QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 88:2025/BNNMT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
QCVN 88:2025/BNNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:25 000, 1:50 000,1:100 000
MỤC LỤC
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi điều chỉnh
2 Đối tượng áp dụng
3 Tài liệu viện dẫn
4 Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1 Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
2 Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
3 Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
4 Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
4.1 Độ chính xác thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo
4.2 Yêu cầu độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển
4.3 Yêu cầu tiếp biên các đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý
5 Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1 Phương thức đánh giá sự phù hợp
2 Quy định về công bố hợp quy
3 Phương pháp thử
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000/ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục B (Quy định) Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục C (Quy định) Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000.1.100.000
Phụ lục D (Quy định) Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000
Phụ lục E (Quy định) Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Lời nói đầu
QCVN 88:2025/BNNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày tháng năm 2025.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:25 000, 1:50 000,1:100 000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
3 Tài liệu viện dẫn
QCVN 42:2020/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN 37:2011/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.2 GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.3 SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.4 Vùng bằng phẳng là vùng có độ cao nhỏ hơn 50 m hoặc độ dốc nhỏ hơn 60.
4.5 Vùng đồi núi thấp là vùng có độ cao từ 50 m đến 600 m hoặc độ dốc từ 60 đến 150
4.6 Vùng núi cao là vùng có độ cao từ 600 m trở lên, độ dốc lớn hơn 150.
4.7 Vùng ẩn khuất là vùng có độ che phủ của rừng già chiếm 2/3 diện tích.
5 Chữ viết tắt
5.1 P: Kiểu dữ liệu GM_Point hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.
5.2 C: Kiểu dữ liệu GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.
5.3 S: Kiểu dữ liệu GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1 Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
1.1 Hệ quy chiếu tọa độ thực hiện theo Điều 5 của QCVN 42:2020/BTNMT. Hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Phụ lục D của QCVN 42:2020/BTNMT.
1.2 Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT.
1.3 Định dạng dữ liệu
1.3.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
1.3.2 Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.4 Quy định về định dạng GML
1.4.1 Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.
1.4.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.4.3 Bảng mã ký tự: 004 – UTF8.
1.5 Quy định về định dạng GDB
1.5.1 Tên định dạng: GDB – ESRI™.
1.5.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.5.3 Bảng mã ký tự: 004 – UTF8.
1.6 Quy định về định dạng SHP
1.6.1 Tên định dạng: Shape – ESRI™.
1.6.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.6.3 Bảng mã ký tự: 004 – UTF8.
1.7 Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý.
Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 được tổ chức theo 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý như hình dưới đây:
Hình 1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Bảng 1 – Các gói dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Tên gói dữ liệu |
Mô tả |
Yêu cầu dữ liệu |
NenDiaLy25N50N100N | Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý. |
|
BienGioiDiaGioi | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới, địa giới gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trên đất liền, trên biển và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. |
2D |
CoSoDoDac | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao. |
2D |
DanCu | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về dân cư và các công trình liên quan đến dân cư. |
2D |
DiaHinh | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường bình độ sâu, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt. |
2D |
GiaoThong | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông. |
2D |
PhuBeMat | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và đất trống. |
2D |
ThuyVan | Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi. |
2D |
Các thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây:
Hình 2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000
Bảng 2 – Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy25N50N100N
Kiểu đối tượng: | |
Tên | NenDiaLy25N50N100N |
Mô tả | NenDiaLy25N50N100N là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 và tỷ lệ 1:100.000. |
Tên các thuộc tính | maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi |
Thuộc tính đối tượng: | |
Tên | maNhanDang |
Mô tả | Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 hoặc 1:50.000 hoặc 1:100.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được đặt liên tiếp nhau, trong đó:
+ Phần thứ nhất gồm năm (05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0025N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:25.000, 0050N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:50.000, 0100N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:100.000); + Phần thứ hai gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở; + Phần thứ ba gồm hai (02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Phần thứ tư gồm bảy (07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Đối với các đối tượng trên biển không xác định được thuộc tỉnh nào thì phần thứ ba nhận giá trị 00. Ví dụ: 0025NAC02010000001 + 0025N là mã cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; + AC02 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở (mã của kiểu đối tượng MocQuocGioi); + 01 là mã cấp tỉnh (mã của thành phố Hà Nội); + 0000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu. |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | phienBan |
Mô tả | Số phiên bản của đối tượng địa lý. |
Kiểu dữ liệu | Integer |
Tên | ngayPhienBan |
Mô tả | Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng. |
Kiểu dữ liệu | DateTime |
Tên | giaTriDoChinhXacMatPhang |
Mô tả | Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý. |
Kiểu dữ liệu | Real |
Tên | nguyenNhanThayDoi |
Mô tả | Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật. |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
1.8 Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
1.8.1 Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT.
1.8.2 Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
1.9 Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.
1.9.1 Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).
1.9.2 Đơn vị đo điện áp: ki lô vôn (kV).
1.9.3 Đơn vị đo diện tích: đềximét vuông (dm2 ); mét vuông (m2 ); hécta (ha); kilômét vuông (km2 ).
1.9.4 Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
1.9.5 Đơn vị đo tỷ cao tỷ sâu: mét (m).
1.9.6 Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.
2 Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
2.1 Biên giới, địa giới
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.
Hình 3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới
Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới
Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới (kết thúc)
2.2 Cơ sở đo đạc
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.
Hình 5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc
2.3 Dân cư
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.
Hình 6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư
Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư
Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (tiếp theo)
Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết thúc)
2.4 Địa hình
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.
Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình
2.5 Giao thông
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.
Hình 9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông
Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông
Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (tiếp theo)
Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (tiếp theo)
Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (kết thúc)
2.6. Phủ bề mặt
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.
Hình 11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt
2.7. Thủy văn
Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.
Hình 12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn
Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn
Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (tiếp theo)
Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (kết thúc)
3 Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
3.1 Quy định chung.
3.1.1 Thu nhận dữ liệu về vị trí không gian của đối tượng địa lý.
3.1.1.1 Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì kiểu dữ liệu của đối tượng địa lý được thu nhận theo quy định chi tiết cho từng đối tượng địa lý cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Bảng 3 – Quy định chung về tiêu chí thu nhận đối với từng kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý
Kiểu dữ liệu hình học (Geo) |
Tỷ lệ 1:25.000 |
Tỷ lệ 1:50.000 |
Tỷ lệ 1:100.000 |
|||
Diện tích |
Chiều rộng |
Diện tích |
Chiều rộng |
Diện tích |
Chiều rộng |
|
GM_Surface |
≥ 2500 m2 |
≥ 12,5 m |
≥ 10.000 m2 |
≥ 25,0 m |
≥ 40.000 m2 |
≥ 50 m |
GM_Curve |
|
< 12,5 m |
|
< 25,0 m |
|
< 50 m |
GM_Point |
< 2500 m2 |
|
< 10.000 m2 |
|
< 40.000 m2 |
|
3.1.1.2 Kiểu GM_Surface áp dụng để thu nhận các đối tượng dạng vùng có thể nhận dạng rõ ràng thông qua ranh giới trên thực địa.
3.1.1.3 Kiểu GM_Curve áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý dạng tuyến, vị trí của đối tượng địa lý dạng tuyến là đường tâm đồ hình của đối tượng.
3.1.1.4 Kiểu GM_Point: áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý dạng điểm, vị trí của đối tượng là trọng tâm của đối tượng đó.
3.1.2 Thu nhận dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa lý.
3.1.2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.
3.1.2.2 Giá trị thuộc tính được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Trường hợp đối tượng địa lý mới xuất hiện thì giá trị thuộc tính được thu nhận từ các tài liệu thu thập, phân tích trong phòng và kết quả điều tra thực địa hoặc.
3.1.2.3 Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính tên của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:
3.1.2.3.1 Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia.
3.1.2.3.2 Khi tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh phải điều tra, thu thập theo các văn bản có tính pháp lý của cơ quan có thẩm quyền và xác minh tại thực địa theo các nguyên tắc quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT. Trong tệp siêu dữ liệu ghi nhận lại các địa danh này là địa danh chưa được chuẩn hóa.
3.2 Quy định thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4 Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
4.1 Độ chính xác thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.
4.1.1 Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo
Đối tượng địa lý |
Sai số trung phương về mặt phẳng (m) |
||
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:25.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000 |
|
Thuộc vùng bằng phẳng, vùng đồi, núi thấp |
10 |
20 |
40 |
Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất |
15 |
30 |
60 |
4.1.2 Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý không được vượt quá 1/3 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản. Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần.
4.1.3 Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
4.2 Yêu cầu độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển.
4.2.1 Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị theo quy định tại Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5 – Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
Đối tượng địa lý |
Sai số trung phương về mặt phẳng (m) |
Ghi chú |
||
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:25.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000 |
||
Các điểm ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy |
10 |
20 |
40 |
|
Các đối tượng địa lý nổi có tính chất cố định trên mặt biển; |
12,5 |
25 |
50 |
Các đối tượng địa lý nổi có tính chất di động trên mặt biển như phao tiêu, đèn luồng thì được cộng thêm phạm vi di động của địa vật đó |
Các đối tượng địa lý chìm dưới đáy biển |
15 |
50 |
100 |
4.2.2 Sai số trung phương độ sâu của điểm đo sâu được xác định theo công thức
không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) ± 0,3 m khi độ sâu đến 30 m;
b) 1.5% độ sâu khi độ sâu từ trên 30 m đến 100 m;
c) 2.5% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m.
Trong đó: Δ là số chênh độ sâu giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 2 tuyến đo; độ sâu tại giao điểm này được nội suy từ 2 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao điểm trên từng tuyến đo; n là số lượng giao điểm.
4.2.3 Sai số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển được xác định theo công thức không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) 2/3 khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc nhỏ hơn 6°;
b) Bằng khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc lớn hơn 6°
Trong đó: Δ là số chênh độ sâu giữa điểm đo kiểm tra và điểm độ sâu cùng vị trí được nội suy từ 2 đường bình độ liền kề nhau trên bản đồ địa hình đáy biển; n là số lượng điểm kiểm tra.
4.2.4 Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ sâu của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
4.3 Yêu cầu tiếp biên các đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý.
4.3.1 Tiếp biên về vị trí mặt phẳng
a) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6 – Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ
Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề ở cùng tỷ lệ |
Sai số tiếp biên về vị trí (m) |
||
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:25.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000 |
|
Thuộc vùng bằng phẳng, vùng đồi, núi thấp |
15 |
30 |
60 |
Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất |
22.5 |
45 |
90 |
b) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn, sau khi đã quy về tỷ lệ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang làm, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 7 dưới đây.
Bảng 7 – Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn
Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề có tỷ lệ lớn hơn |
Sai số tiếp biên về vị trí (m) |
||
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:25.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000 |
CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000 |
|
Thuộc vùng bằng phẳng, vùng đồi, núi thấp |
10 |
20 |
40 |
Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất |
15 |
30 |
60 |
4.3.2 Tiếp biên đối tượng đường bình độ
a) Khi tiếp biên đường bình độ có cùng khoảng cao đều cơ bản, vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không lệch quá 1/2 khoảng cao đều đối với vùng bằng phẳng và 1 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.
b) Khi tiếp biên với đường bình độ khác khoảng cao đều cơ bản thì vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không được lệch nhau quá 2/3 khoảng cao đều đối với vùng bằng phẳng và 1,5 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.
4.3.3 Nguyên tắc xử lý tiếp biên
a) Khi các sai số tiếp biên nêu trên trong hạn sai được xử lý theo nguyên tắc phân đều cho 2 bên nếu tiếp biên với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang thành lập; nếu tiếp biên với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã thành lập thì chỉ được xử lý trên cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang thành lập.
f) Trường hợp sai số tiếp biên vượt hạn sai phải tìm nguyên nhân để xử lý. Khi không thể tiếp biên được thì phải ghi nhận cụ thể các đối tượng địa lý tiếp không khớp trong metadata của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.3.4 Sai số tiếp biên của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển không được vượt quá 1,5 lần các sai số quy định tại Mục 4.3.1 và Mục 4.3.2 Phần này.
4.4 Các quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42: 2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.5 Quy định chi tiết về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5 Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
5.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000 được trình bày theo Danh mục trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc trình bày.
5.2 Để hỗ trợ trình bày tự động các đối tượng địa lý cần có các hàm xử lý thao tác trình bày, danh sách các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.
5.3 Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 theo quy định tại Phụ lục D và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1 Phương thức đánh giá sự phù hợp
Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
2 Quy định về công bố hợp quy
2.1 Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2.2 Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3 Phương pháp thử
3.1 Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.
3.2 Kiểm tra mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3.3 Trường hợp khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1 Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 do mình tự đầu tư.
2 Các cơ quan chủ quản có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 do mình quản lý xây dựng.
3 Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Phụ lục A
(Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
(Chi tiết theo file đính kèm)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 88:2025/BNNMT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 | |||
Số, ký hiệu văn bản | QCVN88:2025/BNNMT | Ngày hiệu lực | 18/03/2026 |
Loại văn bản | Quy chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 18/09/2025 |
Cơ quan ban hành |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Tình trạng | Chưa có hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |