QUY CHUẨN QUỐC GIA QCVN 03-MT:2015/BTNMT VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/03/2016

QCVN 03-MT:2015/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT

National technical regulation on the allowable limits of heavy metals in the soils

Lời nói đầu

QCVN 03-MT:2015/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất biên soạn, sa đổi QCVN 03:2008/BTNMT; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành theo Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT

National technical regulation on the allowable limits of heavy metals in the soils

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng: Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Chì (Pb), Kẽm (Zn) và Crom (Cr) trong tầng đất mặt theo mục đích sử dụng đất.

Quy chuẩn này không áp dụng cho đt thuộc phạm vi các khu mỏ; đất rừng tự nhiên; đất rừng đặc dụng: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Đất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi; vùng đất là nơi sinh sống cho quần thể động vật bản địa và di trú; thảm thực vật bản địa; đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

1.3.2. Đất lâm nghiệp gồm: đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất dùng cho phát triển lâm nghiệp, được sử dụng chủ yếu để trồng rừng và trồng các lâm sản khác.

1.3.3. Đất dân sinh gồm: đất sử dụng chủ yếu cho hoạt động xây dựng khu dân cư, trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng khu vui chơi, giải trí công cộng.

1.3.4. Đất công nghiệp gồm: đất sử dụng chủ yếu cho hoạt động xây dựng công trình, hạ tầng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng hạ tng giao thông, bến cảng.

1.3.5. Đất thương mại, dịch vụ gồm: đất sử dụng chủ yếu cho hoạt động xây dựng công trình thương mại, dịch vụ và hạ tầng khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình thủy lợi.

1.3.6. Tầng đất mặt: là lớp đất trên bề mặt, có thể sâu đến 30 cm.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giới hạn tối đa hàm lượng tng số của một số kim loại nặng trong tầng đất mặt được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Giới hạn tối đa hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong tầng đất mặt.

Đơn vị tính: mg/kg đất khô

TT

Thông số

Đt nông nghiệp

Đt lâm nghiệp

Đt dân sinh

Đt công nghiệp

Đt thương mại, dịch vụ

1

Asen (As)

15

20

15

25

20

2

Cadimi (Cd)

1,5

3

2

10

5

3

Chì (Pb)

70

100

70

300

200

4

Crom (Cr)

150

200

200

250

250

5

Đồng (Cu)

100

150

100

300

200

6

Kẽm (Zn)

200

200

200

300

300

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số kim loại nặng trong đất thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:

TT

Thông số

Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

1

Lấy mẫu – TCVN 5297:1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung;

– TCVN 7538-2:2005 (ISO 10381-2:2002) – Chất lượng đất – Lấy mẫu Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;

– TCVN 6647:2007 (ISO 11464:2006) Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích hóa – lý.

2

Xử lý mẫu – EPA 3051A – Kỹ thuật phá mẫu bằng lò vi sóng;

– TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) – Chất lượng đất – Chiết các nguyên tố vết tan trong cường thủy;

3

Asen (As) – TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) – Chất lượng đất – Xác định asen, antimon và selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.

4

Cadimi (Cd) – TCVN 6496:2009 – Chất lượng đất – Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

– TCVN 8246:2009 (EPA Method 7000B) – Chất lượng đất – Xác định kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

5

Chì (Pb)

6

Crom (Cr)

7

Đồng (Cu)

8

Kẽm (Zn)

3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.

4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

 

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
QUY CHUẨN QUỐC GIA QCVN 03-MT:2015/BTNMT VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT
Số, ký hiệu văn bản QCVN03-MT:2015/BTNMT Ngày hiệu lực 01/03/2016
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 21/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản