QUY CHUẨN KỸ THUẬT VIỆT NAM QCVN 01-155:2014/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/08/2014

QCVN 01-155 : 2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VẾ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG

National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-155: 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống hoa cẩm chướng của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Amaranth varieties – TG/25/8) ban hành ngày 12 tháng 10 năm 1990.

QCVN 01-155: 2014/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05 /2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VẾ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG

National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) các giống hoa cẩm chướng mới, thuộc chi Dianthus L.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.

1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan khuyên môn có thẩm quyền công nhận.

1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).

1.3.2.5. PQ: Pseudo – qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới).

1.4.2. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)

1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (đánh giá tính khác biệt).

1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (đánh giá tính đồng nhất).

1.4.5. TGP/11/1: Examinning Stability (đánh giá tính ổn định).

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống hoa cẩm chướng được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa cẩm chướng

STT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

1.
(+)
QL
VG

Thân: Nhánh bên không có nụ hoặc hoa

Stem: laterals without flower buds or flowers

Không có – absent

Có – present

1

9

2.

QL

MS

Thân: số lóng giữa đài phụ và đốt thấp nhất với cành bên có nụ hoặc có hoa

Stem: number of inter- nodes between epicalyx and lowest node with laterals with flower buds or flowers

Một – one

Hai – two

Ba – three

Bốn – four

Hơn bốn – more than four

1

2

3

4

5

3.
QL
VG

Cây: Nhánh bên có nụ hoặc hoa thứ cấp

Plant: laterals with flower buds or flowers of second order

Không có – absent

Có – present

1

9

4.
(+)
PQ
VG

Thân: Sự sắp xếp của tất cả các hoa Chỉ với các giống có nụ hoặc hoa ở nhánh bên

Varieties with laterals with flower buds or flowers only: Stem: arrangement of totality of flowers

Nằm ngang – horizontal

Dạng vòm – domed

Hình trụ – cylindrical

1

2

3

5.
(+)
QL
VG

Cây: Sự sắp xếp của từng hoa (trừ cây không có nụ và hoa đỉnh)

Plant: arrangement of individual flowers (non disbudded plants, top flower excluded)

Hoa đơn – one-flowered

Hoa chùm – clustered

Hoa đơn và chùm – one-flowered and clustered

1

2

3

6.
(*)
QN
MS

Thân: Tổng chiều dài của 7 lóng ngay dưới hoa (chỉ quan sát khi cây có ít nhất 7 lóng)

Stem: total length of seven internodes directly below flower (only to be observed if at least seven internodes are present)

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

7.
QN
MS

Thân: Độ dày

Stem: thickness

Rất mảnh – very thin

Mảnh – thin

Trung bình – medium

Dày – thick

Rất dày – very thick

1

3

5

7

9

8.
QN
MS

Thân: Chiều dài của lóng thứ 5 ngay dưới hoa

Stem: length of 5th internode directly below flower

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

9.
QL
VS

Thân: Mặt cắt ngang

Stem: cross section

Tròn – circular

Góc cạnh – edged

1

2

10.
QL
\/s

Thân: Độ rỗng

Stem: hollowness

Không có – absent

Có – present

1

9

11.
(*)
PQ
VG

Lá: Hình dạng

Leaf: shape

Hình trứng – ovate

Hình elip – elliptic

Hình trứng ngược – obovate

1

2

3

12.
(*)
QN
MS

Lá: Chiếu dài

Leaf: length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

13.
(*)
QN
MQ

Lá: Chiều rộng

Leaf: width

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

14.
PQ
VG

Lá – Thê lá theo chiều dọc

Leaf: longitudinal axis

Thẳng – straignt

Uốn ngược – recurved

Cuộn tròn – rolled

1

2

3

15.
PQ
VS

Lá: Mặt cắt (bề mặt trên)

Leaf: cross section (upper side)

Thẳng – straight

Hơi lõm – weakly concave

Lõm – concave

Lõm mạnh – strongly concave

1

3

5

7

16.
PQ
VG

Lá: Màu sắc

Leaf: color

Xanh vàng – yellow-green

Xanh – green

Xanh đậm – blue-green

1

2

3

17.
QL
VG

Lá: Lớp sáp

Leaf: waxy layer

Không có hoặc rất ít – absent or very weak

Ít – weak

Trung bình – medium

Nhiều – strong

Rất nhiều – very strong

1

3

5

7

9

18.
QL
VG

Lá: Lông mềm ở mép lá

Leaf: spiny ciliation of margin

Không có – absent

Có – present

1

9

19.
(*)
PQ
VG

Nụ: Hình dạng (ngay tại thời điểm trước khi có màu)

Bud: shape (immediately before color shows)

Hình cầu – globose

Hình trụ – cylindrical

Hình trứng – ovoid

Hình Elip – ellipsoid

Hình trứng ngược – obovoid

1

2

3

4

5

20.
QL
VG

Nụ: Sự vươn ra của vòi nhụy

Bud: extrusion of styles

Không có – absent

Có – present

1

9

21.
(*)
QN
MS

Hoa: Đường kính

Flower: diameter

Rất nhỏ – very small

Nhỏ – small

Trung bình – medium

Lớn – large

Rất lớn – very large

1

3

5

7

9

22.
(+)
QN
MS/VS

Hoa: Chiều cao của tràng hoa

Flower: height of corolla

Thấp – low

Trung bình – medium

Cao – tall

3

5

7

23.
(*)
(+)
PQ
VG

Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa

Flower: profile of upper part of corolla

Lõm – concave

Phẳng – flat

Hơi lồi – flat convex

Lồi – convex

1

2

3

4

24.
(*)
(+)
PQ
VG

Hoa: Mặt nghiêng của phần dưới tràng hoa

Flower: profile of lower part of corolla

Lõm – concave

Phẳng – flat

Hơi lồi – flat convex

Lồi – convex

1

2

3

4

25.
QL
VG

Hoa: Mùi thơm

Flower: fragrance

Không có – absent

Có – present

1

9

26.
QL
VG

Đài phụ: Cách sắp xếp của các lá ngoài so với đài chính

Epicalyx: position of outer leaves in relation to calyx

Om sát – adpressed

Rời – free

1

2

27.
(*)
(+)
QL
VG

Đài phụ: Đỉnh của thùy ngoài Nhọn – acute

Mũi nhọn – acuminate

1

2

Epicalyx: apex of outer lobes

28.
(+)
QN
MS/VS

Đài phụ: Đô dài của đỉnh thùy ngoài

Epicalyx: length of apex of outer lobes

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

29.
(*)
(+)
QL
VS

Đài phụ: Đỉnh của các thùy bên trong

Epicalyx: apex of inner lobes

Nhọn – acute

Mũi nhọn – acuminate

1

2

30.
(+)
QN
VS

Đài phụ: Đô dài đỉnh của các thùy trong

Epicalyx: length of apex of inner lobes

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

31.
QN
MS/VS

Đài hoa: Độ dài

Calyx: length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

32.
(*)
(+)
PQ
VS

Đài hoa: Hình dạng

Calyx: shape

Hình phễu – funnel-shaped

Hình trụ – cylindrical

Hình chuông – campanulate

1

2

3

33.
(+)
PQ
VS

Đài hoa: Mặt cắt trục dọc thùy (không kể đỉnh)

Calyx: longitudinal axis of lobes (tip excluded)

Lõm – concave

Phẳng – flat

Lồi – convex

1

2

3

34.
QL
VS

Đài hoa: sắc tố antoxyan của thùy

Calyx: anthocyanin coloration of lobes

Không có – absent

Có – present

1

9

35.
PQ
VS

Đài hoa: Vi trí phần có sắc tố antoxyan

Calyx: position of anthocyanin coloration

Mép thùy – edge of lobe

Toàn bộ thùy – whole lobe

Toàn bộ đài hoa – whole calyx

1

2

3

36.
PQ
VG

Đài hoa: sắc tố antoxyan

Calyx: hue of antho-cyanin coloration

Hơi đỏ – reddish

Hơi đen – blackish

1

2

37.
(+)
PQ
VG

Đài hoa: Hình dạng thùy

Calyx: shape of lobe

Nhọn dài – long acute

Nhọn ngắn – short acute

Mũi nhọn ngắn – short acuminate

1

2

3

38.
QN
MS/VS

Đài hoa: Độ dài của thùy

Calyx: length of lobe

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

39.
(*)
QL
VG

Hoa: Kiếu hoa

Flower: type

Đơn – single

Kép – double

1

2

40.
(*)
QN
MS/VS

Hoa: Số lượng cánh hoa

Chỉ với những giống hoa kép

Varieties with double flowers only: Flower: number of petals

Ít – few

Trung bình – medium

Nhiều – many

3

5

7

41.
(+)
QL
VG

Cánh hoa: Hình dạng chiếm ưu thể

Petal: predominant shape

Dạng 1 – type 1

Dạng 2 – type 2

Dạng 3 – type 3

Dạng 4 – type 4

Dạng 5 – type 5

Dạng 6 – type 6

1

2

3

4

5

6

42.
PQ
VG

Cánh hoa: Bề mặt phiến

Petal: surface of blade

Phẳng – flat

Gợn sóng – undulating

Gấp nếp – folded

1

2

3

43.
(*)
(+)
PQ
VG

Cánh hoa: Mép của phiến

Petal: margin of blade

Liên – entire

Ngoằn ngoèo – sinuate

Khía tai bèo – crenate

Răng cưa nhọn – dentate

Răng cưa tù – serrate

Khía tai bèo xen kẽ răng cưa nhọn – crenate- dentate

1

2

3

4

5

6

44.
QN
VG

Cánh hoa: Độ sâu của các vết rạch (răng cưa) trên phiến

Petal: depth of incisions of blade

Rất nông – very shallow

Nông – shallow

Trung bình – medium

Sâu – deep

Rất sâu – very deep

1

3

5

7

9

45.
QN
MS/VS

Cánh hoa: Độ dài

Petal: length

Ngắn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

46.
QN
MS/VS

Cánh hoa: Chiều rộng

Petal: width

Hẹp – narrow

Trung bình – medium

Rộng – broad

3

5

7

47.
(*)

PQ
VS

Cánh hoa: Số lượng màu trên phiến (không kể vết)

Petal: number of colors of blade (claw excluded)

Một – one

Hai – two

Ba – three

Bốn – four

Hơn bốn – more than four

1

2

3

4

5

48.
(*)
QL
VS

Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết)

Petal: color distri-bution of blade (claw excluded)

Viền cánh – picotee

Mép – edged

Vằn – striated

Đốm – speckled

Viền vằn – picotee-striated

Viền đốm – picotee-speckled

Vằn ở mép – edged-striated

Đốm ở mep – edged-speckled

Vằn đốm ở mép – picotee- striated-speckled

Vằn đốm ở rìa – edged- striated- speckled

Vằn đốm – striated- speckled

Chỗ đậm chỗ nhạt – shading off

Đồng đều – flushed

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

49.
(*)
PQ
VS

Cánh hoa: Màu chính

Petal: main color

Bảng so màu RHS (Chỉ ra số trên bảng màu) – RHS Colour Chart (indicate reference number)

50.
(*)
PQ
VS

Dánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm)

Petal: main secondary color of blade (claw excluded)

Trắng hoặc gần trắng – whiter or near white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Đỏ sẫm – garnet

Tím đỏ – pale-purple

Tím đỏ nhạt – purple

Tím – violet

1

2

3

4

5

6

7

8

9

51.
QL
VS

Cánh hoa: Vết chấm

Petal: macule

Không có – absent

Có – present

1

9

52.
(*)
PQ
VS

Bầu nhụy: Hình dạng

Ovary: shape

Hình cầu – globose

Hình elip – ellipsoid

Hình trứng – ovoid

Hình trứng ngược – obovoid

Hình thoi – rhomboid

1

2

3

4

5

53.
PQ
\/C

Bầu nhụy: Màu chính của phân dưới

Ovary: main color of lower part

Hơi trắng – whitish

Hơi vàng – yellowish

Xanh – preen

2

3

1

54.
QL
VS

Bầu nhụy. Bề mặt

Ovary: surface

Nhẵn – smooth

Nổi gờ – ribbed

1

2

55.
QL
MS/VS

Vòi nhụy: số lượng
Styles: number
Chỉ có hai – only two

Hai và ba – two and three

Chỉ có ba – only three

Ba và bốn – three and four

Chỉ có bốn – only four

Hai ba và bốn – two, three and four

1

2

3

4

5

6

56.
QN
MS/VS

Vòi nhụy: Độ dài

style: length

Ngằn – short

Trung bình – medium

Dài – long

3

5

7

57.
(+)
QL
VS

Vòi nhụy: Vai

Style: shoulder

Không có – absent

Có – present

1

9

58.
(*)
PQ
VG

Đầu nhụy: Màu sắc

Stigma: color

Trắng hoặc kem – white or cream

Vàng – yellow

Hồng – pink

Trắng và đỏ đều – white with red flush

Trắng và tía đều – white with purple flush

Đỏ – red

Tím nhạt – pale purple

Tím – purple

1

2

3

4

5

6

7

8

CHÚ THÍCH:

(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại phụ lục A.

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm

Số lượng cây giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 60 cây giống giâm từ cành.

3.1.1.2. Chất lượng cây giống

– Cây giống gửi khảo nghiệm phải có chất lượng tốt, khỏe và không bị nhiễm sâu bệnh.

– Cây giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.1 và 3.1.1.2

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(1) Cây: Dạng cây (Tính trạng 5)

Dạng 1: Hoa đơn

Dạng 2: Hoa chùm

(2) Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm) (Tính trạng 50)

Nhóm 1: Trắng hoặc gần trắng

Nhóm 2: Vàng

Nhóm 3: Da cam

Nhóm 4: Hồng

Nhóm 5: Đỏ

Nhóm 6: Đỏ sẫm

Nhóm 7: Tím đỏ

Nhóm 8: Tím đỏ nhạt

Nhóm 9: Tím

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng nữa.

3.3.2. Số điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Thi nghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm trồng tối thiểu 16 cây.

3.3.4. Các biện pháp kĩ thuật

Áp dụng theo Phụ lục C

3.4. Phương pháp đánh giá

Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây hoa cẩm chương. Các giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số ở Phụ lục A.

Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 10 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đỏ.

Phương pháp chi tiết đánh giá tính khắc biệt tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

– Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiện và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy 95%.

– Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 32 cây thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 2 cây.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây mới giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

A.1. Tính trạng 4

Thân: Sự sắp xếp hoa.

Chỉ với các giống có chồi hoa hoặc hoa bên thân

A.2. Tính trạng 5

Cây: Sự sắp xếp của mỗi bông hoa, không kể hoa đỉnh

A.3. Tính trạng 22

Hoa: Chiều cao của tràng hoa

A.4. Tính trạng 23

Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa

A.5. Tính trạng 24

Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa

A.6. Tính trạng 27, 29 và 37

Đài nhỏ: Đỉnh của thùy trong/ngoài

A.7. Tính trạng 28 và 30

Đài nhỏ: Độ dài của đỉnh thùy trong và ngoài

A.8. Tính trạng 32

Đài hoa: Hình dạng

A.9. Tính trạng 33

Đài hoa: Trục dọc của thùy (không kể đỉnh)

A.10. Tính trạng 41

Cánh hoa: Dạng chiếm ưu thế

A.11. Tính trạng 43

Cánh hoa: Mép của phiến

A.12. Tính trạng 57

 

PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG

B.1. Loài: Dianthus L.

B.2. Tên giống

B.3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm

– Tên tổ chức:

– Họ tên cá nhân:

– Địa chỉ:

– Điện thoại:                              Fax:                              E-mail:

-Điện thoại: rax

B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

B.5.1. Vật liệu

– Tên giống bố mẹ (kề cả dòng phục hồi, dòng duy trì…)

– Nguồn gốc vật liệu:

B.5.2. Phương pháp

B.5.2.1. Thông tin về quá trình chọn tạo

– Công thức lai:

+ Lai có định hướng

+ Lai có định hướng một phần

+ Lai không được định hướng

– Xử lí đột biến:

– Giống được phát hiện và phát triển:

– Phương pháp khác:

B.5.2.2. Phương pháp nhân giống

– Nhân bằng cành

– Nhân invitro

– Phương pháp khác

B.5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm

B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Nước                                    ngày    tháng    năm

2. Nước                                    ngày    tháng    năm

B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng B.1 – Một số đặc điểm chính của giống

Tính trạng

Mức độ biểu hiện

Điểm

(*)

7.1 Hoa: Dạng hoa

Flower: type

(Tính trạng 39)

Đơn – single

Kép – double

1

2

 
7.2 Cánh hoa: số màu trên phiến lá (không kể vết đen và chấm)

Petal: number of colors of blade (claw excluded)

(Tính trạng 47)

Một – one

Hai – two

Ba – three

Bốn – four

Hơn bốn – more than four

1

2

3

4

5

 
7.3 Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết đen và chấm)

Petal: color distri-bution of blade (claw excluded)

(Tính trạng 48)

Viền cánh – picotee

Rìa – edged

Vằn – striated

Đốm – speckled

Viền vằn – picotee- striated

Viền đốm – picotee- speckled

Vằn ở rìa – edged- striated

Đốm ở rìa – edged- speckled

Vằn đốm ở viền – picotee-striated- speckled

Vằn đốm ở rìa – edged- striated-speckled

Vằn đốm – striated- speckled

Chỗ đậm chỗ nhạt – shading off

Đồng đều – flushed

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 
7.3 Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến lá (không kể đốm đen và chấm)

Petal: main secondary color of blade (claw excluded)

(Tính trạng 50)

Trắng hoặc gần trắng – white or near white

Vàng – yellow

Da cam – orange

Hồng – pink

Đỏ – red

Đỏ sẫm – garnet

Tím đỏ – pale-purple

Tím đỏ nhạt – purple

Tim – violet

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

B.8. Các giống tương tự so với giống khảo nghiệm

Bảng B.2 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

B.9. Những thông tin có liên quan khác

B.9.1. Chống chiu sâu bệnh:

B.9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giông:

B.9.3. Những thông tin khác:

 

 

Ngày     tháng     năm
(Ký tên, đong dấu)

 

PHỤ LỤC C

KỸ THUẬT GIEO TRỒNG

C.1. Chuẩn bị đất

– Đất làm kỹ, sạch cỏ, nếu đất chặt, bí cần phải bón thêm mùn rơm hoặc trấu hun.

– Bón lót phân chuồng hoặc phân hữu cơ vi sinh: rải đều phân trên mặt đất sau đó trộn đều.

– Lên luống cao 20cm-30cm, mặt luống rộng 70cm-90cm, rãnh luống rộng 30cm-40cm

– Trường hợp trồng trong nhà che, nên xây luống và rãnh, kích thước tương tự như trồng ngoài tự nhiên

C.2. Kỹ thuật trồng

– Với những giống hoa đơn: khoảng cách 15cm x 20cm

– Với những giống hoa chùm: khoảng cách 20cm x 25cm

C.3. Chăm sóc

C.3.1. Bón phân

Sau khi trồng 15-20 ngày là có thể tiến hành bón phân thúc.

– Lượng phân bón (tính cho 1.000m2): Phân chuồng (phân hữu cơ): 3,0 tấn – 4,0 tấn, P2O5: 7kg-8kg, tương đương 45kg-50 Kg Supelân; K2O: 18kg-20kg, tương đương 30kg-35Kg Kali clorua; N2: 5kg-6kg, tương đương 11kg -12 Kg Urê. Phân NPK đầu trâu: 15kg-20 kg

– Cách bón:

+ Bón lót toàn bộ phân chuồng + ½ lượng phân lân

+ Bón thúc sau trong 20-25 ngày, định kỳ 7-10 ngày bón 1 lần

+ 3 lần bón đầu, mỗi lần bón 3Kg ure + 6 Kg kali + 6kg lân + 3kg đâu trâu

+ 2 lần bón sau, mỗi lần bón 1Kg ure + 2kg lân + 3kg đầu trâu

+ Các lần bón tiếp theo, mỗi lần bón 2kg lân + 2kg đầu trâu.

Định kỳ 5-7 ngày bón 1 lần. Trong thời gian thu hoạch hoa, định kỳ 15 ngày bón 1 lần, bón sau cắt hoa khoảng 2 ngày.

+ Nguyên tố vi lượng Bo rất cần thiết với cẩm chướng: Sau trồng 20 ngày tiến hành phun Bo cùng với các phân bón lá khác như Antonik, Komic… Định kỳ 7-10 ngày phun 1 lần, nồng độ 5ml/bình 8 lít.

C.3.2. Căng lưới giữ cây

Dùng cọc to, chắc cắm 2 bên luống với khoảng cách 1,5m/cọc, sau đó dùng dây nilon hoặc lưới đan sẵn (khoảng cách mắt lưới tương ứng với khoảng cách cây trồng) căng trên mặt luống trước khi trồng hoặc căng ngay sau khi bấm ngọn. Thông thường căng 2 lớp lưới và chiều cao lớp lưới được nâng dần lên theo chiều cao của cây.

C.4. Sâu bệnh

Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: Nhện đỏ, rệp, sâu xanh, sâu khoang, đốm lá, gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT VIỆT NAM QCVN 01-155:2014/BNNPTNT VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản QCVN01-155:2014/BNNPTNT Ngày hiệu lực 10/08/2014
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 10/02/2014
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản