QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 66:2013/BTTTT VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/01/2013

QUY CHUẨN KỸ THUẬT

QCVN 66:2013/BTTTT

QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD

National technical regulation on W-CDMA FDD Repeaters

Lời nói đầu

QCVN 66:2013/BTTTT được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn EN 301 908-11 V2.3.1 (2004-10) và ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI).

QCVN 66:2013/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTTTT ngày 10 tháng 01 năm 2013.

 

MỤC LỤC

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Chữ viết tắt

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Điều kiện môi trường

2.2. Các yêu cầu hợp chuẩn

2.2.1. Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng

2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ

2.2.3. Các phát xạ giả

2.2.4. Công suất ra cực đại

2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào

2.2.6. Tăng ích ngoài băng

2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận

2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra

2.2.9. Các phát xạ bức xạ

3. Phương pháp đo

3.1. Điều kiện đo kiểm

3.2. Giải thích các kết quả đo

3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến

3.3.1. Đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ

3.3.2. Đo kiểm các phát xạ giả

3.3.3. Đo kiểm công suất ra cực đại

3.3.4. Đo kiểm xuyên điều chế đầu vào

3.3.5. Đo kiểm tăng ích ngoài băng

3.3.6. Đo kiểm hệ số nén kênh lân cận

3.3.7. Đo kiểm xuyên điều chế đầu ra

3.3.8. Đo kiểm các phát xạ bức xạ

4. Quy định về quản lý

5. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân

6. Tổ chức thực hiện

Phụ lục A (Quy định) Cấu hình trạm lặp

Phụ lục B (Quy định) Yêu cầu đối với điều kiện môi trường

Phụ lục C (Quy định) Mô hình đo kiểm 1

Phụ lục D (Quy định) Sơ đồ hệ đo trạm lặp

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD

National technical regulation on W-CDMA FDD Repeaters

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật của thiết bị lặp cho hệ thống thông tin di động W-CDMA FDD.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho loại thiết bị vô tuyến sau đây:

Các thiết bị lặp của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD). Loại thiết bị vô tuyến này có thể hoạt động trong toàn bộ băng tần hoặc một phần băng tần được quy định dưới đây.

Bảng 1. Các băng tần của thiết bị lặp CDMA trải phổ trực tiếp

Hướng truyền

Các băng tần của thiết bị lặp CDMA trải phổ trực tiếp

Đường xuống

Từ 2110 MHz đến 2170 MHz

Đường lên

Từ 1920 MHz đến 1980 MHz

Yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến sử dụng hiệu quả phổ tần vô tuyến được phân định cho thông tin mặt đất/vũ trụ và nguồn tài nguyên quỹ đạo để tránh nhiễu có hại.

Quy chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp quy các thiết bị lặp của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD).

1.3. Tài liệu viện dẫn

[1] ITU-R Recommendation SM.329-10: “Unwanted emissions in spurious domain”.

[2] ITU-R Recommendation SM.1539-1: “Variation of the boundary between the out of band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329”.

[3] TR 100 028 (V1.4.1): “Electromagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (EMR); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics”.

[4] ETSI TS 125 141 (V7.4.0): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 7.4.0 Release 7)”.

[5] TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:2007): “Thử nghiệm môi trường. Phần 2-1: Các thử nghiệm. Thử nghiệm A: Lạnh”.

[6] IEC 60068-2-2 (1974-01): “Environmental testing – Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”.

[7] TCVN 7699-2-6:2009 (IEC 60068-2-6 :2007): “Thử nghiệm môi trường. Phần 2-2: Các thử nghiệm. Thử nghiệm Fx: Rung (Hình Sin)”.

[8] IEC 60721-3-3 (1994-12): “Classification of environmental conditions – Past 3: Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 3: Stationary use at weather protected locations”.

[9] IEC 60721-3-4 (1995-01): “Classification of environmental conditions – Past 3: Classification of groups of environmental parameter and their severities – Section 4: Stationary use at non-weather protected locations”.

 

 

1.4.1. Tổn hao ghép nối donor (donor coupling loss)

Tổn hao ghép nối giữa trạm lặp và trạm gốc donor (trạm gốc phát).

1.4.2. Đường xuống (down-link)

Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động.

1.4.3. Công suất ra cực đại (Pmax) (maximum output power (Pmax))

Mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối anten của thiết bị lặp trong điều kiện tham chiếu quy định.

1.4.4. Băng tần hoạt động (operational band)

Dải tần trong đó thiết bị lặp hoạt động với cấu hình hoạt động.

CHÚ THÍCH 1: Dải tần này có thể tương ứng với một hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp. Nếu chúng không liên tiếp nhau thì mỗi tập hợp con các kênh này phải được xem như băng tần hoạt động riêng biệt.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị lặp có thể có một hoặc nhiều băng hoạt động.

1.4.5. Thiết bị lặp (repeater)

Thiết bị thu, khuếch đại và phát sóng mang RF được bức xạ hoặc truyền dẫn theo hướng đường xuống (từ trạm gốc đến vùng di động) và theo hướng đường lên (từ máy di động đến trạm gốc).

1.4.6. Đường lên (up-link)

Đường truyền tín hiệu vô tuyến từ máy di động tới trạm gốc.

1.5. Chữ viết tắt

ACLR                            Tỷ số công suất rò kênh lân cận

ACRR                           Hệ số nén kênh lân cận

BS                                Trạm gốc

BTS                              Trạm thu phát gốc

CW                               Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế)

DUT/EUT                      Thiết bị cần đo kiểm

DPCH                           Kênh vật lý riêng

FDD                             Ghép song công phân chia theo tần số

IPDL                             Chu kỳ rỗi trên đường xuống

MS                               Máy di động

PAR                             Tỷ lệ đỉnh đến trung bình

PCCPCH                       Kênh điều khiển vật lý chung sơ cấp

SCCPCH                       Kênh điều khiển vật lý chung thứ cấp

R&TTE                          Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông

RF                                Tần số vô tuyến

RMS                             Hiệu dụng (Căn toàn phương trung bình)

RRC                             Cosin nâng

TDD                             Ghép song công phân chia theo thời gian

UARFCN                       Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA

UE                                Thiết bị người sử dụng

UMTS                           Hệ thống viễn thông di động toàn cầu

UTRA                            Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS

WCDMA                       Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Điều kiện môi trường

Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo.

Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường.

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng

Quy chuẩn này quy định 6 tham số thiết yếu cho thiết bị lặp IMT-2000. Bảng 2 đưa ra 6 tham số thiết yếu này và 8 yêu cầu kỹ thuật tương ứng đối với thiết bị nằm trong phạm vi của quy chuẩn này.

Bảng 2. Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng

Tham số thiết yếu

Các yêu cầu kỹ thuật tương ứng

Mặt nạ phổ phát xạ 2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ
Các phát xạ giả truyền dẫn từ đầu nối anten 2.2.3. Các phát xạ giả
Độ chính xác của công suất ra cực đại 2.2.4. Công suất ra cực đại
Sự miễn nhiễm của máy thu 2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào
2.2.6. Độ tăng ích ngoài băng
2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận
Suy hao xuyên điều chế của đầu ra 2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra
Các phát xạ bức xạ 2.2.9. Các phát xạ bức xạ

Các yêu cầu kỹ thuật cũng áp dụng cho các cấu hình của thiết bị lặp được mô tả trong Phụ lục A.

2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ

2.2.2.1. Định nghĩa

Phát xạ ngoài băng là phát xạ không mong muốn (không gồm các phát xạ giả), ở ngoài độ rộng băng của kênh, do quá trình điều chế và do tính phi tuyến trong máy phát gây ra. Giới hạn của phát xạ ngoài băng được quy định dưới dạng mặt nạ phổ phát xạ đối với máy phát.

2.2.2.2. Giới hạn

Yêu cầu đáp ứng bởi đầu ra tín hiệu RF của thiết bị lặp tại tăng ích cực đại đối với các tín hiệu WCDMA trong băng tần hoạt động của thiết bị lặp, ở các mức tạo ra công suất ra biểu kiến cực đại trên mỗi kênh, được cấu hình theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Các phát xạ không được vượt quá mức cực đại chỉ ra trong các Bảng 3, 4, 5 và 6 đối với công suất ra cực đại thích hợp của thiết bị lặp, trong dải tần từ ∆f = 2,5 MHz đến ∆fmax tính từ kênh 5 MHz, trong đó:

· ∆f là tần số từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng được sử dụng trong băng tần hoạt động đến điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất với tần số sóng mang;

· f_offset là tần số từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong băng hoạt động đến tâm của bộ lọc đo;

· f_offsetmax là giá trị lớn hơn trong hai giá trị: 12,5 MHz hoặc độ lệch đối với biên băng UTRA ở cả đường lên và đường xuống, như đã được xác định trong Bảng 1;

· ∆fmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa độ rộng băng tần của bộ lọc đo.

Nếu băng tần hoạt động tương ứng với hai hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp, thì yêu cầu phải được đáp ứng đối với bất cứ tổ hợp nào của hai tín hiệu điều chế WCDMA có công suất bằng nhau trong băng tần hoạt động của các thiết bị lặp.

Sử dụng công suất ra cực đại như định nghĩa trong 1.4.3 để chọn Bảng mức cực đại cho việc đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ. Nếu một kênh được sử dụng cho việc đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ, thì sử dụng công suất này cho việc lựa chọn. Nếu hai kênh được sử dụng cho việc đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ thì sử dụng một trong hai công suất này.

Bảng 3. Các giá trị mặt nạ phổ phát xạ cho mức công suất ra cực đại P ≥ 43 dBm

Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz

2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz

2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz

-12,5 dBm – 

30 kHz

3,515 MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz

4,0 MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz

-11,5 dBm

1 MHz

7,5 MHz ≤ ∆f ≤ fmax

8,0 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-11,5 dBm

1 MHz

Bảng 4. Các giá trị mặt nạ phổ phát xạ cho mức công suất ra cực đại 39 dBm ≤ P < 43 dBm

Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz

2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz

2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz

-12,5 dBm – 

30 kHz

3,515 MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz

4,0 MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz

-11,5 dBm

1 MHz

7,5 MHz ≤ ∆f ≤ fmax

8,0 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

P – 54,5 dBm

1 MHz

Bảng 5. Các giá trị mặt nạ phổ phát xạ cho mức công suất ra cực đại 31dBm ≤ P < 39 dBm

Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz

2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz

P – 51,5 dBm

30 kHz

2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz

2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz

P – 51,5 dBm – 

30 kHz

3,515 MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz

P – 63,5 dBm

30 kHz

3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz

4,0 MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz

P – 50,5 dBm

1 MHz

7,5 MHz ≤ ∆f ≤ fmax

8,0 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

P – 54,5 dBm

1 MHz

Bảng 6. Các giá trị mặt nạ phổ phát xạ cho mức công suất ra cực đại P < 31 dBm

Độ lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz

2,515 MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz

-20,5 dBm

30 kHz

2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz

2,715 MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz

-20,5 dBm – 

30 kHz

3,515 MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz

-32,5 dBm

30 kHz

3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz

4,0 MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz

-19,5 dBm

1 MHz

7,5 MHz ≤ ∆f ≤ fmax

8,0 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-23,5 dBm

1 MHz

2.2.2.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.1.

2.2.3. Các phát xạ giả

2.2.3.1. Định nghĩa

Các phát xạ giả là các phát xạ sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Phát xạ giả được đo tại cổng ra của thiết bị lặp.

Các yêu cầu của 2.2.3.2 phải áp dụng cho mọi loại thiết bị lặp được xem xét (một hoặc nhiều băng tần hoạt động). Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các cấu hình được dự đoán phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Các yêu cầu áp dụng tại các tần số nằm trong phạm vi các dải tần chỉ định, lớn hơn 12,5 MHz dưới tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz trên tần số trung tâm của kênh 5 MHz cuối cùng trong băng hoạt động.

Mọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất hiệu dụng (RMS), trừ khi có quy định khác.

2.2.3.2. Giới hạn

2.2.3.2.1. Các phát xạ giả

Tại tăng ích cực đại của thiết bị lặp, với các tín hiệu WCDMA trong băng tần hoạt động của thiết bị lặp, ở các mức tạo nên công suất ra biểu kiến cực đại trên mỗi kênh, công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá các giới hạn chỉ định trong các Bảng 7 (đối với đường xuống) và Bảng 8 (đối với đường lên).

Các yêu cầu vẫn phải được đáp ứng khi công suất trong tất cả các kênh đều tăng lên 10 dB.

Yêu cầu đó áp dụng cả khi có hay không có tác dụng của tín hiệu đầu vào.

Nếu băng hoạt động tương ứng với hai hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp, thì yêu cầu phải được đáp ứng đối với sự tổ hợp bất kỳ của hai tín hiệu điều chế WCDMA có công suất bằng nhau trong băng tần hoạt động của các thiết bị lặp.

Bảng 7. Đường xuống: Các giới hạn chung của phát xạ giả

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Chú ý

Từ 9 kHz đến 150 kHz

-36 dBm

1 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, 2.1
Từ 150 kHz đến 30 MHz

-36 dBm

10 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ 30 MHz đến 1 GHz

-36 dBm

100 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1.
Từ 1 GHz đến giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 60 MHz hoặc 2100 MHz

-30 dBm

1 MHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 60 MHz hoặc 2100 MHz đến giá trị lớn hơn trong 2 giá trị FC1 – 50 MHz hoặc 2100 MHz

-25 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 50 MHz hoặc 2100 MHz đến giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 50 MHz hoặc 2180 MHz

-15 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 50 MHz hoặc 2180 MHz đến giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 60 MHz hoặc 2180 MHz

-25 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 60 MHz hoặc2180 MHz đến  12,75 GHz

-30 dBm

1 MHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1. Tần số trên như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.5, Bảng 1

Bảng 8. Đường lên: Các giới hạn chung của phát xạ giả

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Chú ý

Từ 9 kHz đến 150 kHz

-36 dBm

1 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ 150 kHz đến 30 MHz

-36 dBm

10 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ 30 MHz đến 1 GHz

-36 dBm

100 kHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ 1 GHz đến giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 60 MHz hoặc 1910 MHz

-30 dBm

1 MHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1
Từ giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 60 MHz hoặc 1910 MHz đến giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 50 MHz hoặc 1910 MHz

-25 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-RSM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị lớn hơn trong hai giá trị FC1 – 50 MHz hoặc 1910 MHz đến giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 50 MHz hoặc 1990 MHz

-15 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 50 MHz hoặc 1990 MHz đến giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 60 MHz hoặc 1990 MHz

-25 dBm

1 MHz

Chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng với Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.3 và Phụ lục 7
Từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị FC2 + 60 MHz hoặc 1990 MHz đến 12,75 GHz

-30 dBm

1 MHz

Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.1. Tần số trên như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329, theo 2.5, Bảng 1
CHÚ THÍCH:

FC1: Tần số phát xạ trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên trong băng tần hoạt động.

FC2: Tần số phát xạ trung tâm của kênh 5 MHz cuối cùng trong băng hoạt động.

2.2.3.2.2. Các phát xạ giả khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với GSM 900

Yêu cầu này đáp ứng để bảo vệ các máy thu của MS GSM 900 và các máy thu của BTS GSM 900.

Công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá giới hạn chỉ định trong Bảng 9.

Bảng 9. Các giới hạn phát xạ giả của thiết bị lặp UTRA FDD trong vùng phủ sóng của các máy thu MS GSM 900 và các máy thu BTS GSM 900

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 876 MHz đến 915 MHz

-61 dBm

100 kHz

Từ 921 MHz đến 960 MHz

-57 dBm

100 kHz

2.2.3.2.3. Các phát xạ giả khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với DCS 1800

Yêu cầu áp dụng để bảo vệ các máy thu MS của DCS 1800 và các máy thu BTS của DCS 1800.

Công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá giới hạn chỉ định trong Bảng 10.

Bảng 10. Các giới hạn phát xạ giả của thiết bị lặp UTRA FDD trong vùng phủ sóng của các máy thu MS DCS 1800 và các máy thu BTS DCS 1800

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 1710 MHz đến 1785 MHz

-61 dBm

100 kHz

Từ 1805 MHz đến 1880 MHz

-47 dBm

100 kHz

2.2.3.2.4. Các phát xạ giả khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với các dịch vụ trong các băng tần lân cận

Yêu cầu áp dụng để bảo vệ các dịch vụ trong các băng tần kề sát băng tần từ 2110 MHz đến 2170 MHz.

Công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá các giới hạn chỉ định trong Bảng 11.

Bảng 11. Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các dịch vụ trong băng tần lân cận

Băng tần (f)

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 2100 MHz đến 2105 MHz

Từ 2175 MHz đến 2180 MHz

-30 + 3,4 (f – 2100 MHz) dBm

-30 + 3,4 (2180 MHz – f) dBm

1 MHz

1 MHz

2.2.3.2.5. Mức phát xạ giả khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với UTRA-TDD

Yêu cầu áp dụng để bảo vệ UTRA-TDD. Yêu cầu chỉ áp dụng cho hướng đường xuống của thiết bị lặp.

Công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá giới hạn chỉ định trong Bảng 12.

Bảng 12. Mức giới hạn phát xạ giả của thiết bị lặp UTRA FDD trong vùng phủ sóng của UTRA-TDD

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 1900 MHz đến 1920 MHz

Từ 2011 MHz đến 2025 MHz

-52 dBm

-52 dBm

1 MHz

1 MHz

2.2.3.2.6. Các phát xạ giả khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với BS UTRA-FDD

Yêu cầu áp dụng để bảo vệ các máy thu BS UTRA-FDD.

Đối với hướng đường xuống của thiết bị lặp, công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá giới hạn chỉ định trong Bảng 13.

Bảng 13. Các giới hạn phát xạ giả của thiết bị lặp UTRA FDD trong vùng phủ sóng của máy thu BS UTRA- FDD đối với hướng đường xuống của thiết bị lặp

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 1920 MHz đến 1980 MHz

-96 dBm

100 kHz

Đối với hướng đường lên của thiết bị lặp, công suất của mọi phát xạ giả không được vượt quá giới hạn chỉ định trong Bảng 14.

Bảng 14. Các giới hạn phát xạ giả của thiết bị lặp UTRA FDD trong vùng phủ sóng của máy thu BS UTRA – FDD đối với hướng đường lên của thiết bị lặp

Băng tần

Mức cực đại

Độ rộng băng đo

Từ 1920 MHz đến 1980 MHz

-53 dBm

100 kHz

2.2.3.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.2.

2.2.4. Công suất ra cực đại

2.2.4.1. Định nghĩa

Công suất ra cực đại, Pmax, của thiết bị lặp là mức công suất trung bình trên mỗi sóng mang được đo tại đầu nối anten trong điều kiện tham chiếu xác định.

2.2.4.2. Giới hạn

Trong các điều kiện bình thường, công suất ra cực đại của thiết bị lặp vẫn phải nằm trong các giới hạn được chỉ định trong Bảng 15 đối với công suất ra biểu kiến của nhà sản xuất.

Bảng 15. Công suất ra của thiết bị lặp trong các điều kiện bình thường

Công suất ra biểu kiến

Giới hạn

P ≥ 43 dBm

+2,7 dB và -2,7 dB

39 dBm ≤ P < 43 dBm

+2,7 dB và -2,7 dB

31 dBm ≤ P < 39 dBm

+2,7 dB và -2,7 dB

P < 31 dBm

+3,7 dB và -3,7 dB

Trong các điều kiện tới hạn, công suất ra cực đại của thiết bị lặp vẫn phải nằm trong các giới hạn được chỉ định trong Bảng 16 đối với công suất ra biểu kiến của nhà sản xuất.

Bảng 16. Công suất ra của thiết bị lặp trong các điều kiện tới hạn

Công suất ra biểu kiến

Giới hạn

P ≥ 43 dBm

+3,2 dB và -3,2 dB

39 dBm ≤ P < 43 dBm

+3,2 dB và -3,2 dB

31 dBm ≤ P < 39 dBm

+3,2 dB và -3,2 dB

P < 31 dBm

+4,7 dB và -4,7 dB

2.2.4.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.3.

2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào

2.2.5.1. Định nghĩa

Xuyên điều chế đầu vào là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp ngăn chặn sự phát sinh nhiễu trong băng tần hoạt động, khi có mặt các tín hiệu gây nhiễu trên các tần số khác với băng hoạt động.

Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng tần của kênh yêu cầu. Triệt đáp ứng xuyên điều chế là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp duy trì được tần số mong muốn tránh được nhiễu nội tại.

Đo kiểm áp dụng cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.

2.2.5.2. Giới hạn

2.2.5.2.1. Yêu cầu chung đối với xuyên điều chế đầu vào

Chỉ tiêu xuyên điều chế phải được đáp ứng khi các tín hiệu sau đây tác dụng vào thiết bị lặp.

Bảng 17. Yêu cầu chung đối với xuyên điều chế đầu vào

f_offset

Các mức tín hiệu gây nhiễu

Loại tín hiệu

Độ rộng băng đo

3,5 MHz

– 40 dBm

2 sóng mang CW

1 MHz

Đối với các tham số được chỉ định trong Bảng 17, công suất trong băng tần hoạt động không được tăng hơn giới hạn trong Bảng 18 tại đầu ra của các thiết bị lặp khi được đo tại tâm của băng hoạt động, so với mức thu được khi không có các tín hiệu gây nhiễu tác dụng.

Bảng 18. Giới hạn chung đối với các xuyên điều chế đầu vào

Giới hạn đối với sự tăng công suất trong băng tần hoạt động

+ 11,2 dB

2.2.5.2.2. Xuyên điều chế đầu vào khi thiết bị lặp UTRA FDD cùng hoạt động với GSM 900 và/hoặc DCS 1800

Chỉ tiêu xuyên điều chế phải được đáp ứng khi các tín hiệu sau đây tác dụng vào thiết bị lặp.

Bảng 19. Các yêu cầu xuyên điều chế đầu vào đối với các tín hiệu gây nhiễu trong các băng tần GSM 900 và DCS 1800

Tần số của các tín hiệu gây nhiễu

Các mức tín hiệu gây nhiễu

Loại tín hiệu

Độ rộng băng đo

Từ 876 MHz đến 915 MHz

Từ 1710 MHz đến 1785 MHz

-15 dBm

-15 dBm

2 sóng mang CW

2 sóng mang CW

1 MHz

1 MHz

Đối với các tham số được chỉ định trong Bảng 19, công suất trong băng tần hoạt động không được tăng hơn giới hạn trong Bảng 20 tại đầu ra của thiết bị lặp khi được đo tại tâm của băng tần hoạt động, so với mức thu được khi không có các tín hiệu gây nhiễu tác dụng.

Bảng 20. Giới hạn các xuyên điều chế đầu vào cùng tồn tại với GSM 900 và/hoặc DCS 1800

Giới hạn đối với sự tăng công suất trong băng hoạt động

+ 11,2 dB

2.2.5.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.4.

2.2.6. Tăng ích ngoài băng

2.2.6.1. Định nghĩa

Tăng ích ngoài băng liên quan đến tăng ích của thiết bị lặp ở ngay bên ngoài băng tần hoạt động. Các phép đo phải được áp dụng cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.

2.2.6.2. Giới hạn

Việc sử dụng thiết bị lặp trong một hệ thống là nhằm mục đích khuếch đại các tín hiệu trong băng và không khuếch đại phát xạ ngoài băng của trạm gốc donor.

Với mục đích đó, trong ứng dụng thiết bị lặp, tăng ích ngoài băng nhỏ hơn tổn hao ghép donor. Tổn hao ghép donor tối thiểu của thiết bị lặp phải được nhà sản xuất khai báo. Đây là suy hao yêu cầu tối thiểu giữa BS donor và thiết bị lặp đối với hoạt động hợp thức của thiết bị lặp.

Tăng ích bên ngoài băng tần hoạt động không được vượt quá mức cực đại chỉ định trong Bảng 21, trong đó:

· f_offset là tần số từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong phạm vi băng hoạt động.

Bảng 21. Các giới hạn 1 của tăng ích ngoài băng

Độ lệch tần số từ tần số sóng mang, f_offset

Tăng ích cực đại

2,7 ≤ f_offset < 3,5 MHz

60,5 dB

3,5 ≤ f_offset < 7,5 MHz

45,5 dB

7,5 ≤ f_offset < 12,5 MHz

45,5 dB

12,5 MHz ≤ f_offset

35,5 dB

Đối với 12,5 MHz ≤ f_offset, tăng ích ngoài băng không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị: tăng ích cực đại trong Bảng 21 hoặc tăng ích cực đại được khai báo trong Bảng 22.

Bảng 22. Các giới hạn 2 của tăng ích ngoài băng

Công suất ra cực đại của thiết bị lặp như trong 2.2.2

Tăng ích cực đại

P < 31 dBm

Tăng ích ngoài băng £ Tổn hao tối thiểu do ghép donor + 0,5 dB

31 dBm £ P < 43 dBm

Tăng cíh ngoài băng £ Tổn hao tối thiểu do ghép donor + 0,5 dB

P ³ 43 dBm

Tăng ích ngoài băng £ Tổn hao tối thiểu do ghép donor – (P-43 dBm) + 0,5dB
CHÚ THÍCH: Tăng ích ngoài băng được tính với 12,5 MHz £ f_offset.

2.2.6.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.5.

2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận

2.2.7.1. Định nghĩa

Hệ số nén kênh lân cận (ACRR) là tỷ số của tăng ích có tải RRC cho mỗi sóng mang của thiết bị lặp trong băng thông trên tăng ích có tải RRC của thiết bị lặp trên kênh lân cận.

Yêu cầu phải áp dụng cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp nơi liên kết donor được duy trì qua các anten (của thiết bị lặp)

2.2.7.2. Giới hạn

ACRR phải lớn hơn giá trị chỉ định trong Bảng 23.

Bảng 23. ACRR của thiết bị lặp

Công suất ra cực đại của thiết bị lặp như trong 2.2.2

Độ lệch kênh từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc 5 MHz cuối cùng trong phạm vi băng thông

Giới hạn ACRR

P ≥ 31 dBm

5 MHz

32,3 dB

P ≥ 31 dBm

10 MHz

32,3 dB

P < 31 dBm

5 MHz

19,3 dB

P < 31 dBm

10 MHz

19,3 dB

2.2.7.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.6.

2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra

2.2.8.1. Định nghĩa

Yêu cầu của xuyên điều chế đầu ra là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp có thể ngăn chặn sự phát sinh các tín hiệu của các sản phẩm xuyên điều chế do tín hiệu gây nhiễu đã tới thiết bị lặp qua cổng ra.

Mức xuyên điều chế đầu ra là công suất của các sản phẩm xuyên điều chế khi tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA được đưa tới cổng ra tại mức thấp hơn mức tín hiệu mong muốn 30 dB. Tần số tín hiệu nhiễu phải lệch ±5 MHz, ±10 MHz và ±15 MHz so với tín hiệu mong muốn, nhưng nằm trong phạm vi băng tần được phân định cho đường xuống UTRA FDD như đã chỉ định trong Bảng 1.

Yêu cầu có thể áp dụng được cho các tín hiệu đường xuống.

2.2.8.2. Giới hạn

Mức xuyên điều chế đầu ra không được vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng của 2.2.2.2 hoặc các yêu cầu phát xạ giả đường xuống của 2.2.3.2.

2.2.8.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.7.

2.2.9. Các phát xạ bức xạ

2.2.9.1. Định nghĩa

Đo kiểm này đánh giá khả năng hạn chế phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ máy của BS và thiết bị lặp.

Đo kiểm này có thể áp dụng được cho các trạm gốc và cũng có thể áp dụng được cho các thiết bị lặp. Đo kiểm này phải được thực hiện trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị cần đo kiểm.

2.2.9.2. Các giới hạn

Biên tần số và các độ rộng băng tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết các giới hạn giữa các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả được dựa trên các Khuyến nghị ITU-R SM.329 và SM.1539-1.

Các yêu cầu chỉ ra trong Bảng 24 có thể áp dụng được đối với các tần số trong vùng phát xạ giả.

Thiết bị lặp và BS phải thỏa mãn các giới hạn quy định trong Bảng 24.

Bảng 24. Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ

Tần số

Yêu cầu tối thiểu  (E.R.P)/Độ rộng băng tham chiếu

Tính khả dụng

30 MHz ≤ f < 1000 MHz

-36 dBm/100 kHz

Tất cả

1 GHz ≤ f < 12,75 GHz

-30 dBm/1 MHz

Tất cả

FC1 -12,5 MHz < f < FC2 + 12,5 MHz

Không xác định

UTRA FDD UTRA TDD, 3,84 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc độ trải 3

FC1 – 4 MHz < f < FC2 + 4 MHz

Không xác định

UTRA TDD, 1,28 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc độ trải 1

FC1 – 500 kHz < f < FC2 + 500 kHz

Không xác định

UWC 136, 200 kHz tùy chọn

FC1 – 250 kHz < f < FC2 + 250 kHz

Không xác định

UWC 136, 30 kHz tùy chọn

CHÚ THÍCH:

FC1: Tần số trung tâm của tần số sóng mang đầu tiên được BS và thiết bị lặp sử dụng

FC2: Tần số trung tâm của tần số sóng mang cuối cùng được BS và thiết bị lặp sử dụng

2.2.9.3. Đo kiểm tuân thủ

Phải tiến hành các phép đo kiểm tuân thủ như mô tả trong 3.3.10.

3. Phương pháp đo

3.1. Điều kiện đo kiểm

Các phép đo kiểm được xác định trong quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu nằm trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.

Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo kiểm phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.

Thông thường mọi phép đo kiểm chỉ cần thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường nếu không có các quy định khác.

Hệ đo quy định cho mỗi phép đo kiểm được mô tả trong Phụ lục D.

3.2. Giải thích các kết quả đo

Các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo mô tả trong quy chuẩn này phải được giải thích như sau:

· Giá trị đo được liên quan với giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn hay không;

· Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;

· Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị quy định trong các Bảng 25 và 25a.

Theo quy chuẩn này, đối với các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán theo TR 100 028 và phải tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95% trong trường hợp những phân bố đặc trưng độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn Gauss).

Bảng 25 và 25a được dựa trên hệ số mở rộng này.

Bảng 25. Độ không đảm bảo cực đại của hệ đo kiểm

Tham số

Các điều kiện

Độ không đảm bảo

Mặt nạ phổ phát xạ

Do sự lọt sóng mang đối với các phép đo chỉ định trong độ rộng băng tần 1 MHz gần với sóng mang (từ 4 MHz đến 8 MHz), sự tích phân phép đo sử dụng nhiều phép đo độ rộng băng hẹp hơn có thể là cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trên. Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo ETSI TS 125 141 tối thiểu là 10 dB

±1,5 dB

Các phát xạ giả

Đối với “Các phát xạ giả”:

f ≤ 2,2 GHz

2,2 GHz < f ≤ 4 GHz

f > 4 GHz

±1,5 dB

±2,0 dB

±4,0 dB

Trong các băng tần UTRA và các băng thu cùng tồn tại:

đối với các kết quả > -60 dBm

đối với các kết quả < -60 dBm

±2,0 dB

±3,0 dB

Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB

Công suất ra cực đại

±0,7 dB

Các đặc tính xuyên điều chế đầu vào

Công thức: RSS: sai số mức CW1, 2 x sai số mức CW2, và sai số đo (sử dụng tất cả các sai số = ±0,5 dB)

±1,2 dB

Tăng ích ngoài băng

Độ lệch 5 MHz

±0,5 dB

Sự lấy chuẩn trong việc bố trí đo kiểm phải được thực hiện mà không có thiết bị cần đo kiểm để đạt được sự chính xác

Xuyên điều chế ra

Mặt nạ phổ phát xạ

±2,1 dB

RSS: 2x sai số của mức tín hiệu nhiễu và sai số của mức đo phát xạ phổ. (giả thiết sai số của mức tín hiệu nhiễu là 1 dB)

Do sự lọt sóng mang đối với các phép đo chỉ định trong độ rộng băng tần 1 MHz gần với sóng mang (từ 4 MHz đến 8 MHz), sự tích phân phép đo sử dụng nhiều phép đo độ rộng băng hẹp hơn có thể là cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trên

Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB

Đối với “Các phát xạ giả”:

f ≤ 2,2 GHz

2,2 GHz < f ≤ 4 GHz

f > 4 GHz

±1,5 dB

±2,0 dB

±4,0 dB

Trong các băng tần UTRA và các băng thu cùng tồn tại:

đối với các kết quả > -60 dBm

đối với các kết quả < -60 dBm

±2,0 dB

±3,0 dB

Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB

Tín hiệu nhiễu phải có mức phát xạ giả dưới các mức phát xạ giả đã quy định trong 2.2.3.2 ít nhất là 10 dB

Hệ số nén kênh lân cận

±0,7 dB

Bảng 25a. Độ không đảm bảo đo cực đại đối với các phát xạ bức xạ

Tham số

Độ không đảm bảo đối với kích thước EUT ≤ 1m

Độ không đảm bảo đối với kích thước EUT > 1m

Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 30 MHz đến 180 MHz

± 6 dB

± 6 dB

Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 180 MHz đến 4 GHz

± 4 dB

± 6 dB

Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 4 GHz đến 12,75 GHz

± 6 dB

± 9 dB

Công suất truyền dẫn RF

± 1 dB

± 1 dB

CHÚ THÍCH: Giá trị này có thể giảm xuống ± 6 dB khi có thêm thông tin về đặc tính bức xạ điện thế của EUT.

CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không đảm bảo trong các Bảng 25 và 25a áp dụng cho Hệ đo kiểm hoạt động với tải danh định 50Ω và không bao gồm các hiệu ứng của hệ vì sự không thích ứng giữa EUT và Hệ đo kiểm.

CHÚ THÍCH 2: Phần 2, Phụ lục G của TR 100 028 hướng dẫn cách tính toán các thành phần của độ không đảm bảo liên quan đến sự không thích ứng.

CHÚ THÍCH 3: Nếu Hệ đo kiểm đối với phép đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn mức đã chỉ định trong các Bảng 25 và 25a, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, với điều kiện phải thực hiện điều chỉnh như sau:

Bất cứ độ không đảm bảo sinh ra thêm trong Hệ đo kiểm vượt quá độ không đảm bảo đã chỉ định trong các Bảng 25 và 25a đều phải được sử dụng để siết chặt các Yêu cầu đo kiểm – làm cho phép đo kiểm khó được thông qua hơn (với một số đo kiểm, ví dụ các phép đo kiểm ở máy thu, điều này có thể yêu cầu thay đổi các tín hiệu kích thích).

3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến

3.3.1. Đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ

3.3.1.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu với cổng vào của thiết bị lặp đối với các phép đo kiểm các thiết bị lặp với băng tần hoạt động tương ứng với một kênh 5 MHz. Nếu băng hoạt động tương ứng với hai hoặc nhiều sóng mang 5 MHz, thì hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín hiệu có khả năng tạo ra nhiều sóng mang WCDMA được đấu nối với đầu vào.

3) Các phép đo với độ lệch cách tần số trung tâm của sóng mang từ 2,515 MHz đến 4,0 MHz phải sử dụng độ rộng băng đo 30 kHz.

4) Các phép đo với độ lệch cách tần số trung tâm của sóng mang từ 4,0 MHz đến (f_offsetmax – 500 kHz) phải sử dụng độ rộng băng đo 1 MHz. Độ rộng băng đo 1 MHz có thể được tính toán bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn.

5) Chế độ tách sóng: RMS thực.

3.3.1.2. Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập thiết bị lặp đến tăng ích cực đại.

2) Thiết lập (các) bộ phát tín hiệu để tạo (các) tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1, Phụ lục C, tại (các) mức tạo ra công suất ra cực đại tại tăng ích cực đại như chỉ định của nhà sản xuất.

3) Đo phát xạ tại các tần số xác định với độ rộng băng tần xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị quy định.

4) Tăng công suất đầu vào 10 dB so với mức đã đạt được trong bước 2) của 3.3.1.2.

5) Đo phát xạ tại các tần số xác định với độ rộng băng đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị quy định.

6) Lặp lại đo kiểm đối với đường lên của thiết bị lặp.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.2.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.2. Đo kiểm các phát xạ giả

3.3.2.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu với cổng vào thiết bị lặp đối với các phép đo kiểm các thiết bị lặp có băng tần hoạt động tương ứng với một kênh 5 MHz. Nếu băng hoạt động tương ứng với hai hay nhiều sóng mang 5 MHz, thì hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín hiệu có khả năng tạo ra nhiều sóng mang WCDMA được đấu nối với đầu vào.

3) Chế độ tách sóng: RMS thực.

3.3.2.2. Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập thiết bị lặp tới tăng ích cực đại.

2) Thiết lập (các) bộ tạo tín hiệu để tạo (các) tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1, Phụ lục C, tại (các) mức tạo được công suất ra cực đại với tăng ích cực đại như chỉ định của nhà sản xuất.

3) Thiết bị tách sóng phải được cấu hình với độ rộng băng đo như đã khai báo trong các bảng.

4) Đo phát xạ tại các tần số xác định với độ rộng băng đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị quy định.

5) Tăng công suất đầu vào 10 dB so với mức công suất đạt được trong bước 2) của 3.3.2.2.

6) Đo phát xạ tại các tần số xác định với độ rộng băng đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị quy định.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.3.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.3. Đo kiểm công suất ra cực đại

3.3.3.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem B.1, Phụ lục B và Tới hạn: xem B.2, Phụ lục B.

Ngoài ra, trên một UARFCN duy nhất, đo kiểm phải được thực hiện trong các điều kiện nguồn điện tới hạn như đã quy định trong A.1.

CHÚ THÍCH: Các phép đo kiểm thực hiện với nguồn điện tới hạn và nhiệt độ tới hạn.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D

2) Đấu nối thiết bị của bộ tạo tín hiệu với cổng vào thiết bị lặp.

3) Đấu nối thiết bị đo công suất với cổng ra thiết bị lặp.

3.3.3.2. Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để phát ra tín hiệu đã điều chế với sự phối hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và các kênh vật lý riêng được chỉ định như mô hình đo kiểm trong Phụ lục C.

2) Điều chỉnh công suất vào thiết bị lặp để tạo ra công suất ra danh định cực đại của thiết bị lặp với tăng ích cực đại.

3) Đo công suất trung bình tại cổng ra RF trên khe nào đó.

4) Tăng công suất 10 dB so với mức công suất đạt được trong bước 2) của 3.3.3.2.

5) Đo công suất trung bình tại cổng ra RF trên khe nào đó.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.4.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.4. Đo kiểm xuyên điều chế đầu vào

3.3.4.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Thiết lập thiết bị lặp đến tăng ích cực đại.

3) Đấu nối hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín hiệu có khả năng tạo nhiều sóng mang CW với đầu vào.

4) Đấu nối máy phân tích phổ với đầu ra của thiết bị lặp. Thiết lập độ rộng băng tần phân giải đến 1 MHz ở tâm của băng hoạt động. Thiết lập việc lấy trung bình đến 1s.

3.3.4.2 Thủ tục đo kiểm

1) Điều chỉnh tần số của các tín hiệu vào, hoặc ở dưới hoặc ở trên băng tần hoạt động, sao cho sản phẩm xuyên điều chế bậc thấp nhất được định vị tại tâm của băng tần hoạt động, theo 2.2.5.2.

2) Thực hiện phép đo độ tăng lên của tín hiệu ra.

3) Lặp lại phép đo đối với đường lên của thiết bị lặp.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.5.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.5. Đo kiểm tăng ích ngoài băng

3.3.5.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Đo kiểm phải được thực hiện với độ lệch từ tín hiệu CW đến kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong phạm vi băng tần hoạt động là 2,7 MHz; 3 MHz; 3,5 MHz; 5 MHz; 7,5 MHz; 10 MHz; 12,5 MHz; 15 MHz và 20 MHz, không bao gồm các băng hoạt động khác. Ngoài ra đo kiểm cũng phải được thực hiện đối với tất cả các tần số hài của băng tần hoạt động của các thiết bị lặp lên tới 12,75 GHz.

3.3.5.2. Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập thiết bị lặp tới tăng ích cực đại.

2) Thiết lập bộ phát tín hiệu để tạo tín hiệu CW, đưa tới cổng vào thiết bị lặp. Mức công suất của tín hiệu vào RF ít nhất phải thấp hơn 5 dB so với mức công suất khi tác dụng trong phạm vi băng tần hoạt động, sẽ tạo ra công suất ra biểu kiến cực đại, như khai báo của nhà sản xuất. Mức này đảm bảo rằng thiết bị đang hoạt động trong vùng ra tuyến tính.

3) Công suất ra trung bình trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ đấu nối với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so sánh với giá trị thấp hơn trong các Bảng 21 hoặc 22.

4) Với cùng một công suất vào như trong bước 1) của 3.3.5.2, thiết lập tăng ích của thiết bị lặp tới giá trị tối thiểu được nhà sản xuất chỉ định.

5) Công suất ra trung bình trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ đấu nối với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so sánh với giá trị thấp hơn trong các Bảng 21 hoặc 22.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.6.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.6. Đo kiểm hệ số nén kênh lân cận

3.3.6.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu với cổng vào thiết bị lặp.

3) Đấu nối thiết bị đo công suất với cổng ra thiết bị lặp.

4) Các đặc tính của thiết bị đo phải là:

– Độ rộng băng bộ lọc đo: được xác định trong 2.2.7.1.

– Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.

3.3.6.2 Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để phát tín hiệu điều chế với sự phối hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và kênh vật lý riêng được chỉ định như mô hình đo kiểm trong Phụ lục C tại kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong phạm vi của băng thông.

2) Điều chỉnh công suất vào thiết bị lặp để tạo ra công suất ra danh định cực đại của thiết bị lặp với tăng ích cực đại.

3) Đo công suất trung bình đã lọc RRC tại cổng ra RF trên khe nào đó.

4) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để phát cùng một tín hiệu và cùng một công suất vào tại một trong số các độ lệch kênh theo Bảng 23.

5) Đo công suất trung bình đã lọc RRC tại cổng ra RF trên khe nào đó.

6) Tính tỷ số của công suất đo được trong băng thông trên công suất đo được tại độ lệch kênh.

7) Lặp lại từ bước 4) đến 6) của 3.3.6.2 cho đến khi toàn bộ độ lệch kênh trong Bảng 23 đều được đo.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.7.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.7. Đo kiểm xuyên điều chế đầu ra

3.3.7.1. Các điều kiện ban đầu

Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1, Phụ lục B.

1) Bố trí thiết bị như đã chỉ ra trong Phụ lục D.

2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu với cổng vào của thiết bị lặp đối với các phép đo kiểm các thiết bị lặp với băng tần hoạt động tương ứng với một kênh 5 MHz. Đấu nối bộ tạo tín hiệu với circulator ở cổng ra và đảm bảo rằng công suất của bộ tạo tín hiệu được gửi đến cổng ra thiết bị lặp.

3) Các phép đo với độ lệch cách tần số trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 4,0 MHz phải sử dụng độ rộng băng đo 30 kHz.

4) Các phép đo với độ lệch cách tần số trung tâm sóng mang từ 4,0 MHz đến (∆fmax – 500 kHz) phải sử dụng độ rộng băng đo 1 MHz. Độ rộng băng đo 1 MHz có thể được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn.

5) Chế độ tách sóng: RMS thực

3.3.7.2. Thủ tục đo kiểm

1) Thiết lập thiết bị lặp đến tăng ích cực đại.

2) Thiết lập bộ tạo tín hiệu tại cổng vào thiết bị lặp (tín hiệu chính) để tạo tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1 (Phụ lục C), tại mức tạo ra công suất ra cực đại với tăng ích cực đại như chỉ định của nhà sản xuất.

3) Thiết lập bộ tạo tín hiệu tại cổng ra thiết bị lặp (tín hiệu nhiễu) để tạo tín hiệu theo đúng mô hình đo kiểm 1 (Phụ lục C), tại mức tạo ra công suất tín hiệu tương ứng với 30 dB dưới công suất ra cực đại như chỉ định của nhà sản xuất tại cổng ra thiết bị lặp với độ lệch tần số xác định cách tín hiệu mong muốn.

4) Đo phát xạ tại các tần số xác định với độ rộng băng tần đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị quy định. Các phép đo trong băng của tín hiệu gây nhiễu phải được loại trừ. Các phép đo có thể được giới hạn đến công suất của tất cả các sản phẩm xuyên điều chế bậc ba và bậc năm.

5) Lặp lại từ bước 3 cho đến khi độ lệch tần số ±5 MHz, ±10 MHz và ±15 MHz của các tín hiệu nhiễu cách tín hiệu mong muốn được đo kiểm. Chú ý rằng các tín hiệu gây nhiễu bên ngoài băng tần phân bổ UTRA-FDD, như chỉ định theo 2.1 không cần phải đo kiểm.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.8.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

3.3.8. Đo kiểm các phát xạ bức xạ

3.3.8.1. Phương pháp đo kiểm

1) Phải sử dụng vị trí đo kiểm đáp ứng được các yêu cầu của Khuyến nghị SM.329-10 của ITU-R. EUT phải được đặt trên giá đỡ không dẫn điện và phải được vận hành từ nguồn điện qua bộ lọc RF để tránh sự bức xạ từ các dây dẫn điện.

Công suất trung bình của mọi thành phần tạp phải được tách sóng bởi anten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ). Tại mỗi tần số mà thành phần được tách sóng, EUT phải được quay và độ cao của anten đo kiểm được điều chỉnh để thu được đáp tuyến cực đại và Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần đó được xác định bằng phép đo thay thế. Phép đo phải được lặp lại với anten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.

CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) có liên quan với bức xạ của ngẫu cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho anten đẳng hướng. Độ chênh lệch không đổi là 2,15 dB giữa e.i.r.p và E.R.P.

E.R.P (dBm) = e.i.r.p. (dBm) – 2,15 (Khuyến nghị ITU-R SM.329, Phụ lục 1).

2) BS phải phát với công suất cực đại được nhà sản xuất khai báo với tất cả máy phát hoạt động.

Thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu như đã chỉ rõ trong phần áp dụng được để đo các phát xạ giả.

Trong trường hợp có thiết bị lặp, tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị cực đại như nhà sản xuất đã khai báo. Sử dụng tín hiệu vào như đã chỉ rõ trong phần áp dụng được để đo các phát xạ giả.

3) Độ rộng băng tần video phải xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng tần phân giải.

Nếu độ rộng băng tần video này không khả dụng ở máy thu đo, nó phải có giá trị cực đại và ít nhất bằng 1 MHz.

3.3.8.2. Các cấu hình đo kiểm

Mục này xác định các cấu hình cho các phép đo phát xạ như sau:

· Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường như đã quy định trong các tiêu chuẩn chức năng;

· Cấu hình đo kiểm phải càng gần với sự sử dụng thông thường càng tốt;

· Nếu thiết bị là một phần của hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ, thì có thể được chấp nhận để đo kiểm thiết bị khi được kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để sử dụng các cổng;

· Nếu thiết bị có nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và đảm bảo cho mọi loại thiết bị đầu cuối khác đều được đo kiểm;

· Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;

· Các cổng được kết nối trong điều kiện hoạt động bình thường, phải được kết nối với thiết bị phụ hoặc đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng cách thức để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ. Các cổng vào/ra Tần số vô tuyến (RF) phải được kết cuối đúng cách thức;

· Các cổng không được kết nối với các cáp trong điều kiện hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ cáp nào dùng cho mục đích đo kiểm này. Tại nơi các cáp phải được kết nối với các cổng này, hoặc các cáp liên kết phải được kéo dài thêm để sử dụng EUT, phải đề phòng sao cho việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hoặc việc kéo dài các cáp này.

Đối với EUT chứa nhiều BS, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện của bộ phận tạo thành BS của EUT.

Đối với EUT chứa nhiều thiết bị lặp, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện của bộ phận tạo thành thiết bị lặp của EUT.

Theo ý kiến của nhà sản xuất, đo kiểm có thể được thực hiện riêng biệt trên thiết bị phụ hoặc trên cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ.

Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm dựa vào tất cả các mục áp dụng được về phát xạ của quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp, sự tuân thủ cho phép thiết bị phụ được sử dụng với thiết bị vô tuyến khác.

Các kết quả thu được phải được so sánh với các giới hạn trong 2.2.9.2 để chứng tỏ tính tuân thủ.

4. Quy định về quản lý

4.1. Các thiết bị lặp của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA (UTRA FDD) phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.

4.2. Yêu cầu đánh giá phù hợp của thiết bị với Quy chuẩn này được quy định cụ thể theo bảng sau:

Bảng 26. Yêu cầu đánh giá phù hợp của thiết bị

Nội dung

Yêu cầu kỹ thuật

Đánh giá phù hợp

Tham chiếu

1

Mặt nạ phổ phát xạ

Đánh giá hợp quy

2.2.2

2

Các phát xạ giả

Đánh giá hợp quy

2.2.3

3

Công suất ra cực đại

Đánh giá hợp quy

2.2.4

4

Xuyên điều chế đầu vào

Đánh giá hợp quy

2.2.5

5

Độ tăng ích ngoài băng

Đánh giá hợp quy

2.2.6

6

Hệ số nén kênh lân cận

Đánh giá hợp quy

2.2.7

7

Xuyên điều chế đầu ra

Đánh giá hợp quy

2.2.8

8

Các phát xạ bức xạ

Đánh giá hợp quy

2.2.9

5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị lặp của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị lặp thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD theo Quy chuẩn này.

6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo các quy định tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

CÁC CẤU HÌNH THIẾT BỊ LẶP

A.1. Nguồn điện

Khi các điều kiện về nguồn điện tới hạn đã được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và chuẩn dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm.

Giới hạn điện áp trên:

Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp được mô tả trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2-2.

Giới hạn điện áp dưới:

Phải cung cấp cho thiết bị một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1 và IEC 60 068-2-2.

A.2. Các phương án chọn nguồn điện

Nếu thiết bị lặp được cung cấp bằng một số cấu hình nguồn điện khác nhau, thì có thể không cần thiết đo kiểm các tham số RF đối với mỗi phương án chọn nguồn điện, với điều kiện có thể chứng minh được rằng dải điều kiện trên đó thiết bị được đo kiểm ít nhất phải lớn bằng dải điều kiện do bất cứ cấu hình nào của nguồn điện.

A.3. Phối hợp các thiết bị lặp

Nếu thiết bị lặp được dự kiến phối hợp với thiết bị bổ sung được đấu nối với cổng thiết bị lặp và sự phối hợp này được cung cấp như một hệ thống, thì sự phối hợp của thiết bị lặp với thiết bị bổ sung cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị lặp. Ví dụ, nếu thiết bị lặp được dự kiến để phối hợp sao cho nhiều thiết bị lặp khuếch đại các tín hiệu như nhau vào trong các cổng như nhau, thì sự phối hợp này cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị lặp.

Ví dụ về cấu hình phối hợp các thiết bị lặp được mô tả trong Hình A.1.

Hình A.1. Ví dụ về cấu hình thiết bị lặp

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG

Các điều kiện môi trường sau đây phải được nhà cung cấp khai báo:

– Áp lực của không khí: tối thiểu và tối đa;

– Nhiệt độ: tối thiểu và tối đa;

– Độ ẩm tương đối: tối thiểu và tối đa;

– Nguồn điện: giới hạn trên và dưới của điện áp.

B.1. Môi trường đo kiểm bình thường

Khi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn tối thiểu và tối đa của các điều kiện được chỉ rõ trong Bảng B.1:

Bảng B.1. Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường

Điều kiện

Tối thiểu

Tối đa

Áp suất không khí

86 kPa

106 kPa

Nhiệt độ

15oC

30 oC

Độ ẩm tương đối

20%

85%

Nguồn điện

Danh định, như khai báo của nhà sản xuất

Độ rung

Không đáng kể

Các dải áp suất không khí, nhiệt độ và độ ẩm tương ứng với sự thay đổi tối đa được trông đợi trong môi trường không bị kiểm tra của phòng thí nghiệm đo kiểm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.

B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn

Nhà sản xuất phải khai báo một trong những điều sau đây:

1) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-3;

2) Loại thiết bị đối với thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-4;

3) Thiết bị không tuân theo các loại đã đề cập, các loại có liên quan dựa vào tài liệu IEC 60 721 về Nhiệt độ, Độ ẩm và Độ rung, phải được khai báo.

CHÚ THÍCH: Tính chức năng bị suy giảm đối với các điều kiện nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Tính chức năng bị suy giảm có thể được khai báo và đo kiểm riêng.

B.2.1. Nhiệt độ tới hạn

Khi môi trường đo kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm.

Nhiệt độ tối thiểu:

Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-1:2007.

Nhiệt độ tối đa:

Đo kiểm phải thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2.

CHÚ THÍCH: Khuyến nghị rằng thiết bị được thiết lập hoàn toàn sử dụng được trước khi thiết bị được đo ở nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.

B.3. Độ rung

Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong B.1.

CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.

 

PHỤ LỤC C

(Quy định)

MÔ HÌNH ĐO KIỂM

Mô hình này phải được dùng đối với các phép đo kiểm trên:

– Độ rộng băng tần bị chiếm;

– Mặt nạ phổ phát xạ;

– ACRR;

– Các phát xạ giả;

– Xuyên điều chế phát;

– Công suất ra cực đại của trạm gốc;

– Dải động của tổng công suất (tại Pmax);

– Sai số tần số (tại Pmax);

– Cường độ vector sai số (tại Pmax);

– Mặt nạ thời gian IPDL.

64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân bố ngẫu nhiên qua không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản lưu lượng thực tế, kịch bản này có thể có PAR cao.

Thực tế, không phải mọi sự bổ sung trạm gốc đều sẽ hỗ trợ 64 DPCH, các biến thức của mô hình đo kiểm này gồm 32 DPCH và 16 DPCH cũng được chỉ định. Đo kiểm tuân thủ phải được thực hiện bằng cách sử dụng phương án chọn lớn nhất trong số ba phương án chọn này mà có thể được thiết bị cần đo kiểm hỗ trợ.

“Phân số công suất” liên quan đến công suất ra cực đại trên giao diện anten TX cần đo kiểm.

Bảng C.1. Các kênh hoạt động của mô hình đo kiểm.

Loại

Số kênh

Phân số công suất (%)

Điều chỉnh mức (dB)

Mã phân kênh

Độ lệch định thời (x256 Tchip)

P-CCPCH+SCH

1

10

-10

1

0

CPICH sơ cấp

1

10

-10

0

0

PICH

1

1.6

-18

16

120

S-CCPCH chứa PCH (SF=256)

1

1.6

-18

3

0

DPCH (SF=128)

16/32/64

76.8

Xem Bảng C.2

Xem Bảng C.2

Xem Bảng C.2

Bảng C.2. Mã trải phổ DPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh mức cho Mô hình đo kiểm 1

Độ lệch định thời (x256Tchip)

Điều chỉnh mức (dB)

(16 mã)

Điều chỉnh mức (dB)

(32 mã)

Điều chỉnh mức (dB)

(64 mã)

2

86

-10

-13

-16

11

134

-12

-13

-16

17

52

-12

-14

-16

23

45

-14

-15

-17

31

143

-11

-17

-18

38

112

-13

-14

-20

47

59

-17

-16

-16

55

23

-16

-18

-17

62

1

-13

-16

-16

69

88

-15

-19

-19

78

30

-14

-17

-22

85

18

-18

-15

-20

94

30

-19

-17

-16

102

61

-17

-22

-17

113

128

-15

-20

-19

119

143

-9

-24

-21

7

83

-20

-19

13

25

-18

-21

20

103

-14

-18

27

97

-14

-20

35

56

-16

-24

41

104

-19

-24

51

51

-18

-22

58

26

-17

-21

64

137

-22

-18

74

65

-19

-20

82

37

-19

-17

88

125

-16

-18

97

149

-18

-19

108

123

-15

-23

117

83

-17

-22

125

5

-12

-21

4

91

-17

9

7

-18

12

32

-20

14

21

-17

19

29

-19

22

59

-21

26

22

-19

28

138

-23

34

31

-22

36

17

-19

40

9

-24

44

69

-23

49

49

-22

53

20

-19

56

57

-22

61

121

-21

63

127

-18

66

114

-19

71

100

-22

76

76

-21

80

141

-19

84

82

-21

87

64

-19

91

149

-21

95

87

-20

99

98

-25

105

46

-25

110

37

-25

116

87

-24

118

149

-22

122

85

-20

126

69

-15

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

SƠ ĐỒ HỆ ĐO THIẾT BỊ LẶP

D.1. Công suất ra cực đại

Hình D.1. Sơ đồ hệ đo công suất ra cực đại

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

D.2. Tăng ích ngoài băng

Hình D.2. Sơ đồ hệ đo tăng ích ngoài băng

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

D.3. Phát xạ không mong muốn: Mặt nạ phổ phát xạ

Hình D.3. Sơ đồ hệ đo phát xạ không mong muốn: mặt nạ phổ phát xạ

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

D.4. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ giả

Hình D.4. Sơ đồ hệ đo phát xạ không mong muốn: phát xạ giả

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

D.5. Xuyên điều chế đầu vào

Hình D.5. Sơ đồ hệ đo xuyên điều chế đầu vào

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

D.6. Xuyên điều chế đầu ra

Hình D.6. Sơ đồ hệ đo xuyên điều chế đầu ra

Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.

Chỉ cần đến bộ lọc kênh 5 MHz nếu bộ tạo tín hiệu WCDMA không đáp ứng được yêu cầu phát xạ không mong muốn đối với các trạm gốc (ETSI TS 125.141, theo 6.5) với ít nhất 10 dB trong sơ đồ đã mô tả.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ETSI EN 301 908-11 V2.3.1 (2004-10): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular network; Part 11: Harmonized EN for IMT-2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (Repeaters) covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive”.

[2] ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular network; Part 1: “Harmonized EN for IMT-2000, introduction and common requirements, covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive”.

[3] Directive 1999/5/EC of the European Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and telecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their conformity (R&TTE Directive).

[4] Council Directive 89/336/EEC of 3 May 1989 on the approximation of the laws of the Member States relating to electromagnetic compatibility (EMC Directive).

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 66:2013/BTTTT VỀ THIẾT BỊ LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD DO BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN66:2013/BTTTT Ngày hiệu lực 10/01/2013
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 10/01/2013
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản