QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 45:2012/BTNMT VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
QCVN 45:2012/BTNMT
VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT
National technique regulation on allowed limits of dioxin in soils
Lời nói đầu
QCVN 45:2012/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của dioxin trong một số loại đất do Văn phòng Ban Chỉ đạo 33 chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường biên soạn. Vụ Pháp chế và Vụ Khoa học – Công nghệ thẩm tra, trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 13/2012/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT
National technique regulation on allowed limits of dioxin in soils
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của dioxin trong một số loại đất theo mục đích sử dụng, để làm căn cứ đánh giá sự phù hợp của chất lượng đất theo mục đích sử dụng; để quản lý ô nhiễm dioxin trong môi trường đất và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc sử dụng đất, gây ra ô nhiễm và xử lý dioxin trong đất.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Dioxin
Là 7 đồng loại độc của Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 10 đồng loại độc của polydiclodibenzofuran (PCDF), thuộc tổ hợp gồm 75 chất đồng loại của Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 135 chất đồng loại của polydiclodibenzofuran (PCDF).
1.3.2. Nồng độ TEQ (Tổng nồng độ độc tương đương/Concentration of Toxic Equivalent)
Là tổng nồng độ của 17 đồng loại độc của dioxin nêu tại mục 1.3.1, được tính bằng nồng độ của chúng nhân với hệ số độc tương ứng, trong đó chất độc nhất được quy ước là 1 (Hệ số TEQ tính theo TEQWHO, 2005).
1.3.3. Giới hạn cho phép của dioxin
Là giới hạn hàm lượng tối đa cho phép của dioxin trong một số loại đất theo mục đích sử dụng được ấn định làm căn cứ cho hoạt động quản lý môi trường và các hoạt động khác nhằm giảm thiểu tác hại của dioxin đối với sức khỏe con người và môi trường.
1.3.4. Trong Quy chuẩn này bao gồm một số loại đất theo mục đích sử dụng, như sau:
– Đất trồng cây hàng năm: Là đất trồng cây lương thực thực phẩm.
– Đất rừng và đất trồng cây lâu năm: Là đất rừng, đất dùng cho phát triển lâm nghiệp và trồng các loại cây lâu năm.
– Đất ở tại nông thôn: Là đất được sử dụng làm nhà ở tại nông thôn.
– Đất ở tại đô thị: Là đất được sử dụng làm nhà ở tại đô thị và thành phố.
– Đất vui chơi – giải trí: Là đất sử dụng cho các hoạt động vui chơi, thể thao, giải trí, vườn hoa và công viên.
– Đất thương mại: Là đất được sử dụng cho các hoạt động kinh doanh thương mại như: chợ, trung tâm mua sắm và dịch vụ buôn bán.
– Đất công nghiệp: Là đất được sử dụng cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hàm lượng tối đa cho phép của dioxin trong một số loại đất theo mục đích sử dụng được thể hiện trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1- Hàm lượng tối đa cho phép của dioxin trong một số loại đất
Đơn vị tính: ng/kg TEQ (ppt TEQ) theo khối lượng khô
TT |
Phân loại đất theo mục đích sử dụng |
Hàm lượng tối đa cho phép |
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
40 |
2 |
Đất rừng, đất trồng cây lâu năm |
100 |
3 |
Đất ở nông thôn |
120 |
4 |
Đất ở thành thị |
300 |
5 |
Đất vui chơi – giải trí |
600 |
6 |
Đất thương mại |
1200 |
7 |
Đất công nghiệp |
1200 |
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Hàm lượng dioxin trong đất được xác định theo phương pháp EPA Method 8280B hoặc phương pháp EPA Method 8290A của Mỹ.
EPA Method 8280B Polychlorinated dibenzo-p-dioxins and polychlorinated dibenzofurans by high- resolution gas chromatography/low resolution mass spectrometry (HRGC/LRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải thấp);
EPA Method 8290A Polychlorinated dibenzo-p-dioxins (PCDDs) and polychlorinated dibenzofurans (PCDFs) by high-resolution gas chromatography /high-resolution mass spectrometry (HRGC/HRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải cao).
3.2. Đồng thời chấp nhận những phương pháp xác định có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất theo mục đích khác nhau phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 45:2012/BTNMT VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA DIOXIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐẤT DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN45:2012/BTNMT | Ngày hiệu lực | 07/11/2012 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 07/11/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |