TIÊU CHUẨN NGÀNH 04 TCN 65: 2004 VỀ SẢN XUẤT VÁN SỢI – YÊU CẦU AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
SẢN XUẤT VÁN SỢI – YÊU CẦU AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH
Fiberlboard production – Safety requirements in operation
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2004/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 04 năm 2004)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong vận hành đối với các dây chuyền công nghệ sản xuất ván sợi.
– TCVN 4812 – 89. Ván sợi. Thuật ngữ và định nghĩa.
– TCVN 4723 – 89. Thiết bị gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy.
– TCVN 4717 – 89. Thiết bị sản xuất. Che chắn an toàn. Yêu cầu chung về an toàn.
– TCVN 2293 – 78. Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.
– TCVN 4765 – 89. Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện.
– TCVN 8164 – 79. Các hóa chất độc hại. Phân loại và những yêu cầu chung về an toàn.
– TCVN 5507 – 91. Hóa chất nguy hiểm. Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
– TCVN 6155 – 96. Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.
– TCVN 6006 – 95. Nồi hơi. Yêu cầu an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.
– TCVN 3254 – 89. An toàn cháy. Yêu cầu chung.
– TCVN 3890 – 84. Phương tiện và thiết bị chữa cháy. Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng.
– TCVN 3288 – 79. Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn.
– TCVN 3135 – 79. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Các khái niệm cơ bản, thuật ngữ và định nghĩa.
– TCVN 2291 – 78. Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại.
Các thuật ngữ dùng trong Tiêu chuẩn này theo TCVN 4812 – 89.
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Dây chuyền sản xuất ván sợi chỉ được phép đưa vào vận hành khi đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn và vệ sinh lao động.
4.1.2. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên có đủ sức khỏe, đã được huấn luyện và kiểm tra sát hạch chuyên môn và kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu mới được vận hành máy.
4.1.3. Người vận hành khi sử dụng máy phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang cấp.
4.2. An toàn chung về máy, thiết bị
4.2.1. Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy theo TCVN 4723 – 89.
4.2.2. Yêu cầu chung về an toàn đối với các bộ phận che chắn của thiết bị TCVN 4717 – 89.
4.2.3. Yêu cầu chung về bố trí mặt bằng dây chuyền thiết bị theo quy định của nhà thiết kế và TCVN 2293 – 78.
4.3. Yêu cầu an toàn trong vận hành các máy công nghệ chính
Không được sử dụng máy trái với quy định của nhà sản xuất. Trong quá trình vận hành nếu thấy có hiện tượng khác lạ, phải dừng máy kiểm tra và báo ngay cho người có trách nhiệm.
Thực hiện vệ sinh công nghiệp theo định kỳ đối với tất cả các máy trong toàn bộ dây chuyền.
4.3.1. Yêu cầu về an toàn trong vận hành máy băm dăm.
Trước khi vận hành phải:
– Kiểm tra các bộ phận của máy, kiểm tra điện áp, kiểm tra hệ thống thủy lực.
– Kiểm tra bơm dầu bôi trơn các bộ phận.
– Kiểm tra mức dầu bôi trơn.
– Kiểm tra điện áp, nếu điện áp nhỏ hơn điện áp quy định thì không được vận hành máy.
– Kiểm tra cường độ dòng điện, khi có tải cường độ dòng điện nhỏ hơn 100A mới được vận hành thiết bị.
– Kiểm tra nhiệt độ gối đỡ trục quạt hút. Nếu nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ quy định thì phải dừng máy, kiểm tra xác định nguyên nhân.
4.3.2. Yêu cầu an toàn trong vận hành máy nghiền thô và nghiền tinh.
Trước khi vận hành máy phải:
– Kiểm tra mức dầu của hộp giảm tốc trục xoắn, mức dầu của bơm dầu.
– Kiểm tra bơm nước.
– Kiểm tra cơ cấu dịch chuyển bàn nghiền, “phớt dầu”.
– Kiểm tra van hơi, van phóng bột, van chặn nút gỗ.
– Kiểm tra điện áp, nếu điện áp nhỏ hơn điện áp quy định thì không được vận hành máy.
4.3.3. Yêu cầu an toàn trong vận hành hệ thống đường ống vận chuyển, phun trộn keo và sấy sợi (trong sản xuất ván MDF).
Trong quá trình vận hành cần thường xuyên:
– Kiểm tra áp kế, nhiệt kế tại vị trí cung cấp hơi cho máy sấy.
– Kiểm tra thiết bị an toàn báo cháy, thiết bị phun dập nước, hóa chất chữa chát bên trong thiết bị sấy.
– Kiểm tra độ ẩm của sợi. Nếu độ ẩm của dăm lớn hơn mức cho phép (sợi sẽ dính vào thành ống, gây ùn tắc, dẫn đến cháy nổ) phải báo ngay cho bộ phận sấy để điều chỉnh độ ẩm dăm.
– Kiểm tra kích thước của sợi. Nếu kích thước dăm không đạt kích thước quy định phải báo ngay cho bộ phận nghiền điều chỉnh lại kích thước của sợi.
4.3.4. Yêu cầu an toàn trong vận hành thiết bị lên khuôn, trải thảm, vận chuyển thảm.
Trước khi vận hành máy phải kiểm tra:
– Dầu bôi trơn các cơ cấu chuyển động.
– Khe hở các cặp rulô ép sơ bộ.
– Kiểm tra lưới lên khuôn và bộ phận tách các tấm ván ướt.
– Không dùng tay kiểm tra phía trước hoặc bên cạnh rulô ép.
4.3.5. Yêu cầu an toàn trong vận hành máy ép nhiệt.
Trước khi vận hành máy phải:
– Kiểm tra độ vững chắc của các bộ phận trên máy ép: Động cơ, bu lông bắt bơm dầu, cáp căng dàn nâng hạ, con lăn, xích vận chuyển.
– Kiểm tra mức dầu trong thùng, độ nhớt của dầu.
– Kiểm tra các bơm dầu, áp lực bơm bánh răng, bơm pittông.
– Kiểm tra “phốt dầu” của các xi lanh, đường ống dẫn dầu.
– Kiểm tra áp kế.
4.3.6. Yêu cầu an toàn trong vận hành thiết bị xén cạnh.
Trước khi vận hành phải:
– Kiểm tra dầu mỡ các cơ cấu chuyển động.
– Kiểm tra độ cứng của lưỡi cưa cắt ngang, cắt dọc, độ sắc của răng cưa.
– Kiểm tra khoảng cách của các cặp rulô với kích thước của từng loại ván.
– Kiểm tra các cơ cấu an toàn.
4.3.7. Yêu cầu an toàn trong vận hành thiết bị đánh nhẵn.
Trước khi vận hành thiết bị phải:
– Kiểm tra mức dầu tại các cốc dầu, tại 4 ổ trục. Nếu thiếu phải thực hiện bơm dầu bằng tay.
– Kiểm tra độ căng của giấy ráp.
– Kiểm tra chiều quay của trục đánh nhẵn.
– Kiểm tra an toàn hệ thống điện.
– Kiểm tra độ cứng các bộ phận của thiết bị.
4.3.8. Yêu cầu an toàn trong vận hành thiết bị tổng hợp keo
Trước khi vận hành thiết bị phải:
– Kiểm tra độ an toàn của các khớp nối và đường ống dẫn hơi cung cấp nhiệt.
– Kiểm tra độ an toàn của các van, đường ống dẫn hóa chất và xả keo thành phẩm.
– Kiểm tra hệ thống định lượng các thành phần hóa chất ban đầu.
– Kiểm tra áp kế, nhiệt kế.
4.3.8.1. Những người trực tiếp vận hành thiết bị tổng hợp keo nhất thiết phải được trang bị quần áo, giầy, mũ, găng tay bảo hộ lao động chuyên dùng và mặt nạ phòng độc.
4.3.8.2. Phải vệ sinh sạch sẽ hệ thống ống, van cấp hóa chất, ống và van xả keo, thùng tổng hợp keo ngay sau khi cho thiết bị ngừng hoạt động.
4.3.9. Yêu cầu an toàn trong vận hành hệ thống phun trộn keo.
Trước khi vận hành thiết bị phải:
– Kiểm tra vòi phun keo, dẫn keo.
– Kiểm tra hệ thống định lượng keo.
– Kiểm tra các van của bình khí nén.
4.4. Yêu cầu chung an toàn về điện.
4.4.1. Thực hiện việc nối đất, nối không các thiết bị điện theo TCVN 4756 – 89.
4.4.2. Hệ thống điều khiển bằng điện phải đảm bảo khả năng đóng cắt điện nguồn cung cấp cho các động cơ một cách độc lập.
4.4.3. Vỏ tủ điện tổng cấp điện cho các máy phải được nối đất. Trị số điện trở nối đất phải đảm bảo theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4756 – 89.
4.4.4. Các động cơ điện dẫn động cho trục chính, động cơ quạt gió, động cơ bơm dầu phải được nối đất và nối không bảo vệ theo đúng quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4756 – 89. Việc kiểm tra đánh giá tình trạng an toàn của thiết bị điện hàng năm phải thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4756 – 89.
4.4.5. Các bộ phận mang điện của thiết bị phải được che chắn, cách ly cẩn thận. Các bộ phận kim loại không mang điện phải được nối đất bảo vệ theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4756 – 89.
4.4.6. Các động cơ điện dẫn động cho các máy phải là động cơ kiểu phòng nổ. Trường hợp ngược lại phải có biện pháp đảm bảo an toàn chống cháy nổ cho thiết bị trong quá trình hoạt động. Đối với các máy sử dụng động cơ đốt trong thì ống xả phải được cách nhiệt và miệng ống xả của động cơ phải bố trí phía trước chiều gió so với miệng cấp liệu và miệng phun dăm.
4.5. Yêu cầu chung an toàn về hóa chất
4.5.1. Các hóa chất sử dụng trong dây chuyền sản xuất ván sợi thuộc nhóm thứ ba – các chất nguy hiểm (theo bảng phân loại các chất độc hại của TCVN 8165 – 79) và dễ cháy nổ cho nên phải thực hiện theo TCVN 5507 – 1991.
4.5.2. An toàn trong việc sử dụng, bảo quản vận chuyển hóa chất trong dây chuyền sản xuất ván sợi thực hiện theo điều 2.1.1 đến 2.1.29 của TCVN 5507 – 1991.
4.6. Yêu cầu chung về an toàn trong sử dụng các thiết bị áp lực.
4.6.1. Van an toàn dùng cho hệ thống thủy lực, thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước phải thỏa mãn các yêu cầu trong TCVN 6004 – 95. Miệng thoát của van an toàn phải được bố trí ở bên ngoài nhà xưởng, hoặc đưa vào thùng, khoang riêng biệt (đối với van an toàn của hệ thống thủy lực bằng dầu).
4.6.2. Van một chiều, van phân phối dầu áp lực cho các xi lanh phải đảm bảo độ tin cậy trong hoạt động.
4.6.3. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, bảo dưỡng máy nén khí theo điều 4.1 đến 4.12 của TCVN 6155 – 96.
4.6.4. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng nồi hơi theo điều 7.1 đến 7.15 của TCVN 6006 – 95.
4.7. An toàn chống cháy.
4.7.1. Trong sản xuất ván sợi, ngoài chất keo dính là các hóa chất dễ cháy nổ, tại đoạn đường ống dẫn vận chuyển sợi, phun trộn keo, sấy sợi (ở nhiệt độ cao (150-250)oC) là nơi dễ xảy ra cháy nổ cần phải kiểm tra thường xuyên.
4.7.2. Những yêu cầu chung về an toàn chống cháy, đối với hệ thống phòng cháy, những biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn chống cháy theo TCVN 3254 – 1989.
4.7.3. Việc bố trí lắp đặt, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị chữa cháy thực hiện theo TCVN 3890 – 84
5. Yêu cầu chung về an toàn đối với người lao động
5.1. Môi trường trong dây chuyền sản xuất luôn chứa các hóa chất độc hại, bụi và nhiệt độ cao, nên nhất thiết phải đặt hệ thống lưu thông đẩy gió.
Yêu cầu chung về an toàn trong hệ thống lưu thông gió theo TCVN 3288 – 79.
5.2. Các dạng phương tiện bảo hộ lao động tập thể theo điều 1.1 đến 1.17 của TCVN 2291 – 78.
5.3. Các dạng phương tiện bảo hộ lao động cá nhân theo điều 2.1 đến 2.9 của TCVN 2291 – 78.
6. Yêu cầu chung đối với nhà xưởng
6.1. Nhà xưởng nơi đặt máy phải thoáng mát, chống được mưa nắng và phải được chiếu sáng đầy đủ.
6.2. Nền nhà xưởng phải bằng phẳng, không trơn trượt, các thiết bị phải được bố trí gọn gàng.
6.3. Đối với các máy đặt chìm dưới đất phải có biện pháp thoát nước tại khoang chìm 6.3. Nơi đặt các máy và đặt hệ thống chứa dầu thủy lực phải bố trí rãnh thu gom dầu chảy và nước. Các rãnh phải có nắp đậy chắc chắn.
6.4. Trong xưởng phải bố trí bình chữa cháy tại chỗ đúng về chủng loại, đủ về số lượng theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.
6.5. Nhà xưởng phải được thông gió tốt đặc biệt ở những nơi có khả năng tích tụ các yếu tố nguy hiểm có hại.
6.6. Các miệng hố đặt máy phải được đậy kín bằng nắp đậy hoặc có rào chắn xung quanh. Rào chắn, nắp đậy phải được chế tạo chắc chắn và được sơn mầu phù hợp theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4979 – 89. Phía chân rào chắn phải được bịt bằng tấm tôn liền có độ cao từ 100 mm trở lên.
6.7. Kích thước đường đi lại trong nhà xưởng, khoảng cách giữa các máy và các kết cấu nhà xưởng, giữa máy với máy phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2293 – 78.
6.8. Nhà xưởng có độ cao từ 7m trở lên hoặc thấp hơn 7m nhưng đặt ở nơi trống trải phải có hệ thống chống sét. Việc kiểm tra hệ thống chống sét phải thực hiện theo các quy định trong tiêu chuẩn 20TCN 46 – 84.
Cơ sở sản xuất ván sợi phải có hệ thống xử lý chất thải để giảm thiểu khả năng gây ra ô nhiễm môi trường.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Bùi Bá Bổng |
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04 TCN 65: 2004 VỀ SẢN XUẤT VÁN SỢI – YÊU CẦU AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04TCN65:2004 | Ngày hiệu lực | 06/05/2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 21/04/2004 |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 01/04/2004 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |