắc A2 12/07/2000
3 491 Hệ VN-2000 múi 491 Bắc B1 12/07/2000
4 492 Hệ VN-2000 múi 492 Bắc B2 12/07/2000
5 501 Hệ VN-2000 múi 501 Bắc C1 12/07/2000
6 502 Hệ VN-2000 múi 502 Bắc C2 12/07/2000

 

PHỤ LỤC 8

NỘI DUNG SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

  1. Mô hình cấu trúc siêu dữ liệu địa lý

1.1. Mô hình tổng quát

Trong đó, các nhóm thông tin siêu dữ liệu được mô tả bằng các lớp UML sau:

Nhóm thông tin Tên lớp UML trong mô hình
Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý MD_Metadata
Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ MD_ReferenceSystem
Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý MD_Identification
Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý DQ_DataQuality
Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý. MD_Distribution

1.2. Mô hình cấu trúc của các nhóm thông tin

1.2.1. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý

1.2.2. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

1.2.3. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý

1.2.4. Cấu trúc nhóm thông tin về quy định sử dụng dữ liệu địa lý

1.2.5. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

1.2.6. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả phân phối dữ liệu địa lý

1.2.7. Cấu trúc thông tin mô tả cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý và các thông tin liên quan

1.2.8. Cấu trúc Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian

  1. Từ điển siêu dữ liệu địa lý

2.1. Thông tin siêu dữ liệu (MD_Metadata)

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_Metadata Siêu dữ liệu Phần tử gốc định nghĩa siêu dữ liệu địa lý M 1 Class
fileIdentifier Mã tài liệu Mã nhận dạng hoặc tên gọi duy nhất được gán cho mỗi tài liệu Siêu dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
language Ngôn ngữ Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tài liệu siêu dữ liệu địa lý C 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
characterSet Bảng mã ký tự Tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hoá tài liệu Siêu dữ liệu địa lý (Ví dụ utf7,utf8,usAscii…) C 1 Lớp MD_CharacterSetCode
parentIdentifier Mã , tên tài liệu siêu dữ liệu nguồn Mã nhận dạng hoặc tên gọi tài liệu siêu dữ liệu địa lý nguồn (nếu có) được sử dụng để xây dựng tài liệu Siêu dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
hierarchyLevel Phạm vi mô tả Phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả (ví dụ: cho cả tập dữ liệu, cho một kiểu đối tượng địa lý, …) C N Lớp MD_ScopeCode
hierarchyLevelName Mô tả bổ sung Mô tả bổ sung về phạm vi mô tả O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
dateStamp Ngày lập Ngày lập tài liệu siêu dữ liệu M 1 Date
metadataStandardName Tên chuẩn Tên đầy đủ của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
metadataStandardVersion Phiên bản Số phiên bản của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
contact Đơn vị xây dựng Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức lập tài liệu Siêu dữ liệu địa lý. M 1 Lớp CI_ResponsibleParty
dataQualityInfo Thông tin chất lượng Các thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý O N Quan hệ liên kết DQ_DataQuality
distributionInfo Thông tin phân phối Các thông tin liên quan đến việc phân phối và chia sẻ dữ liệu địa lý O 1 Quan hệ liên kết MD_Distribution
referenceSystemInfo Thông tin hệ quy chiếu Các thông tin về hệ quy chiếu không gian và thời gian của dữ liệu địa lý O N Quan hệ liên kết MD_ReferenceSystem
identificationInfo Thông tin định danh Thông tin khái quát về dữ liệu địa lý mà tài liệu Siêu dữ liệu địa lý mô tả M 1 Quan hệ liên kết MD_DataIdentification

2.2. Thông tin hệ quy chiếu

2.2.1. MD_ReferenceSystem

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_ReferenceSystem
referenceSystemIdentifier Hệ quy chiếu Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu và mã hệ quy chiếu M 1 Lớp RS_Identifier

2.2.2. MD_Identifier

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_Identifier
authority Tên tổ chức Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu. O 1 Lớp CI_Citation
code Mã hệ quy chiếu M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3. Thông tin định danh dữ liệu địa lý

2.3.1. MD_Identification

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu Miền giá trị
MD_Identification
citation Thông tin khái quát Các thông tin khái quát về phương pháp xây dựng, phương pháp thu thập tài liệu gốc,… M 1 Lớp CI_Citation
abstract Tóm tắt Mô tả ngắn gọn về nội dung dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
purpose Mục đích Mô tả mục đích xây dựng dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
status Hiện trạng Mô tả hiện trạng dữ liệu địa lý O N Lớp MD_ProgressCode
pointOfContact Thông tin liên hệ Thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng sản phẩm dữ liệu địa lý. O N Quan hệ liên kết CI_ResponsibleParty
resourceConstraints Điều kiện ràng buộc Chỉ ra các thông tin ràng buộc trong quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu địa lý (ví dụ thông tin về các ràng buộc về bảo mật và quyền truy cập,…) O N Quan hệ liên kết MD_Constraints
graphicOverview Khái quát đồ hoạ Mô tả khái quát về dữ liệu địa lý bằng đồ hoạ. O N Quan hệ liên kết MD_BrowseGraphic
descriptiveKeywords Từ khóa Các từ khoá, loại từ khoá và nguồn tham chiếu O N Quan hệ liên kết MD_Keywords

2.3.2. MD_DataIdentification

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_DataIdentification
spatialRepresentationType Kiểu mô hình dữ liệu không gian Mô hình dữ liệu không gian được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Vector, Grid,…) O N Lớp MD_SpatialRepresentation

TypeCode

language Ngôn ngữ Ngôn ngữ được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Tiếng Việt, Tiếng Anh,…) M N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
characterSet Bảng mã ký tự Tên đầy đủ của chuẩn bảng mã ký tự được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: utf7, utf8, usAscii,…) O N Lớp MD_CharacterSetCode
topicCategory Chủ đề Tên các chủ đề dữ liệu địa lý

(Ví dụ: Độ cao, Môi trường, Giao thông,…)

O N Lớp MD_TopicCategoryCode
extent Phạm vi Phạm vị theo không gian và thời gian của tập dữ liệu địa lý O N Lớp EX_Extent
spatialResolution Tỷ lệ Mức độ chi tiết (mật độ, độ phân giải) của tập dữ liệu địa lý O N Quan hệ liên kết MD_Resolution

2.3.3. MD_BrowseGraphic

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_BrowseGraphic
fileName Tên tệp Tên tệp dữ liệu đồ họa M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
fileDescription Mô tả Mô tả bổ sung về tệp dữ liệu đồ họa O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
fileType Loại tệp Định dạng tệp đồ hoạ (ví dụ: CGM, EPS, GIF, JPEG, PBM,PS, TIFF, XWD) O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3.4. MD_Keywords

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
keyword Từ khoá Tên từ khoá M N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
type Loại từ khoá Loại từ khoá O 1 Lớp MD_KeywordTypeCode

2.3.5. MD_Resolution

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu Miền giá trị
equivalentScale Tỷ lệ đương đương Mô tả mức độ chi tiết của dữ liệu thông qua so sánh với mức độ chi tiết tương ứng của bản đồ giấy ở một tỷ lệ nào đó C

(mô tả độ phân giải theo một trong hai cách: thông qua tỷ lệ bản đồ giấy tương đương hoặc thông qua độ phân giải không gian

1 Lớp MD_RepresentativeFraction
distance Khoảng cách Mô tả mức độ chi tiết thông qua độ phân giải không gian (khoảng cách nhỏ nhất có thể phân biệt được) C 1 Distance Distance

2.3.6. MD_RepresentativeFraction

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
denominator Mẫu số tỉ lệ Mẫu số tỉ lệ bản đồ giấy M N Integer Integer

2.4. Thông tin mô tả chất lượng dữ liệu

2.4.1. DQ_DataQuality

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
DQ_DataQuality
scope Phạm vi Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng trong tập dữ liệu địa lý M 1 Quan hệ liên kết DQ_Scope
lineage Nguồn gốc Nguồn tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý O 1 Quan hệ liên kết LI_Lineage
report Báo cáo Báo cáo ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu địa lý O N Quan hệ liên kết DQ_Element

2.4.2. DQ_Scope

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
DQ_Scope
level Phạm vi Phạm vi đánh giá chất lượng (ví dụ: thuộc tính, đối tượng, tập dữ liệu,…) M 1 Lớp MD_ScopeCode
levelDescription Mô tả Mô tả về phạm vi đánh giá chất lượng O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
extent Giới hạn Phạm vi đánh giá chất lượng trong tập dữ liệu theo không gian và thời gian O 1 Lớp EX_Extent

2.4.3. LI_Lineage

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
LI_Lineage lớp thông tin mô tả nguồn gốc dữ liệu
statement Mô tả Mô tả về tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.4. DQ_Element

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
DQ_Element
typeOfQualityEvaluationCode Loại phương pháp Loại tiêu chí được áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý M 1 Lớp DQ_TypeOfQuality EvaluationCode
evaluationMethodDescription Mô tả Mô tả chi tiết về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.5. DQ_ConformanceResult

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
DQ_ConformanceResult
specification Mô tả Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý M 1 Lớp CI_Citation
explanation Giải thích Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
pass Kết luận Kết luận về kết quả đánh giá chất lượng (Đạt hoặc Không đạt) M 1 Boolean Boolean

2.4.6. DQ_QuantitativeResult

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
DQ_QuantitativeRe sult
errorStatistic Thống kê lỗi Thống kê các lỗi phát hiện được trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
value Giá trị Kết quả kiểm tra M N Record Record
valueUnit Đơn vị đo Đơn vị đo kết quả kiểm tra M 1 UnitOfMeasure UnitOfMeasure

2.5. Thông tin phân phối dữ liệu địa lý

2.5.1. MD_Distribution

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_Distribution
transferOptions Cách thức Cách thức phân phối dữ liệu O N Quan hệ liên kết MD_DigitalTransfer

Options

distributionFormat Định dạng Định dạng phân phối dữ liệu M N Quan hệ liên kết MD_Format

2.5.2. MD_DigitalTransferOptions

Tên trường Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_DigitalTransferOptions
onLine Trực tuyến Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu trực tuyến O N Lớp CI_OnlineResource
offLine Phi trực tuyến Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu phi trực tuyến O 1 Quan hệ liên kết MD_Medium

2.5.3. MD_Format

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_Format
name Tên Tên định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
version Phiên bản Phiên bản định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.5.4. MD_Medium

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
MD_Medium
name Tên Tên phương pháp lưu trữ dữ liệu địa lý (Ví dụ: CDROM, DVD, Online, Tape,…) O 1 Lớp MD_MediumNameCode
mediumNote Ghi chú Các ghi chú bổ sung về phương pháp lưu trữ (nếu có) O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6. Thông tin mô tả các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý

2.6.1. MD_Constraints

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
useLimitation Giới hạn Giới hạn sử dụng dữ liệu địa lý O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.2. MD_LegalConstraints

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
accessConstraints Truy cập Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu địa lý O N Lớp MD_RestrictionCode
useConstraints Sử dụng Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu địa lý O N Lớp MD_RestrictionCode
otherConstraints Khác Các ràng buộc khác O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.3. MD_SecurityConstraints

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
classification Loại Loại phương pháp bảo mật được áp dụng cho dữ liệu địa lý O 1 Lớp MD_ClassificationCode
userNote Ghi chú Ghi chú bổ sung cho người sử dụng dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
classificationSystem Loại hệ thống Tên của hệ thống bảo mật hiện thời được sử dụng cho dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
handlingDescription Thủ tục cấp phép Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7. Các kiểu dữ liệu biểu diễn thông tin đơn vị chịu trách nhiệm về tính pháp lý của dữ liệu địa lý

2.7.1. CI_ResponsibleParty

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
individualName Người đại diện Tên của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
positionName Chức danh Chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
organisationName Tên tổ chức Tên của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
role Vai trò Vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý M 1 Quan hệ liên kết CI_RoleCode
contactInfo Thông tin liên hệ Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 Quan hệ liên kết CI_Contact

2.7.2. CI_Contact

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_Contact
onLineResource Địa chỉ trực tuyến Thông tin về địa chỉ trực tuyến để liên hệ với cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 Lớp CI_OnlineResource
hoursOfService Thời gian liên hệ Khoảng thời gian có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
contactInstructions Chỉ dẫn liên hệ Các chỉ dẫn bổ sung nhằm giúp cho người có nhu cầu có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
phone Điện thoại Điện thoại của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 Quan hệ liên kết CI_Telephone
address Địa chỉ Địa chỉ của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O 1 Quan hệ liên kết CI_Address

2.7.3. CI_Telephone

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_Telephone
voice Số điện thoại Số điện thoại của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
facsimile Số Fax Số fax của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.4. CI_Address

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_Address
deliveryPoint Số nhà Số nhà, ngõ, phố O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
city Huyện Quận, huyện, thị xã O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
administrativeArea Tỉnh Tỉnh, thành phố O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
postalCode Mã bưu điện Mã bưu điện O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
country Quốc gia Quốc gia O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
electronic MailAddress Thư điện tử Địa chỉ thư điện tử O N CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.5. CI_OnLineResource

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_OnLineResource
linkage Địa chỉ Địa chỉ liên kết trực tuyến M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
description Mô tả Mô tả bổ sung O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.6. CI_Citation

Tên trường Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_Citation
title Trích yếu Thông tin trích yếu M 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
date Ngày Ngày trích yếu M N Quan hệ liên kết CI_Date

2.7.7. CI_Date

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
CI_Date
date Ngày Ngày M 1 Date Date
dateType Loại sự kiện Loại sự kiện gắn liền với một thời điểm như: xây dựng, xuất bản, chỉnh sửa,…dữ liệu địa lý M N Lớp CI_DateTypeCode

2.8. Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian

2.8.1. EX_Extent

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_Extent
description Mô tả Mô tả về phạm vi không gian, thời gian của dữ liệu địa lý O 1 CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
temporalElement Thời gian Giới hạn phạm vi theo thời gian O N Quan hệ liên kết EX_TemporalExtent
verticalElement Độ cao Giới hạn phạm vi theo độ cao O N Quan hệ liên kết EX_VerticalExtent
geographicElement Địa lý Giới hạn phạm vi địa lý O N Quan hệ liên kết EX_GeographicExtent

 

Tên trường Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_TemporalExtent
extent Thời gian Ngày và thời gian M 1 Lớp TM_Primitive

2.8.2. EX_TemporalExtent

2.8.3. EX_VerticalExtent

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_VerticalExtent
minimumValue Nhỏ nhất Giá trị độ cao nhỏ nhất M 1 Real Real
maximumValue Lớn nhất Giá trị độ cao lớn nhất M 1 Real Real
unitOfMeasure Đơn vị đo độ cao Đơn vị đo độ cao M 1 UomLength UomLength
verticalDatum Hệ gốc Hệ thống tham số gốc độ cao M 1 Lớp SC_VerticalDatum

2.8.4. EX_GeographicExtent

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_GeographicExtent
extentTypeCode Kiểu phạm vi TRUE nếu kiểu phạm vi địa lý được giới hạn bởi một đa giác. Ngược lại nhận giá trị FALSE O 1 Boolen Boolen
extentReferenceSystem Hệ quy chiếu Hệ quy chiếu không gian O 1 Lớp RS_Identifier

28.5. EX_GeographicDescription

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_GeographicDescript ion
geographicIdentifier Mã khu vực địa lý M 1 Lớp MD_Identifier

2.8.6. EX_GeographicBoundingBox

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_GeographicBoundi ngBox
westBoundLongitude Kinh độ Tây Giá trị độ kinh Tây M 1 Angle Angle
EastBoundLongitude Kinh độ Đông Giá trị độ kinh Đông M 1 Angle Angle
southBoundLatitude Vĩ độ Nam Giá trị độ vĩ Nam M 1 Angle Angle
northBoundLatitude Vĩ độ Bắc Giá trị độ vĩ Bắc M 1 Angle Angle

2.8.7. EX_BoundingPolygon

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_BoundingPolygon
polygon Đường bao Đường giới hạn được xác định bằng một đa giác M N Lớp GM_Object

2.8.8. EX_CoordinateBoudingBox

Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả Bắt buộc Lần xuất hiện Kiểu dữ liệu Miền giá trị
EX_CoordinateBouding

Box

westBoundCoordinate Toạ độ Tây Toạ độ Tây M 1 Real Real
eastBoundCoordinate Toạ độ Đông Toạ độ Đông M 1 Real Real
southBoundCoordinate Toạ độ Nam Toạ độ Nam M 1 Real Real
northBoundCoordinate Toạ độ Bắc Toạ độ Bắc M 1 Real Real
  1. Các thông tin siêu dữ liệu tối giản

Bảng dưới đây liệt kê các thông tin trong lược đồ siêu dữ liệu tối thiểu cần phải có khi lập siêu dữ liệu địa lý

Tên tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.title)

Kiểu biểu diễn không gian (mô hình dữ liệu không gian)(O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialRepresentationType)

Ngày công bố dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.date)

Thông tin hệ quy chiếu toạ độ (O)

(MD_Metadata > MD_ReferenceSystem)

Thông tin về đơn vị xây dựng dữ liệu (chịu trách nhiệm về mặt pháp lý) (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.pointOfContact > CI_ResponsibleParty)

Lý lịch dữ liệu (O)

(MD_Metadata > DQ_DataQuality.lineage > LI_Lineage)

Giới hạn phạm vi địa lý của tập dữ liệu (giới hạn bằng 4 toạ độ hoặc qua địa danh) (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent

> EX_GeographicExtent > EX_GeographicBoundingBox hoặc

EX_GeographicDescription)

Địa chỉ truy cập dữ liệu trực tuyến(O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_DigitalTransferOption.onLine > CI_OnlineResource)

Ngôn ngữ sử dụng trong tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.language)

Mã định danh tệp siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.fileIdentifier)

Bảng mã kí tự sử dụng trong tập dữ liệu (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.characterSet)

Tên quy chuẩn siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.metadataStandardName)

Chủ đề thông tin của tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.topicCategory)

Số phiên bản quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata.metadataStandardVersion)

Mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialResolution > MD_Resolution.equivalentScale or MD_Resolution.distance)

Ngôn ngữ sử dụng trong siêu dữ liệu (C)

(MD_Metadata.language)

Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý Abstract describing the dataset (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.abstract)

Bảng mã kí tự sử dụng trong siêu dữ (C)

(MD_Metadata.characterSet)

Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_Format.name và

MD_Format.version)

Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.contact > CI_ResponsibleParty)

Thông tin về phạm vi không gian (độ cao) và thời gian của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent

> EX_TemporalExtent or EX_VerticalExtent)

Ngày lập siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.dateStamp)

  1. Bảng mã:

4.1. Bảng mã về mã kí tự theo ISO

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả
1 MD_CharacterSetCode Bảng mã ký tự
2 ucs2 ucs2 001 Mã kí tự 16 bít cố định
3 ucs4 ucs4 002 Mã kí tự 32 bít cố định
4 utf7 utf7 003 Mã kí tự 7 bít
5 utf8 utf8 004 Mã kí tự 8 bít
6 utf16 utf16 005 Mã kí tự 16 bít
7 usAscii usAscii 021 Mã kí tự ASCII

4.2. Bảng mã về hiện trạng sản phẩm dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Mô tả
1 MD_ProgressCode Tình trạng hiện thời của sản phẩm dữ liệu địa lý
2 completed Đã hoàn thiện 001 Tập dữ liệu địa lý đã được hoàn thiện
3 historicalArchive Lưu trữ 002 Tập dữ liệu địa lý đã được lưu trữ trong các thiết bị nhớ
4 obsolete Hết hạn 003 Tập dữ liệu địa lý không còn giá trị sử dụng
5 onGoing Đang cập nhật 004 Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình cập nhật
6 planned Sắp cập nhật 005 Tập dữ liệu địa lý đang có kế hoạch cập nhật
7 required Cần cập nhật 006 Tập dữ liệu địa lý đang được yêu cầu nâng cấp, mở rộng
8 underDevelopment Đang xây dựng 007 Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình ây dựng

4.3. Bảng mã về chủ đề dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_TopicCategoryCode Các loại chủ đề sản phẩm dữ liệu địa lý
2 farming Nông nghiệp 001 Chủ đề liên quan đến nông nghiệp, thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ hải sản,…
3 biota Sinh học 002 Chủ đề liên quan đến bảo tồn thiên nhiên hoang dã, thực vật, đa dạng sinh học, đất ngập nước,…
4 boundaries Ranh giới 003 Chủ đề liên quan đến ranh giới, địa giới hành chính, mốc giới
5 climatologyMeteorologyAt mosphere Khí tượng 004 Chủ đề liên quan đến khí tượng, thuỷ văn
6 economy Kinh tế 005 Chủ đề liên quan đến kinh tế
7 elevation Độ cao 006 Chủ đề liên quan đến địa hình, độ cao, dáng đất
8 environment Môi trường 007 Chủ đề liên quan đến môi trường
9 geoscientificInformation Khoa học địa lý 008 Chủ đề liên quan đến khoa học địa lý
10 health Y tế 009 Chủ đề liên quan đến y tế, sức khoẻ
11 imageryBaseMapsEarthCo ver Bản đồ nền 010 Chủ đề liên quan đến bản đồ nền
12 intelligenceMilitary Quân sự 011 Chủ đề liên quan đến an ninh, quốc phòng
13 inlandWaters Đất ngập nước 012 Chủ đề liên quan đến đất ngập nước nội địa
14 location Vị trí 013 Chủ đề liên quan đến địa danh, khống chế đo đạc, mã vùng, mã bưu điện
15 oceans Đại dương 014 Chủ đề liên quan đến biển, đại dương
16 planningCadastre Quy hoạch sử dụng đất 015 Chủ đề liên quan đến địa chính, quy hoạch sử dụng đất
17 cultures Văn hoá 016 Chủ đề liên quan đến văn hóa, xã hội
18 structure Hạ tầng 017 Chủ đề liên quan đến hạ tầng cơ sở như nhà, nhà máy, kho tàng,…
19 transportation Giao thông 018 Chủ đề liên quan đến giao thông
20 utilitiesCommunication Doanh nghiệp 019 Chủ đề liên quan đến hạ tầng điện, nước, viễn thông,…

4.4. Bảng mã về kiểu biểu diễn dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_SpatialRepresentation

TypeCode

Kiểu biểu diễn không gian dữ liệu địa lý
2 vector Véc-tơ 001 Mô hình dữ liệu không gian vectơ
3 grid Lưới 002 Mô hình dữ liệu không gian dạng lưới
tin Lưới tam giác bất quy tắc 004 Mô hình dữ liệu lưới tam giác bất qui tắc

4.5. Bảng mã về phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_ScopeCode Chỉ ra phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả
2 attribute Thuộc tính 001 Áp dụng cho lớp thuộc tính
3 attributeType Kiểu thuộc tính 002 Áp dụng cho đặc tính của một đối tượng
4 dataset Tập dữ liệu 005 Áp dụng cho tập dữ liệu địa lý
5 nonGeographicDataset Tập dữ liệu phi địa lý 007 Áp dụng cho tập dữ liệu phi địa lý
6 feature Đối tượng 009 Áp dụng cho đối tượng địa lý
7 featureType Kiểu đối tượng 010 Áp dụng cho loại đối tượng địa lý
8 propertyType Kiểu thuộc tính 011 Áp dụng cho kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý
9 tile Tập con 016 Áp dụng cho một tập con của tập dữ liệu địa lý

4.6. Bảng mã về vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 CI_RoleCode Chỉ ra chức năng hoặc vai trò của một đơn vị, tổ chức đối với dữ liệu địa lý hoặc dữ liệu metadata
2 resourceProvider Cung cấp 001 Cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu
3 custodian Quản lý 002 Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì dữ liệu
4 owner Sở hữu 003 Cơ quan, tổ chức sở hữu dữ liệu địa lý
5 user Người dùng 004 Người sử dụng dữ liệu địa lý
6 distributor Phân phối 005 Cơ quan, tổ chức phân phối dữ liệu địa lý
7 originator Xây dựng 006 Cơ quan, tổ chức xây dựng dữ liệu địa lý
8 pointOfContact Liên hệ 007 Cơ quan, tổ chức mà người dùng có thể liên hệ để có thông tin về dữ liệu địa lý
9 principleInvestigator Điều tra 008 Cơ quan, tổ chức thu thập và điều tra thông tin
10 processor Hiện chỉnh 009 Cơ quan, tổ chức hiện chỉnh dữ liệu địa lý
11 publisher Công bố 010 Cơ quan, tổ chức công bố dữ liệu địa lý
12 author Tác giả 011 Cơ quan, tổ chức là tác giả của tập dữ liệu địa lý

4.7. Bảng mã về kiểu thời gian

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 CI_DateTypeCode Chỉ ta kiểu ngày có gắn với một thời điểm nào đó
2 creation Ngày lập 001 Thời điểm xây dựng dữ liệu địa lý
3 publication Ngày công bố 002 Thời điểm xuất bản dữ liệu địa lý
4 revision Ngày cập nhật 003 Thời điểm cập nhật, nâng cấp dữ liệu địa lý

4.8. Bảng mã về loại đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 DQ_TypeOfQuality

EvaluationCode

Các tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý
2 completenessCommission Mức độ dư thừa thông tin 001 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ dư thừa thông tin
3 completenessOmission Mức độ thiếu thông tin 002 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ thiếu thông tin
4 conceptualConsistency Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm 003 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình khái niệm
5 domainConsistency Miền giá trị 004 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ miền giá trị đã được xác định
6 topologicalConsistency Quan hệ không gian 005 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ các qui tắc quan hệ hình học
formatConsistency Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý 006 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
7 absoluteExternalPositionalAccuracy Độ chính xác vị trí tuyệt đối 007 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tuyệt đối
8 relativeInternalPositionalAccuracy Độ chính xác vị trí tương đối 008 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tương đối
9 accuracyOfATimeMeasurement Độ chính xác xác định thời gian 009 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác xác định thời
10 temporalConsistency Tính nhất quán 010 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính nhất quán về thời gian
11 temporalValidity Tính hợp lệ 011 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính hợp lệ về thời gian
12 thematicClassificationCorrec tness Phân loại đúng 012 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí phân loại đúng
13 quantitativeAttributeAccuracy Độ chính xác thuộc tính định lượng 013 Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác thuộc tính định lượng

4.9. Bảng mã về loại phương pháp phân phối dữ liệu trung gian

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_MediumNameCode Tên của thiết bị lưu trữ trung gian khi tiến hành phân phối dữ liệu địa lý
2 cdRom CD-ROM 001 CDROM
3 dvd DVD 002 DVD
4 dvdRom DVD-ROM 003 DVD chỉ đọc
5 3halfInchFloppy Đĩa mềm 004 Đĩa mềm 3,5 inch
6 onLine Trực tuyến 005 Trực tuyến
7 telephoneLink Điện thoạn 006 Qua đường điện thoại
8 hardcopy Bản copy 007 Vật mang tin khác

4.10. Bảng mã về loại từ khoá

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_KeywordTypeCode Các loại từ khoá
2 discipline Chuyên ngành 001 Từ khoá chuyên ngành
3 place Địa điểm 002 Từ khoá chỉ ra một vị trí, địa điểm
4 stratum Tầng địa chất 003 Từ khoá chỉ các tầng địa chất
5 temporal Thời gian 004 Từ khóa xác định khoảng thời gian liên quan đến tập dữ liệu
6 theme Chủ đề 005 Từ khóa xác định một chủ đề cụ thể

4.11. Bảng mã về tính bảo mật của dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_ClassificationCode Các loại bảo mật
2 unclassified Không hạn chế 001 Sử dụng không hạn chế dữ liệu địa lý
3 restricted Hạn chế 002 Sử dụng hạn chế
4 confidential Cấp phép 003 Chỉ được sử dụng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép
5 secret Bí mật 004 Thông tin được xếp loại bí mật theo quy định của nhà nước
6 topSecret Tối mật 005 Thông tin được xếp loại tối mật theo quy định của nhà nước

4.12. Bảng mã về quyền truy cập và sử dụng dữ liệu địa lý

STT Tên trong mô hình cấu trúc Tên gọi tiếng Việt Định nghĩa
1 MD_RestrictionCode Giới hạn quyền truy cập và sử dụng dữ liệu
2 copyright Bản quyền 001 Quyền do nhà nước công nhận đối với một tập dữ liệu địa lý nhằm ngăn chặn những người khác không được phép sao chép, sửa đổi, phát hành
3 patent Bằng sáng chế 002 Quyền không cho phép những người khác được tạo ra, sử dụng hay bán sáng chế của mình
4 patentPending Đang chờ cấp bằng sáng chế 003 Chờ cấp bằng sáng chế
5 trademark Nhãn hiệu 004 Một chữ, khẩu hiệu, kiểu dáng, hình ảnh, hoặc các biểu tượng khác được dùng để xác định và phân biệt
6 license Giấy phép 005 Sự cho phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo những điều kiện xác định về thời gian, phạm vi, thị trường hay lãnh thổ
7 intellectualPropertyRights Quyển sở hữu trí tuệ 006 Các ý tưởng sáng tạo của con người có giá trị thương mại được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu.

“Sở hữu trí tuệ” hiện nay là một thuật ngữ chung được sử dụng rộng rãi để chỉ các lĩnh vực pháp lý sau: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh, bản quyền, bí mật thương mại, quyền lợi tinh thần và quyền xuất bản.

8 restricted Hạn chế 007 Hạn chế sử dụng
9 otherRestrictions Khác 008 Hạn chế khác

 

PHỤ LỤC 9

CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

  1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

1.1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được mô tả thông qua sơ đồ dưới đây

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được chia ra hai loại sau đây:

– Phương pháp đánh giá trong: là phương pháp đánh giá chỉ sử dụng dữ liệu trong nội bộ tập dữ liệu cần đánh giá;

– Phương pháp đánh giá ngoài: là phương pháp đánh giá có sử dụng các dữ liệu khác ngoài tập dữ liệu cần đánh giá.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp là phương pháp đánh giá chất lượng tập dữ liệu cần đánh giá dựa trên kinh nghiệm của người tiến hành kiểm tra chất lượng dữ liệu và các thông tin ngoài phạm vi tập dữ liệu có ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu.

1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được thực hiện bằng cách kiểm tra tự động, kiểm tra thủ công hoặc kết hợp kiểm tra tự động và kiểm tra thủ công. Kiểm tra tự động là sử dụng công cụ phần mềm; kiểm tra thủ công do cán bộ kiểm tra chất lượng thực hiện.

  1. a) Mức độ kiểm tra gồm:

– Kiểm tra toàn bộ: kiểm tra tất cả các phần tử có trong tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định nội dung kiểm tra: xác định đơn vị dữ liệu nhỏ nhất (đối tượng, thuộc tính, quan hệ của đối tượng) cần kiểm tra.

+ Kiểm tra nội dung theo từng tiêu chí chất lượng.

– Kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu: kiểm tra các mẫu được trích ra từ tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định phương pháp lấy mẫu.

+ Xác định nội dung kiểm tra

+ Chia tập dữ liệu ra thành các lô có cùng tính chất.

+ Chia lô thành các đơn vị mẫu; một đơn vị mẫu là khu vực được kiểm tra chất lượng.

+ Xác định mức độ kiểm tra cho từng mẫu theo tỉ lệ hoặc số lượng mục thông tin.

+ Kiểm tra từng đơn vị mẫu.

Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết quả đánh giá chất lượng.

  1. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

2.1. Sơ đồ quy trình

Bước Công việc Mô tả
1 Xác định các tiêu chí chất lượng và phạm vi áp dụng cho từng tiêu chí Các loại tiêu chí chất lượng và phạm vi được kiểm tra phải tương thích với các tiêu chí nêu tại mục 2.3 và 2.4 của phụ lục này
2 Xác định phép đo chất lượng dữ liệu Lựa chọn phép đo, kiểu giá trị kết quả, đơn vị đo kết quả cho mỗi phép kiểm tra
3 Xác định và áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu Lựa chọn phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu cho mỗi loại phép đo chất lượng đã được chỉ ra.
4 Phân tích kết quả kiểm tra Phân tích các kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu và viết báo cáo.
5 Kết luận về chất lượng dữ liệu Đưa ra kết luận về chất lượng và đánh giá ở mức đạt hoặc không đạt trên cơ sở so sánh các kết quả kiểm tra với các yêu cầu cho từng tiêu chí đánh giá chất lượng đã được chỉ ra.

2.2. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý

2.2.1. Các thông tin xác định phép đo chất lượng dữ liệu địa lý

Thông tin Mô tả Yêu cầu
Tên phép đo Tên của phép đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc
Tên tiêu chí chất lượng Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc
Tên tiêu chí chất lượng thành phần Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu thành phần được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc
Tên phép đo chất lượng cơ bản Tên của phép đo chất lượng dữ liệu cơ bản Bắt buộc trong trường hợp phép đo được xác định dựa trên một phép đo chất lượng cơ bản nêu tại quy định này
Định nghĩa Định nghĩa phép đo chất lượng Bắt buộc
Mô tả Mô tả về phép đo chất lượng, các công thức, ví dụ minh hoạ cần thiết. Tuỳ chọn
Các tham số Các tham số gồm tên, định nghĩa và giải thích được sử dụng trong phép đo chất lượng Tuỳ chọn

Có thể có 1 hoặc nhiều tham số

Kiểu giá trị Kiểu giá trị của kết quả đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc
Nguồn tham chiếu Thông tin về các nguồn tư liệu tham chiếu được sử dụng trong quá trình đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc trong trường hợp phép đo chất lượng tham chiếu đến một nguồn tư liệu khác

2.2.2. Các phép đo chất lượng cơ bản được áp dụng trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản Ý nghĩa
Chỉ thị lỗi Đánh dấu các phần tử dữ liệu bị lỗi
Chỉ thị đúng Đánh dấu các phần tử dữ liệu không bị lỗi
Đếm lỗi Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi
Đếm phần tử đúng Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi
Tỉ lệ lỗi Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra
Tỉ lệ đúng Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

2.2.3. Các tiêu chí được khuyến khích áp dụng phép đo “Đếm lỗi” để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí chất lượng Tiêu chí chất lượng thành phần Mô tả
Mức độ đầy đủ của dữ liệu Mức độ dư thừa thông tin Số phần tử dữ liệu dư thừa
Mức độ thiếu thông tin Số phần tử dữ liệu thiếu
Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu Mức độ tuân thủ lược đồ ứng dụng Số phần tử thông tin không tuân thủ theo lược đồ ứng dụng
Mức độ tuân thủ miền giá trị Số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
Mức độ tuân thủ định dạng Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
Quan hệ không gian Số lỗi quan hệ nút-cạnh
Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý Độ chính xác tuyệt đối Sai số trung phương, sai số trung bình, sai số giới hạn
Độ chính xác tương đối Sai số vị trí của đối tượng đánh giá so với vị trí của đối tượng khác được xác định là chính xác.
Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý Tính chính xác về thời gian Xác định thuộc tính về thời gian của đối tượng không tuân theo hệ quy chiếu thời gian quy định
Tính nhất quán Số phần tử dữ liệu không đúng trình tự thời gian
Tính hợp lệ Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị
Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề Phân loại đúng Số đối tượng bị phân loại sai
Bảng phân loại lỗi
Độ chính xác thuộc tính định tính Số thuộc tính nhận giá trị sai
Độ chính xác thuộc tính định lượng Số thuộc tính nhận giá trị sai

2.3. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng

2.3.1. Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ đầy đủ của dữ liệu là mức độ đầy đủ của đối tượng, thuộc tính đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với quy định và thực tế. Mức độ đầy đủ được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

  1. a) Mức độ dư thừa thông tin;
  2. b) Mức độ thiếu thông tin.

2.3.2. Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu là mức độ tuân thủ các quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua bốn (04) tiêu chí thành phần sau đây:

  1. a) Tuân thủ lược đồ ứng dụng;
  2. b) Miền giá trị;
  3. c) Quan hệ không gian;
  4. d) Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

2.3.3. Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

  1. a) Độ chính xác tuyệt đối: độ lệch của các giá trị toạ độ của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với các giá trị thực hoặc các giá trị được chấp nhận;
  2. b) Độ chính xác tương đối: độ lệch vị trí tương đối của các đối tượng trong tập dữ liệu với các vị trí tương đối tương ứngđược chấp nhận hay các giá trị thực của chúng.

2.3.4. Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

  1. a) Độ chính xác xác định thời gian: tính chính xác và thể hiện dữ liệu thời gian theo hệ quy chiếu thời gian quy định;
  2. b) Tính nhất quán: tính đúng đắn về trình tự của các sự kiện xảy ra theo thời gian;
  3. c) Tính hợp lệ: chỉ giới hạn về thuộc tính thời gian của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý (ví dụ, tập dữ liệu đối tượng đường giao thông được xây dựng trước năm 2006 thì không bao gồm các đối tượng đường giao thông xây dựng sau thời điểm này).

2.3.5. Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

  1. a) Phân loại đúng: tính đúng đắn của các giá trị được gán cho thuộc tính phân loại và các thuộc tính khác của đối tượng địa lý so với thực tế;
  2. b) Độ chính xác thuộc tính định tính: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định tính của đối tượng địa lý;
  3. c) Độ chính xác thuộc tính định lượng: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định lượng của đối tượng địa lý.

2.4. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính

2.4.1. Mục đích sử dụng dữ liệu địa lý

Dữ liệu địa lý phải đảm bảo nội dung theo đúng mô tả nhu cầu và mục đích sử dụng tập dữ liệu địa lý.

2.4.2. Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý

Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý căn cứ theo các thông tin được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

2.4.3. Nguồn gốc, xuất xứ của dữ liệu địa lý

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

– Nguồn thông tin được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu;

– Quá trình xây dựng, cập nhật tập dữ liệu.

2.4.4. Chất lượng tài liệu

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

– Chất lượng tài liệu thiết kế;

– Chất lượng các tài liệu liên quan khác (nếu có).

  1. Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

3.1. Các kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu được đánh giá qua các tiêu chí chất lượng có định lượng và kết luận đạt hoặc không đạt về chất lượng dữ liệu phải được cập nhật trong các tài liệu lưu trữ thông tin siêu dữ liệu của tập dữ liệu theo quy định về cấu trúc và nội dung các thông tin chất lượng trong siêu dữ liệu được quy định cụ thể tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật này.

3.2. Trường hợp kết quả chất lượng dữ liệu đã được cập nhật vào siêu dữ liệu thì trong báo cáo chỉ thể hiện nội dung về kết luận chất lượng dữ liệu: đạt hoặc không đạt.

 

PHỤ LỤC 10

LƯỢC ĐỒ XML MÃ HOÁ DANH MỤC TRÌNH BÀY ĐỐI TUỢNG ĐỊA LÝ

  1. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý

Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

– Portrayal Catalogue là gói mô tả một danh mục trình bày;

– Portrayal Specification là gói mô tả chỉ thị trình bày;

– Portrayal Service là gói mô tả dịch vụ trình bày.

  1. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý

Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

– PF_PortrayalCatalogue mô tả một danh mục trình bày;

– PF_FeaturePortrayal mô tả một đối tượng trình bày;

– PF_PortrayalRule mô tả một quy tắc trình bày;

– PF_PortrayalSpecifiction mô tả một chỉ thị trình bày;

– PF_ExternalFunction mô tả một hàm xử lý các thao tác trình bày;

– PF_AttributeDefinition mô tả các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.

  1. Chỉ thị trình bày

Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

– PF_PortrayalSpecification mô tả một chỉ thị trình bày;

– PF_PortrayalOperation mô tả một thao tác trình bày;

– PF_ParameterSet mô tả một tập hợp các tham số được sử dụng bởi các thao tác trình bày;

– PF_AttributeValue mô tả một giá trị của tham số trình bày.

  1. Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

<?xml version=”1.0″?><xsd:schema xmlns:xsd=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema”>

<xsd:element name=”PF_Portrayal”>

<xsd:complexType>

<xsd:sequence>

<xsd:element ref=”PF_PortrayalCatalogue”/>

<xsd:element ref=”PF_PortrayalSpecification”/>

</xsd:sequence>

</xsd:complexType>

</xsd:element>

<xsd:element name=”PF_PortrayalCatalogue”>

<xsd:complexType>

<xsd:sequence>

<xsd:element name= “featurePortrayal” type=”PF_FeaturePortrayal”

minOccurs=”1″ maxOccurs=”unbounded”/>

</xsd:sequence>

<xsd:attribute name=”name” type=”xsd:string” use=”required”/>

<xsd:attribute name=”queryLanguage” type=”xsd:string” use=”optional”/>

<xsd:attribute name=”actionLanguage” type=”xsd:string” use=”optional”/>

<xsd:attribute name=”functionalLanguage” type=”xsd:string”

use=”optional”/>

<xsd:attribute name=”defaultPortrayalSpec” type=”xsd:string”

use=”optional”/>

</xsd:complexType>

</xsd:element>

<xsd:complexType name=”PF_FeaturePortrayal”>

<xsd:sequence>

<xsd:element name=”featureName” type=”xsd:string” minOccurs=”1″

maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

<xsd:element name=”portrayalRule” type=”PF_PortrayalRule”

minOccurs=”1″ maxOccurs=”unbounded”/>

</xsd:sequence>

<xsd:attribute name=”description” type=”xsd:string” use=”optional”/>

<xsd:attribute name=”priority” type=”xsd:Integer” minOccurs=”0″

maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

</xsd:complexType>

<xsd:complexType name=”PF_PortrayalRule” >

<xsd:sequence>

<xsd:element ref=”portrayalAction” minOccurs=”1″

maxOccurs=”unbounded”/>

</xsd:sequence>

<xsd:attribute name=”ruleName” type=”xsd:string” />

<xsd:attribute name=”priority” type=”xsd:Integer” minOccurs=”0″

maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

<xsd:attribute name=”description” type=”xsd:string”/>

<xsd:attribute name=”queryStatement” type=”xsd:string” use=”optional”/>

</xsd:complexType>

<xsd:element name=”portrayalAction” type=”xsd:string”>

</xsd:element>

<xsd:complexType name=”PF_AttributeDefinition”>

<xsd:sequence>

<xsd:element name =”name” type=”xsd:string”/>

<xsd:element name =”description” type=”xsd:string”/>

<xsd:element name =”type” type=”xsd:string”/>

<xsd:element name =”defaultValue” type=”xsd:string” minOccurs=”0″

maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

</xsd:sequence>

</xsd:complexType>

<xsd:element name=”PF_PortrayalSpecification”>

<xsd:complexType>

<xsd:sequence>

<xsd:element ref=”symbol” maxOccurs=”unbounded”/>

</xsd:sequence>

<xsd:attribute name=”name” type=”xsd:string” use=”required”/>

</xsd:complexType>

</xsd:element>

<xsd:element name=”symbol” type=”PF_PortrayalOperation” >

</xsd:element>

<xsd:complexType name=”PF_PortrayalOperation”>

<xsd:sequence>

<xsd:element ref=”formalParameter” maxOccurs=”unbounded”/>

</xsd:sequence>

<xsd:attribute name=”name” type=”xsd:string” use=”required”/>

<xsd:attribute name=”description” type=”xsd:string” use=”optional”/>

</xsd:complexType>

<xsd:element name=”formalParameter” type=”PF_AttributeDefinition”>

</xsd:element>

</xsd:schema>

 

PHỤ LỤC 11

LƯỢC ĐỒ GML CƠ SỞ

  1. Mô tả các kiểu dữ liệu, các phần tử XML trong lược đồ
STT Tên kiểu dữ liệu Mô tả
1 AbstractGeometryType Kiểu dữ liệu hình học trừu tượng, tất cả các đối tượng hình học phải kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu dữ liệu này. Một phần tử hình học cần có một thuộc tính nhận dạng (“gml:id”) và thuộc tính liên kết với hệ tham chiếu không gian (“srsName”).
2 AbstractGeometricPrimitiveType Kiểu hình học nguyên thủy trừu tượng.
3 GeometryPropertyType Kiểu thuộc tính hình học.
4 AbstractGeometricAggregateType Kiểu kết tập hình học trừu tượng.
5 MultiGeometryPropertyType Kiểu thuộc tính tập hình học.
6 MultiPointType Kiểu kết tập hình học dạng điểm.
7 MultiPointPropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng điểm.
8 MultiCurveType Kiểu kết tập hình học dạng đường cong.
9 MultiCurvePropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng đường cong.
10 MultiSurfaceType Kiểu kết tập hình học dạng bề mặt.
11 MultiSurfacePropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng bề mặt.
12 AbstractCurveType Kiểu đường cong trừu tượng.
13 AbstractCurveSegmentType Kiểu đoạn đường cong trừu tượng.
14 CurveType Kiểu đường cong.
15 CurvePropertyType Kiểu thuộc tính đường cong.
16 CurveSegmentArrayPropertyType Kiểu thuộc tính mảng đoạn đường cong.
17 LineStringSegmentType Kiểu chuỗi đoạn thẳng.
18 LineStringType Kiểu đoạn thẳng.
19 CompositeCurveType Kiểu đường cong tổ hợp.
20 AbstractSurfaceType Kiểu bề mặt trừu tượng.
21 AbstractSurfacePatchType Kiểu phần bề mặt trừu tượng.
22 SurfaceType Kiểu bề mặt.
23 SurfacePropertyType Kiểu thuộc tính bề mặt.
24 PolygonPatchType Kiểu phần bề mặt đa giác.
25 SurfacePatchArrayPropertyType Kiểu thuộc tính mảng bề mặt đa giác.
26 PolygonType Kiểu đa giác.
27 AbstractRingType Kiểu vòng trừu tượng.
28 AbstractRingPropertyType Kiểu thuộc tính vòng trừu tượng.
29 RingType Kiểu vòng.
30 LinearRingType Kiểu vòng tuyến tính.
31 CurveInterpolationType Kiểu nội suy đường cong.
32 SurfaceInterpolationType Kiểu nội suy bề mặt.
33 PointType Kiểu điểm.
34 PointPropertyType Kiểu thuộc tính dạng điểm.
35 DirectPositionType Kiểu vị trí trực tiếp.
26 DirectPositionListType Kiểu danh sách vị trí trực tiếp.
37 ArcType Kiểu cung.
38 ArcStringType Kiểu chuỗi cung.
39 CircleType Kiểu đường tròn.
40 AbstractGMLType Kiểu GM trừu tượng. Tất cả các kiểu phức phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.
41 AbstractFeatureType Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng. Tất cả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML đều phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.
42 AbstractFeatureBaseType Kiểu đối tượng địa lý cơ sở bao gồm thuộc tính nhận dạng “id”.
43 BoundingShapeType Kiểu đường bao của đối tượng.
44 EnvelopeType Kiểu đường bao được xác định bởi cặp toạ độ có giá trị toạ độ nhỏ nhất và lớn nhất theo mỗi chiều.
45 ReferenceType Kiểu tham chiếu.
46 doubleList Kiểu danh sách số thực.
47 CodeType Kiểu mô tả mã hoặc tên của phần tử. Có thể được thể hiện như một từ điển.
48 LengthType Kiểu trị đo độ dài.
49 MeasureType Kiểu trị đo.
50 AreaType Kiểu trị đo diện tích.
51 AngleType Kiểu trị đo góc.
52 ScaleType Kiểu trị đo tỉ lệ.
53 NCNameList Kiểu mô tả một tập giá trị thể hiện danh sách tên. Trong đó, mỗi phần tử có miền giá trị thuộc NCName và được phân cách bởi ký tự trống
54 UnitOfMeasureType Kiểu đơn vị đo.
55 AbstractTopologyType Kiểu topo trừu tượng.
56 AbstractTopoPrimitiveType Kiểu topo nguyên thuỷ trừu tượng.
57 NodeType Kiểu nút.
58 DirectedNodePropertyType Kiểu thuộc tính nút có hướng.
59 EdgeType Kiểu cung.
60 DirectedEdgePropertyType Kiểu cung có hướng.
61 FaceType Kiểu mặt.
62 DirectedFacePropertyType Kiểu thuộc tính mặt có hướng.
63 AggregationType Kiểu kết tập.
64 SignType Kiểu dữ liệu mô tả hai giá trị dấu là dương (+) và âm (-).
  1. Lược đồ XML

<?xml version=”1.0″ encoding=”utf-8″?>

<schema xmlns=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema”

xmlns:xsd=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema” xmlns:xlink=”http://www.w3.org/1999/xlink” xmlns:gml=”http://www.opengis.net/gml” targetNamespace=”http://www.opengis.net/gml” elementFormDefault=”qualified” version=”3.1.1″>

<!– =========================================================== –>

<!– === includes and imports=== –>

<!– =========================================================== –>

<import namespace=”http://www.w3.org/1999/xlink”

schemaLocation=”http://schemas.opengis.net/xlink/1.0.0/xlinks.xsd”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_GeometricAggregate” type=”gml:AbstractGeometricAggregateType”

abstract=”true” substitutionGroup=”gml:_Geometry”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractGeometricAggregateType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometryType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiGeometryPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:_GeometricAggregate”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”MultiPoint” type=”gml:MultiPointType”

substitutionGroup=”gml:_GeometricAggregate”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiPointType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricAggregateType”>

<sequence>

<element ref=”gml:pointMember” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiPointPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:MultiPoint”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”MultiCurve” type=”gml:MultiCurveType”

substitutionGroup=”gml:_GeometricAggregate”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiCurveType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricAggregateType”>

<sequence>

<element ref=”gml:curveMember” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiCurvePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:MultiCurve”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”MultiSurface” type=”gml:MultiSurfaceType”

substitutionGroup=”gml:_GeometricAggregate”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiSurfaceType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricAggregateType”>

<sequence>

<element ref=”gml:surfaceMember” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MultiSurfacePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:MultiSurface”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”pointMember” type=”gml:PointPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”surfaceMember” type=”gml:SurfacePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Curve” type=”gml:CurveType” substitutionGroup=”gml:_Curve”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”CurveType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractCurveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:segments”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_CurveSegment” type=”gml:AbstractCurveSegmentType”

abstract=”true”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractCurveSegmentType” abstract=”true”>

<sequence/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”segments” type=”gml:CurveSegmentArrayPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”CurveSegmentArrayPropertyType”>

<sequence>

<element ref=”gml:_CurveSegment” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”curveMember” type=”gml:CurvePropertyType”/>

<!– ============================================================ –>

<element name=”LineStringSegment” type=”gml:LineStringSegmentType”

substitutionGroup=”gml:_CurveSegment”/>

<!– ============================================================ –>

<complexType name=”LineStringSegmentType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractCurveSegmentType”>

<sequence>

<element ref=”gml:posList”/>

</sequence>

<attribute name=”interpolation” type=”gml:CurveInterpolationType” fixed=”linear”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_SurfacePatch” type=”gml:AbstractSurfacePatchType” abstract=”true”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractSurfacePatchType” abstract=”true”>

<sequence/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”patches” type=”gml:SurfacePatchArrayPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”SurfacePatchArrayPropertyType”>

<sequence>

<element ref=”gml:_SurfacePatch” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”PolygonPatch” type=”gml:PolygonPatchType”

substitutionGroup=”gml:_SurfacePatch”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”PolygonPatchType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractSurfacePatchType”>

<sequence>

<element ref=”gml:exterior” minOccurs=”0″/>

<element ref=”gml:interior” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

<attribute name=”interpolation” type=”gml:SurfaceInterpolationType” fixed=”planar”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Surface” type=”gml:SurfaceType” substitutionGroup=”gml:_Surface”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”SurfaceType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractSurfaceType”>

<sequence>

<element ref=”gml:patches”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”surfaceProperty” type=”gml:SurfacePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<simpleType name=”CurveInterpolationType”>

<restriction base=”string”>

<enumeration value=”linear”/>

<enumeration value=”circularArc3Points”/>

</restriction>

<!– =========================================================== –>

</simpleType>

<simpleType name=”SurfaceInterpolationType”>

<restriction base=”string”>

<enumeration value=”planar”/>

</restriction>

</simpleType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_Surface” type=”gml:AbstractSurfaceType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_GeometricPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractSurfaceType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricPrimitiveType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”SurfacePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:_Surface”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Polygon” type=”gml:PolygonType” substitutionGroup=”gml:_Surface”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”PolygonType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractSurfaceType”>

<sequence>

<element ref=”gml:exterior” minOccurs=”0″/>

<element ref=”gml:interior” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”exterior” type=”gml:AbstractRingPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”interior” type=”gml:AbstractRingPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractRingPropertyType”>

<sequence>

<element ref=”gml:LinearRing”/>

</sequence>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”LinearRing” type=”gml:LinearRingType”

substitutionGroup=”gml:_Geometry”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”LinearRingType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometryType”>

<sequence>

<element ref=”gml:posList”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_Geometry” type=”gml:AbstractGeometryType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_GML”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”GeometryPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:_Geometry”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractGeometryType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGMLType”>

<attribute name=”srsName” type=”anyURI” use=”optional”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_GeometricPrimitive” type=”gml:AbstractGeometricPrimitiveType”

abstract=”true” substitutionGroup=”gml:_Geometry”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractGeometricPrimitiveType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometryType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Point” type=”gml:PointType”

substitutionGroup=”gml:_GeometricPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”PointType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricPrimitiveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:pos”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”PointPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:Point”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<element name=”pointProperty” type=”gml:PointPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<!– primitive geometry objects (1-dimensional) –>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_Curve” type=”gml:AbstractCurveType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_GeometricPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractCurveType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometricPrimitiveType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”curveProperty” type=”gml:CurvePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”CurvePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:_Curve”/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”LineString” type=”gml:LineStringType” substitutionGroup=”gml:_Curve”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”LineStringType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractCurveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:posList”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<!– positions –>

<!– =========================================================== –>

<element name=”pos” type=”gml:DirectPositionType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”DirectPositionType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:doubleList”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”posList” type=”gml:DirectPositionListType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”DirectPositionListType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:doubleList”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<!– Envelope –>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Envelope” type=”gml:EnvelopeType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”EnvelopeType”>

<sequence>

<element name=”lowerCorner” type=”gml:DirectPositionType”/>

<element name=”upperCorner” type=”gml:DirectPositionType”/>

</sequence>

<attribute name=”srsName” type=”anyURI” use=”required”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_Feature” type=”gml:AbstractFeatureType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_GML”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractFeatureType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractFeatureBaseType”>

<sequence>

<element ref=”gml:boundedBy” minOccurs=”0″/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractFeatureBaseType”>

<complexContent>

<restriction base=”gml:AbstractGMLType”>

<sequence>

<group ref=”gml:StandardObjectProperties”/>

</sequence>

<attribute ref=”gml:id” use=”required”/>

</restriction>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”boundedBy” type=”gml:BoundingShapeType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”BoundingShapeType”>

<annotation>

<documentation>Bounding shape.</documentation>

</annotation>

<sequence>

<element ref=”gml:Envelope”/>

</sequence>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”_Object” abstract=”true”/>

<!– ============================================================ –>

<element name=”_GML” type=”gml:AbstractGMLType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_Object”/>

<!– =========================================================== –>

<group name=”StandardObjectProperties”>

<sequence>

<element ref=”gml:description” minOccurs=”0″/>

<element ref=”gml:name” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</group>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractGMLType” abstract=”true”>

<sequence>

<group ref=”gml:StandardObjectProperties”/>

</sequence>

<attribute ref=”gml:id” use=”optional”/>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<element name=”CompositeCurve” type=”gml:CompositeCurveType”

substitutionGroup=”gml:_Curve”/>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”CompositeCurveType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractCurveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:curveMember” maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<!– == Base Property Types ==================================== –>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”ReferenceType”>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<!– ==========================================================

attribute, attribute group and element declarations

============================================================= –>

<attribute name=”id” type=”ID”/>

<!– =========================================================== –>

<attributeGroup name=”AssociationAttributeGroup”>

<attributeGroup ref=”xlink:simpleLink”/>

</attributeGroup>

<!– =========================================================== –>

<element name=”name” type=”gml:CodeType”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”description” type=”string”/>

<!– =========================================================== –>

<!– == Subset of basicTypes.xsd for this profile ============== –>

<!– =========================================================== –>

<!– =========================================================== –>

<simpleType name=”doubleList”>

<list itemType=”double”/>

</simpleType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”CodeType”>

<simpleContent>

<extension base=”string”>

<attribute name=”codeSpace” type=”anyURI” use=”optional”/>

</extension>

</simpleContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”LengthType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:MeasureType”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”MeasureType”>

<simpleContent>

<extension base=”double”>

<attribute name=”uom” type=”anyURI” use=”required”/>

</extension>

</simpleContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”AreaType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:MeasureType”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”AngleType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:MeasureType”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”ScaleType”>

<simpleContent>

<extension base=”gml:MeasureType”/>

</simpleContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<simpleType name=”NCNameList”>

<list itemType=”NCName”/>

</simpleType>

<!– ================================================= –>

<element name=”Arc” type=”gml:ArcType” substitutionGroup=”gml:ArcString”/>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”ArcType”>

<complexContent>

<restriction base=”gml:ArcStringType”>

<sequence>

<element ref=”gml:pos” minOccurs=”3″ maxOccurs=”3″/>

</sequence>

<attribute name=”numArc” type=”integer” use=”optional” fixed=”1″/>

</restriction>

</complexContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”ArcStringType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractCurveSegmentType”>

<sequence>

<element ref=”gml:pos” minOccurs=”3″ maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

<attribute name=”interpolation” type=”gml:CurveInterpolationType”

fixed=”circularArc3Points”/>

<attribute name=”numArc” type=”integer” use=”optional”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<element name=”ArcString” type=”gml:ArcStringType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_CurveSegment”/>

<!– ================================================= –>

<element name=”Circle” type=”gml:CircleType” substitutionGroup=”gml:Arc”/>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”CircleType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:ArcType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”AbstractRingType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGeometryType”/>

</complexContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<element name=”Ring” type=”gml:RingType” substitutionGroup=”gml:_Ring”/>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”RingType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractRingType”>

<sequence>

<element ref=”gml:curveMember” maxOccurs=”unbounded”/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<element name=”_Ring” type=”gml:AbstractRingType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:_Geometry”/>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”UnitOfMeasureType”>

<sequence/>

<attribute name=”uom” type=”anyURI” use=”required”/>

</complexType>

<!– ================================================= –>

<complexType name=”AbstractTopologyType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractGMLType”/>

</complexContent>

</complexType>

<element name=”AbstractTopology” type=”gml:AbstractTopologyType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:AbstractGML”/>

<complexType name=”AbstractTopoPrimitiveType” abstract=”true”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractTopologyType”>

<sequence>

<element ref=”gml:isolated” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

<element ref=”gml:container” minOccurs=”0″/>

</sequence>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”AbstractTopoPrimitive” type=”gml:AbstractTopoPrimitiveType”

abstract=”true” substitutionGroup=”gml:AbstractTopology”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”isolated” type=”gml:IsolatedPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”IsolatedPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<choice>

<element ref=”gml:Node”/>

<element ref=”gml:Edge”/>

</choice>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

<attributeGroup ref=”gml:OwnershipAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”container” type=”gml:ContainerPropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”ContainerPropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<choice>

<element ref=”gml:Face”/>

<!–element ref=”gml:TopoSolid”/–>

</choice>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

<attributeGroup ref=”gml:OwnershipAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”NodeType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractTopoPrimitiveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:directedEdge” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

<element ref=”gml:pointProperty” minOccurs=”0″/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AggregationAttributeGroup”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Node” type=”gml:NodeType”

substitutionGroup=”gml:AbstractTopoPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”directedNode” type=”gml:DirectedNodePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”DirectedNodePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:Node”/>

</sequence>

<attribute name=”orientation” type=”gml:SignType” default=”+”/>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

<attributeGroup ref=”gml:OwnershipAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”EdgeType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractTopoPrimitiveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:directedNode” minOccurs=”2″ maxOccurs=”2″/>

<element ref=”gml:directedFace” minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”/>

<element ref=”gml:curveProperty” minOccurs=”0″/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AggregationAttributeGroup”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Edge” type=”gml:EdgeType”

substitutionGroup=”gml:AbstractTopoPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”directedEdge” type=”gml:DirectedEdgePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”DirectedEdgePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:Edge”/>

</sequence>

<attribute name=”orientation” type=”gml:SignType” default=”+”/>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

<attributeGroup ref=”gml:OwnershipAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”FaceType”>

<complexContent>

<extension base=”gml:AbstractTopoPrimitiveType”>

<sequence>

<element ref=”gml:directedEdge” maxOccurs=”unbounded”/>

<!–element ref=”gml:directedTopoSolid” minOccurs=”0″ maxOccurs=”2″/–>

<element ref=”gml:surfaceProperty” minOccurs=”0″/>

</sequence>

<attributeGroup ref=”gml:AggregationAttributeGroup”/>

</extension>

</complexContent>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<element name=”Face” type=”gml:FaceType”

substitutionGroup=”gml:AbstractTopoPrimitive”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”directedFace” type=”gml:DirectedFacePropertyType”/>

<!– =========================================================== –>

<complexType name=”DirectedFacePropertyType”>

<sequence minOccurs=”0″>

<element ref=”gml:Face”/>

</sequence>

<attribute name=”orientation” type=”gml:SignType” default=”+”/>

<attributeGroup ref=”gml:AssociationAttributeGroup”/>

<attributeGroup ref=”gml:OwnershipAttributeGroup”/>

</complexType>

<!– =========================================================== –>

<attributeGroup name=”AggregationAttributeGroup”>

<attribute name=”aggregationType” type=”gml:AggregationType”/>

</attributeGroup>

<!– =========================================================== –>

<simpleType name=”AggregationType” final=”#all”>

<restriction base=”string”>

<enumeration value=”set”/>

<enumeration value=”bag”/>

<enumeration value=”sequence”/>

<enumeration value=”array”/>

<enumeration value=”record”/>

<enumeration value=”table”/>

</restriction>

</simpleType>

<!– =========================================================== –>

<simpleType name=”SignType”>

<annotation>

<documentation>gml:SignType is a convenience type with values “+” (plus) and “-”

(minus).</documentation>

</annotation>

<restriction base=”string”>

<enumeration value=”-“/>

<enumeration value=”+”/>

</restriction>

</simpleType>

<!– =========================================================== –>

<attributeGroup name=”OwnershipAttributeGroup”>

<attribute name=”owns” type=”boolean” default=”false”/>

</attributeGroup>

<!– =========================================================== –>

<element name=”AbstractGML” type=”gml:AbstractGMLType” abstract=”true”

substitutionGroup=”gml:AbstractObject”/>

<!– =========================================================== –>

<element name=”AbstractObject” abstract=”true”/>

<!– =========================================================== –>

</schema>

 

PHỤ LỤC 12

QUY TẮC XÂY DỰNG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML

  1. Quy tắc khai báo phần tử gốc

Phần tử gốc của tài liệu lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo mẫu sau:

1          <xsd:schema

2          targetNamespace=”[tên namespace đích]”

3          xmlns:[tiền tố]=”[tên namespace đích]”

4          xmlns:xsd=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema”

5          xmlns:gml=”http://www.opengis.net/gml”

6          elementFormDefault=”qualified”

7          version=”[số phiên bản]”>

8          <import namespace=”http://www.opengis.net/gml”

schemaLocation=”gml/3.0.0/base/vngmlbase.xsd”/>

Trong đó:

– Dòng 2 là khai báo tên miền của các phần tử được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML;

– Dòng 3 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ ứng dụng GML;

– Dòng 4 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ XML;

– Dòng 5 là khai báo tiền tố của tên miền GML;

– Dòng 6 là khai báo quy định sử dụng tên miền khi khai báo các phần tử;

– Dòng 7 khai báo số phiên bản của lược đồ ứng dụng.

  1. Quy tắc nhập lược đồ GML cơ sở

Lược đồ GML cơ sở được nhập (import) vào lược đồ ứng dụng GML theo mẫu sau:

1          <xsd:import      namespace=”http://www.opengis.net/gml”

2          schemaLocation=”vngmlbase.xsd”/>

  1. Quy tắc khai báo kiểu đối tượng địa lý

3.1. Quy tắc chung

Mỗi kiểu đối tượng địa lý được khai báo theo các quy tắc chung sau:

– Đối tượng địa lý được mã hoá bằng một phần tử XML có tên là tên của kiểu đối tượng địa lý;

– Thuộc tính của đối tượng địa lý được mã hoá thành một phần tử XML có tên là tên của thuộc tính;

– Tên phần tử XML mô tả các đối tượng hoặc kiểu đối tượng được đặt với chữ cái đầu tiên của các từ là chữ cái in hoa và tên của phần tử XML biểu diễn thuộc tính của đối tượng địa lý được đặt với chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên là chữ cái viết thường và các chữ cái đầu tiên của các từ tiếp theo là chữ cái in hoa.

3.2. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá một tập đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML:

1          <element name=”[tên tập đối tượng]”

2          type=”[tiền tố:][tên tập đối tượng]Type”

3          substitutionGroup=”gml:_GML”/>

4          <complexType name=”[tên tập đối tượng]Type”>

5          <xsd:complexContent>

6          <xsd:extension base=”gml:AbstractFeatureType”>

7          <sequence minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”>

8          <element name=”featureMember”>

9          <complexType>

10         <sequence>

11         <element ref=”gml:_Feature”/>

12         </sequence>

13         </complexType>

14         </element>

15         </sequence>

16         </xsd:extension>

17         </xsd:complexContent>

18         </xsd:complexType>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo một phần tử XML toàn cục để mã hoá tập đối tượng địa lý. Giá trị [tên tập đối tượng] là tên của tập đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên tập đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_GML khai báo trong lược đồ GML cơ sở;

– Dòng 4 là khai báo của kiểu XML phức để định nghĩa tập đối tượng địa lý. Kiểu XML phức         được định nghĩa kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở và bao gồm 0 hoặc nhiều phần tử featureMember. Mỗi một phần tử featureMember sẽ chứa một phần tử XML tương ứng với một đối tượng địa lý cụ thể được định nghĩa bởi phần tử thay thể gml:_Feature.

3.3. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML:

1          <xsd:element name=”[tên kiểu đối tượng]”

2          type=”[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]Type”

3          substitutionGroup=”gml:_Feature”/>

4          <xsd:complexType name=”[tên kiểu đối tượng]Type”>

5          <xsd:complexContent>

6          <xsd:extension base=”gml:AbstractFeatureType”>

7          <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử–>

8          </xsd:sequence>

9          </xsd:extension>

10         </xsd:complexContent>

11         </xsd:complexType>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML toàn cục để mã hoá đối tượng địa lý. Giá trị

[tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_Feature từ lược đồ GML cơ sở;

– Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở;

– Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng

3.4.1. Các kiểu dữ liệu cơ sở được sử dụng khi khai báo thuộc tính đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML

TT Tên Tên kiểu dữ liệu Mô tả
1 Kiểu số nguyên Integer Cùng tuỳ chọn chỉ ra miền giá trị và số chữ số)
2 Kiểu trị đo Measurement Bao gồm giá trị đo và đơn vị đo
3 Kiểu chuỗi ký tự String Cùng tuỳ chọn chỉ ra độ dài tối đa và hoặc độ dài cố định
4 Kiểu thời gian Date, DateTime
5 Kiểu logic Boolean
6 Kiểu nhị phân Binary
7 Kiểu URI URI Tham chiếu đến một tài nguyên địa phương hoặc từ xa
8 Kiểu tham chiếu Reference Kiểu dữ liệu tham chiếu đến một tài nguyên khác
9 Danh sách mã CodeType Kiểu chuỗi ký tự có giá trị từ một danh sách mã (code list)
10 Kiểu số thực Real Cùng tuỳ chọn số chữ số, số chữ số phần thập phân và miền giá trị)
11 Tự định nghĩa Các kiểu dữ liệu tự định nghĩa được cấu thành bởi các thuộc tính không gian và phi không gian

3.4.2. Các facets được phép áp dụng khi khai báo các phần tử XML để mã hoá các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML

Tên facet Các kiểu dữ liệu có thể áp dụng Mẫu mã hoá Mục đích sử dụng
minInclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:minInclusive value=”min value”/> Khai báo giá trị tối thiểu
minExclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:minExclusive value=”min value”/> Khai báo giá trị tối thiểu
maxInclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:maxInclusive value=”max value”/> Khai báo giá trị tối đa
maxExclusive integer, measurement, date, dateTime, real <xsd:maxExclusive value=”max value”/> Khai báo giá trị tối đa
enumeration integer, measurement, date,dateTime, real , string, URI,reference <xsd:enumeration value=”value”/> Khai báo miền giá trị cố định

3.4.3. Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý

Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý được xác định bởi giá trị của thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo một phần tử XML trong lược đồ ứng dụng GML. Nếu không chỉ ra một giá trị cụ thể thì các thuộc tính này sẽ nhận giá trị mặc định là 1. Giá trị hợp lệ của các thuộc tính minOccurs và maxOccurslà là 0 và N (N là một số nguyên dương lớn hơn 0). Các trường hợp khai báo thuộc tính minOccurs và maxOccurs (bao gồm cả khai báo hợp lệ và không hợp lệ) được mô tả trong bảng sau:

Giá trị của thuộc tính minOccurs Giá trị của thuộc tính maxOccurs Nội dung của phần tử trong tài liệu GML Ghi chú
0 0 Rỗng Không được phép
0 0 Không rỗng Không hợp lệ
0 = 1 hoặc > 1 Rỗng Giá trị thuộc tính được coi là không xác định hoặc không được gán
0 = 1; > 1 Không rỗng Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML
=1 hoặc > 1 0 Rỗng Không hợp lệ
=1 hoặc > 1 0 Không rỗng Không hợp lệ
=1 hoặc > 1 =1 hoặc > 1 Rỗng Không hợp lệ
=1 hoặc > 1 =1 hoặc > 1 Không rỗng Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

3.4.4. Giá trị hằng null

Giá trị hằng null được áp dụng để gán giá trị cho các thuộc tính có giá trị không xác định.

3.4.5. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”N”]>

2          <xsd:simpleType>

3          <xsd:restriction base=”xsd:integer”>

4          <xsd:totalDigits value=”[số chữ số]”/>

5          <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

6          </xsd:restriction>

7          </xsd:simpleType>

8          </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:integer”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:integer từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

– Số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị [số chữ số] của thuộc tính totalDigits.

3.4.6. Quy tắc khai báo một thuộc tính (phần tử) có giá trị là một trị đo (bao gồm giá trị đo và đơn vị đo)

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:complexType>

3          <xsd:simpleContent>

4          <xsd:restriction base=”gml:MeasureType”>

5          <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

6          </xsd:restriction>

7          </xsd:simpleContent>

8          </xsd:complexType>

9          </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”gml:MeasureType”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu gml:MeasureType từ lược đồ GML cơ sở;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.7. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu chuỗi ký tự

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:simpleType>

3          <xsd:restriction base=”xsd:string”>

4          <xsd:maxLength value=”[số ký tự tối đa]”/>

5          <!– – hoặc – –>

6          <xsd:length value=”số ký tự”/>

7          <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

8          </xsd:restriction>

9          </xsd:simpleType>

10         </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:string”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:string từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

– Dòng 4 là khai báo thuộc tính maxLength để chỉ ra tổng số ký tự tối đa mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được;

– Dòng 6 là khai báo thuộc tính length để chỉ ra số ký tự cố định mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được.

3.4.8. Quy tắc khai báo một thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu thời gian

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:simpleType>

3          <xsd:restriction base=”xsd:date|xsd:dateTime”>

4          <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

5          </xsd:restriction>

6          </xsd:simpleType>

7          </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:date|xsd:dateTime”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.9. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu logic

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]”
2 type=”xsd:boolean”
3 [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

3.4.10. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu nhị phân

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:complexType>

3          <xsd:simpleContent>

4          <xsd:extension base=”xsd:base64Binary|xsd:hexBinary”>

5          <xsd:attribute name=”url” type=”xsd:anyURI” use=”optional”/>

6          <xsd:attribute name=”mimeType” type=”xsd:string”

use=”required”/>

7          <xsd:attribute name=”role” type=”xsd:string” use=”optional”/>

8          <xsd:attribute name=”length” type=”xsd:positiveInteger”

use=”optional”/>

9          </xsd:extension>

10         </xsd:simpleContent>

11         </xsd:complexType>

12         </xsd:element> Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:base64Binary hoặc xsd:hexBinary từ lược đồ XML;

– Từ dòng 5 đến dòng 8 là các khai báo tuỳ chọn chỉ ra địa chỉ tài nguyên (thuộc tính url), kiểu định dạng của tài nguyên được tham chiếu qua URL (thuộc tính mineType), (role), độ dài dữ liệu (thuộc tính length);

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.11. Quy định khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu không gian hình học

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]”
2 type=”[tên kiểu dữ liệu không gian hình học]”
3 [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là một trong số các kiểu dữ liệu hình học sau:

TT Kiểu thuộc tính hình học trong lược đồ GML Các kiểu dữ liệu hình học được phép sử dụng
1 gml:PointPropertyType
2 gml:CurvePropertyType Các giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm: gml:LineString hoặc gml:Curve được cấu thành bởi các đoạn có kiểu gml:LineStringSegment
4 gml:SurfacePropertyType Các kiểu giá trị được hỗ trợ bao gồm gml:Polygon hoặc gml:Surface được cấu thành bởi các mặt có kiểu là gml:PolygonPatch
5 gml:GeometryPropertyType Các kiểu giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface
6 gml:MultiPointPropertyType
7 gml:MultiCurvePropertyType Tương tự như kiểu gml:CurvePropertyType
8 gml:MultiSurfacePropertyType Tương tự như kiểu gml:SurfacePropertyType
9 gml:MultiGeometryPropertyType Tương tự như kiểu gml:GeometryPropertyType

Ngoài ra, các kiểu thuộc tính hình học phải tuân thủ các quy định bổ sung sau đây:

– Các toạ độ hình học được xác định bởi phần tử gml:pos đối với kiểu dữ liệu gml:Point và gml:posList đối với các kiểu dữ liệu hình học còn lại;

– Hệ quy chiếu toạ độ có thể có chiều không gian là 1, 2 hoặc 3;

– Một đối tượng có thể có nhiều hơn một thuộc tính hình học;

– Khi mã hoá một tập hợp các đối tượng, thông tin về hệ quy chiếu không gian (srsName) của thuộc tính gml:boundedBy và của các đối tượng hình học phải như nhau.

– Đối với các thuộc tính hình học dạng tập hợp gml:MultiPointPropertyType, gml:MultiCurvePropertyType, gml:MultiSurfacePropertyType và gml:MultiGeometryPropertyType sử dụng thuộc tính được liệt kê dưới đây để chỉ ra các kiểu đối tượng hình học thành phần:

TT Kiểu thuộc tính hình học tập hợp Thành phần chứa
1 gml:MultiPointPropertyType gml:pointMember
2 gml:MultiCurvePropertyType gml:curveMember
3 gml:MultiSurfacePropertyType gml:surfaceMember
4 gml:MultiGeometryPropertyType gml:geometryMember

3.4.12. Hệ quy chiếu toạ độ được khai báo qua giá trị của thuộc tính srsName như sau:

– Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một tập các đối tượng;

– Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một đối tượng;

– Trong khai báo của các kiểu dữ liệu hình học gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:Geometry, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface và gml:MultiGeometry;

3.4.13. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu URI

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]”
2 type=”xsd:anyURI”
3 minOccurs=”[0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là kiểu xsd:anyURI từ lược đồ XML.

3.4.14. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu tham chiếu đến một tài nguyên khác

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”gml:ReferenceType”

minOccurs=”0|N”>

2          <xsd:annotation>

3          <xsd:appinfo source=”urn:x-gml:targetElement”>[phần tử được tham chiếu]</xsd:appinfo>

4          </xsd:annotation>

5          </xsd:element> Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

– Dòng 2 đến 4 là khai báo địa chỉ của tài nguyên cần tham chiếu. Địa chỉ tài nguyên được xác định như sau:

+ Nếu tài nguyên cần tham chiếu đến nằm trong cùng tài liệu thì địa chỉ được xác định bởi giá trị của thuộc tính xlink:href có dạng #[giá trị của thuộc tính gml:id của đối tượng] (ví dụ xlink:href=”#1013″);

+ Nếu tài nguyên cần tham chiếu nằm trong một tài liệu khác thì địa chỉ của thuộc tính xlink:href được xác định thông qua địa chỉ URI của tài liệu và giá trị thuộc tính gml:id của đối tượng và có dạng xlink:href = [URI]#gml:id (ví dụ xlink:href = http://www.dosm.gov.vn/data/F-48-68-D.gml#1013).

3.4.15. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là một chuỗi ký tự từ một danh sách mã

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]”

[minOccurs=”0|N”][maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:complexType>

3          <xsd:simpleContent>

4          <xsd:restriction base=”gml:CodeType”>

5          <xsd:attribute name=”codeSpace” type=”xsd:anyURI”

[use=”optional”]

6          default=”…các uri…” | fixed=”… các uri…”/>

7          </xsd:restriction>

8          <xsd:simpleContent>

9          </xsd:complexType>

10         </xsd:element>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

– Dòng 2 đến 4 là khai báo kiểu của phần tử được kế thừa từ kiểu gml:CodeType từ lược đồ GML.

3.4.16. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu số thực

1          <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2          <xsd:simpleType>

3          <xsd:restriction base=”xsd:double|xsd:decimal”>

4          <!– … các facet khác được phép áp dụng … –>

5          [<xsd:totalDigits value=”N”/>]

6          [<xsd:fractionDigits value=”N” />]

7          </xsd:restriction>

8          </xsd:simpleType>

9          </xsd:element> Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:double hoặc xsd:decimal từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này;

– Nếu kiểu dữ liệu là xsd: decimal, số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính totalDigits và số chữ số phần sau dấu phẩy được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính fractionDigits.

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:double”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”0|N”]/>

3.4.17. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]”
2 type=”[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type”
3 [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”0|N|unbounded”]>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử, kiểu phần tử là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.18. Quy tắc khai báo kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1          <xsd:complexType name=”[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type”>

2          <xsd:sequence>

3          <xsd:element ref=”[tên phần tử tự định nghĩa]”/>

4          </xsd:sequence>

5          </xsd:complexType>

6          <xsd:element name=”[tên phần tử tự định nghĩa]”>

7          <xsd:complexType>

8          <xsd:sequence>

9          <!– …một hoặc nhiều khai báo phần tử… –>

10         </xsd:sequence>

11         </xsd:complexType>

12         </xsd:element>

– Dòng 1 là khai kiểu phức XML, giá trị [tên thuộc tính tự định nghĩa]Type là tên của kiểu thuộc tính. Theo quy ước của GML tên của kiểu thuộc tính phải có hậu tố là PropertyType

– Dòng 3 là khai báo một phần tử tham chiếu đến kiểu dữ liệu người dùng tự định nghĩa theo quy tắc object-property

– Dòng 7 là khai báo một phần tử.

3.4.19. Quy tắc khai báo quan hệ kế thừa giữa hai kiểu đối tượng địa lý

1          <xsd:element name=”[tên kiểu đối tượng]”

2          type=”[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]”

3          substitutionGroup=[tiền tố:]”[tên kiểu đối tượng cơ sở]”/>

4          <xsd:complexType name=”[tên kiểu đối tượng]”>

5          <xsd:complexContent>

6          <xsd:extension base=[prefix:]”[tên kiểu đối tượng cơ sở]”>

7          <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử–>

8          </xsd:sequence>

9          </xsd:extension>

10         </xsd:complexContent>

11         </xsd:complexType> Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng] và có thể được thay thế bằng phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

– Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

– Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý, trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

 

PHỤ LỤC 13

QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG UML SANG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML

  1. Các yêu cầu mã hoá

1.1. Lược đồ ứng dụng

Các quy tắc mã hoá được áp dụng cho các lược đồ ứng dụng được định nghĩa tuân theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2. Bảng mã ký tự

Bảng mã ký tự UTF-8 được sử dụng là để mã hoá ký tự khi mã hoá thông tin địa lý bằng GML.

1.3. Siêu dữ liệu

Siêu dữ liệu được trao đổi thông qua định dạng XML. Lược đồ XML cho siêu dữ liệu địa lý được chuyển đổi theo các quy tắc mã hoá được quy định trong phụ lục này.

1.4. Mã xác định đối tượng

Cơ chế ID của GML được sử dụng để xác định mã nhận dạng duy nhất đối tượng địa lý.

  1. Cấu trúc dữ liệu đầu vào

Lược đồ ứng dụng UML được xây dựng tuân thủ yêu cầu của phụ lục này.

  1. Cấu trúc dữ liệu đầu ra:

Tài liệu lược đồ ứng dụng GML tuân thủ các yêu cầu được nêu tại điểm 1.1,

1.2 của mục 1.

  1. Các quy tắc chuyển đổi

4.1. Quy tắc chung

Quy tắc chuyển đổi quy định cách thức chuyển đổi lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML theo các quy định trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo các quy định trong phần 1 của phụ lục này.

Các quy tắc mã hoá lược đồ được xây dựng dựa trên ý tưởng các định nghĩa lớp trong lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML được ánh xạ thành các khai báo kiểu và khai báo phần tử trong lược đồ XML và như vậy các thể hiện của các lớp trong lược đồ ứng dụng (các đối tượng) có thể được ánh xạ tương ứng thành các phần tử trong tài liệu XML.

4.2. Quy tắc chuyển đổi gói UML có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>>

– Khi chuyển đổi một lược đồ UML, một gói có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>> được chuyển thành một tệp lược đồ XML (tệp XSD). Một và chỉ một tệp XSD cho một gói;

– Mặc định, tất cả các lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML chỉ sử dụng một tên miền (namespace) XML chung. Một tên miền XML khác cho một gói và các gói con của nó có thể được bổ sung, song phải được khai báo trong lược đồ XML.

– Quan hệ phụ thuộc giữa các gói được ánh xạ tương ứng thành quan hệ nhập (import) hoặc gộp (include) giữa các lược đồ ứng dụng GML

4.3. Quy tắc chuyển đổi lớp UML

4.3.1. Quy tắc chung

Các lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>>, <<CodeList>>, <<DataType>>, <<Abstract>>, <<Type>>, <Union>>, <<Feature>>, <<BasicType>> sẽ được ánh xạ tương ứng sang lược đồ GML. Tất cả các lớp có kiểu mẫu phân loại không thuộc danh sách này sẽ không được xét đến trong quá trình chuyển đồi.

Tất cả các lớp sẽ được ánh xạ thành các khai báo kiểu. Trong đó tên kiểu có hậu tố Type.

Ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ định nghĩa trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu thành các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ trong lược đồ ứng dụng GML:

STT Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng UML Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng GML
1 CharacterString xsd:string
2 Integer xsd:integer
3 Real xsd:double
4 Decimal xsd:double
5 Number xsd:double
6 Date xsd:date
7 Time xsd:time
8 DateTime xsd:dateTime
9 Boolean xsd:boolean
10 Length gml:LengthType
11 Distance gml:LengthType
12 Angle gml:AngleType
13 Measure gml:MeasureType
14 Sign gml:SignType
15 UnitOfMeasure gml:UnitOfMeasureType

4.3.2. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu

– Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<DataType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành một kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

– Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo trong lược đồ ứng dụng GML.

– Áp dụng các mẫu mã hoá thuộc tính để khai báo các thuộc tính của kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.3. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

– Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<FeatureType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ GML.

– Áp dụng mẫu mã hoá kiểu đối tượng địa lý để khai báo kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

– Tên của kiểu đối tượng địa lý được sử dụng trong khai báo là tên lớp UML.

4.3.4. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu liệt kê

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu đơn (simpleType) trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.5. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa danh sách mã

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<CodeList >> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức kế thừa kiểu gml:CodeType của GML

4.3.6. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Union>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức trong lược đồ ứng dụng GML;

Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.7. Quy tắc ánh xạ thuộc tính và vai trò quan hệ trong quan hệ liên kết

Thuộc tính của lớp UML hoặc vai trò trong quan hệ liên kết được chuyển đổi tương ứng thành khai báo thuộc tính trong khai báo kiểu dữ liệu hoặc kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

Số phần thể hiện của thuộc tính được chuyển đổi thành giá trị của cặp thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo phần tử XML. Nếu số thể hiện là số nguyên thì chuyển tương ứng, n được chuyển thành giá trị xml: unbounded.

4.3.8. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu không gian

STT Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML Kiểu lược đồ ứng dụng GML Phần tử thay thế trong GML
1 GM_Object gml:GeometryPropertyType gml:_Geometry
2 GM_Primitive gml:GeometricPrimtivePropertyType gml:_GeometricPrimtive
3 GM_Position gml:geometricPositionGroup
4 GM_PointArray gml:geometricPositionListGroup
5 GM_Point gml:PointPropertyType gml:Point
6 GM_Curve gml:CurvePropertyType gml:_Curve
7 GM_Surface gml:SurfacePropertyType gml:_Surface
8 GM_CompositeCurve gml:CompositeCurveType gml:CompositeCurve
9 GM_Complex gml:GeometricComplexPropertyType gml:GeometricComplex
10 GM_Aggregate gml:MultiGeometryPropertyType gml:MultiGeometry
11 GM_MultiPoint gml:MultiPointPropertyType gml:MultiPoint
12 GM_MultiCurve gml:MultiCurvePropertyType gml:MultiCurve
13 GM_MultiSurface gml:MultiSurfacePropertyType gml:MultiSurface
14 TP_Node gml:DirectedNodePropertyType gml:DirectedNode
15 TP_Edge gml:DirectedEdgePropertyType gml:DirectedEdge
16 TP_Face gml:DirectedFacePropertyType gml:DirectedFace
17 TP_DirectedNode gml:DirectedNodePropertyType gml:DirectedNode
18 TP_DirectedEdge gml:DirectedEdgePropertyType gml:DirectedEdge
19 TP_DirectedFace gml:DirectedFacePropertyType gml:DirectedFace
20 TP_Complex gml:TopoComplexMemberType gml:TopoComplex

4.3.9. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu thời gian

STT Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML Kiểu trong lược đồ ứng dụng GML Phần tử thay thế trong GML
1 TM_Instant gml:TimeInstantPropertyType gml:TimeInstant
2 TM_Period gml:TimePeriodPropertyType gml:TimePeriod
3 TM_Node gml:TimeNodePropertyType gml:TimeNode
4 TM_Edge gml:TimeEdgePropertyType gml:TimeEdge

4.3.10. Quy tắc ánh xạ quan hệ kế thừa và lớp trừu tượng

Áp dụng mẫu mã hoá quan hệ kế thừa để ánh xạ quan hệ kế thừa giữa hai lớp trong lược đồ ứng dụng UML để khai báo một kiểu dữ liệu tự định nghĩa hoặc một kiểu đối tượng địa lý kế thừa từ một kiểu dữ liệu hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác.

 

PHỤ LỤC 14

MỘT SỐ WEBSITE HỮU ÍCH

  1. Trang thông tin về Chuẩn thông tin địa lý

– http://www.isotc211.org/- Tổ chức xây dựng bộ các Chuẩn thông tin địa lý

  1. Các trang tổng quan về GIS

– http://www.usgs.gov/ – Cơ quan Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (United States Geological Survey (USGS)).

– http://www.gislinx.com/

  1. Các nguồn dữ liệu không gian

– http://www.fgdc.gov- Ủy ban dữ liệu địa lý – Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin của liên bang mỹ.

– http://www.usgs.gov/pubprod/data.html – Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin dữ liệu không gian Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS).

– http://www.esri.com/software/arcgis/geodatabase/index.html- Kho dữ liệu của ESRI (ESRI’s Data Repository).

  1. Các trang web chuyên về phần mềm, sản xuất và dữ liệu GIS

– http://www.gisworld.com-Nhà cung cấp hàng đầu các thông tin không gian địa lý.

– http://www.intergraph.com/sgi/ – Làm và cung cấp các giải pháp thành lập bản đồ và GIS sau: MGE, GeoMedia Pro, GeoMedia, GeoMedia Network, GeoMedia Web Map, GeoMedia Viewer, GIS Office, and GEOVEC Office.

– http://www.itc.nl/ilwis/ilwis.html.com/- Gói phần mềm Viễn thám và GIS với phần mở rộng có khả năng phân tích địa lý.

– http://www.geoplace.com/ge/current/Default.asp – Nhà xuất bản của tạp chí GIS Thế giới và GIS châu Âu. bao gồm các hội nghị GIS, sách và các thông tin khác.

– http://www.esri.com – Viện nghiên cứu Hệ thống môi trường (ESRI). Các nhà cung cấp của Arc / Info liên quan đến phần mềm và dữ liệu GIS. Bao gồm ArcView V1.0 miễn phí.

– http://www.cr.usgs.gov/glis/glis.com – Hệ thống thông tin đất đai toàn cầu (GLIS) Siêu dữ liệu và các mẫu của nhiều sản phẩm dữ liệu, như AVHRR, TM, DEMs, ảnh hàng không, SLAR, hệ sinh thái thế giới, và mẫu đất thế giới.

– http://www.epa.gov/ – Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) bao gồm thông tin về dự án sử dụng GIS như Chương trình cửa sông quốc gia. Ngoài ra, có một số thông tin về phần mềm và dữ liệu.

– http://www.grid.unep.ch/ – GRID-Geneva (tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu) GRID-Geneva là một phần của UNEP (Chương trình Môi trường Liên hợp quốc) cung cấp dịch vụ GIS và phân phối miễn phí bộ tham chiếu dữ liệu địa chất môi trường.

– http://na.unep.net/ – UNEP / GRID – Tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 42:2012/BTNMT VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN42:2012/BTNMT Ngày hiệu lực 19/03/2012
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 19/03/2012
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản