TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 219:2004 VỀ CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỖNG GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ THỦY SẢN BAN HÀNH

Hiệu lực: Không xác định Ngày có hiệu lực: 30/12/2004

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 219:2004

CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỖNG GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Freshwater fish – Fingerlings of Spinibarbus denticulatus – Technical requirements

1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của cá giống đối với loài cá Bỗng (Spinibarbus denticulatus Oshima, 1926) áp dụng cho các cơ sở có điều kiện sản xuất giống nhân tạo cá Bỗng.

2 Yêu cầu kỹ thuật

Chất lượng cá giống phải theo đúng mức và yêu cầu được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống

tt

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Cá giống nhỏ

Cá giống lớn

1

Tuổi tính từ cuối giai đoạn cá hương (ngày)

45 – 50

70 – 90

2

Chiều dài (cm)

5,0 – 7,0

8,0 – 10,0

3

Khối lượng (g)

1,5 – 2,5

4,0 – 5,0

4

Màu sắc

Sáng vàng, có chấm đen ở lưng.

5

Ngoại hình

Cân đối, vây, vảy hoàn chỉnh; không dị hình, không bị sây sát; không mất nhớt; cỡ cá đồng đều.

6

Trạng thái hoạt động

Hoạt bát nhanh nhẹn, bơi theo đàn.

7

Tình trạng sức khoẻ

Tốt, không có dấu hiệu bệnh lý.

3 Phương pháp kiểm tra

3.1 Dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất lượng cá giống được quy định trong Bảng 2.

3.2 Lấy mẫu

3.2.1 Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động và chiều dài cá

Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá giống từ giai hoặc lưới chứa cá rồi thả vào chậu hoặc xô có chứa sẵn 3 lít nước sạch. Số lượng mẫu để kiểm tra cá giống nhỏ khoảng 100 cá thể. Số lượng mẫu để kiểm tra cá giống lớn khoảng 50 cá thể.

3.2.2 Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng

Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá giống từ giai hoặc lưới chứa cá rồi thả cá vào chậu hoặc xô chữa sẵn 3 lít nước sạch. Lấy 3 mẫu trong đó có 1 mẫu vớt sát đáy. Khối lượng mẫu mỗi lần lấy không ít hơn 500 g cá.

Bảng 2 – Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá giống

tt

Dụng cụ

Quy cách, đặc điểm

Số lượng

1

Vợt vớt cá giống

Lưới sợi mềm, không gút;

mắt lưới 2a =10 mm; Ф 350 – 400 mm

1

2

Thước đo hoặc giấy kẻ ô li

Có vạch chia chính xác đến 1,0 mm

1

3

Cân đồng hồ

Loại cân được tối đa 2 kg, độ chính xác 5 g

1

4

Chậu hoặc xô

Sáng màu, dung tích 10 lít

3

5

Lưới kéo cá giống

Lưới sợi mềm, không gút; dài 50 m, cao 3 m; mắt lưới 2a = 12 mm.

1

6

Giai chứa cá giống

Lưới sợi mềm, mắt lưới 2a = 10 mm;

kích thước 3,0 x 5,0 x1,5 m

1 – 2

3.3 Kiểm tra các chỉ tiêu

3.3.1 Chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Quan sát trực tiếp cá giống trong chậu hoặc xô chứa mẫu ở nơi có đủ ánh sáng để đánh giá được ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động của cá giống theo quy định trong Bảng 1.

3.3.2 Chiều dài

Ðặt cá giống trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 80% tổng số cá đã kiểm tra.

3.3.3 Khối lượng

Trình tự thao tác và yêu cầu khi kiểm tra phải theo quy định tại Ðiều 3.3.3 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN218 : 2004 (Cá nước ngọt – Cá Bỗng hương – Yêu cầu kỹ thuật).

3.3.4 Tình trạng sức khoẻ

Kiểm tra các chỉ tiêu về cảm nhiễm bệnh của cá Bỗng giống theo quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 101:1997 (Quy trình kiểm dịch động vật thuỷ sản và sản phẩm động vật thuỷ sản). Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá giống bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động theo quy định trong Bảng 1.

TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 219:2004 VỀ CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỖNG GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ THỦY SẢN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 28TCN219:2004 Ngày hiệu lực 30/12/2004
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 15/12/2004
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 17/11/2004
Cơ quan ban hành Bộ Thủy sản
Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản