QUYẾT ĐỊNH 04/2021/QĐ-UBND VỀ BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 05/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính; – Cục kiểm tra VBQPPL(Bộ Tư pháp); – Website Chính phủ; – TTTU,TT.HĐND tỉnh; – Các thành viên UBND tỉnh; – Các Sở, ban, ngành tỉnh; – UBND các huyện, thị xã, thành phố; – VPUB: LĐVP, các phòng KTTC; – Website tỉnh, Công báo tỉnh: – Lưu: VT, KTTC(Khương). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Phạm Văn Trọng |
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang)
A. ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
Số TT |
Ký hiệu |
Cấu trúc |
Số tầng |
Đơn giá (đồng/m2 sử dụng |
|||||||
Móng cột |
Kèo, dầm, sàn |
Vách |
Mái |
Nền |
Trần |
Khu phụ |
Nhà XD độc lập |
Ghi chú |
|||
Gỗ tạp |
Gỗ tạp |
Lá |
Lá |
Đất |
|
|
Trệt |
610.000 |
|
||
1 |
bkc A1 |
Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn |
Gỗ |
Tường lửng hoặc ván |
Tôn |
Xi măng |
|
|
Trệt |
1.670.000 |
|
2 |
bkc A2 |
Gỗ |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
|
Trệt |
2.170.000 |
||
3 |
bkc A3 |
Cột, móng gạch |
Gỗ |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
Khu phụ |
Trệt |
3.100.000 |
|
4 |
KC C1 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
Khu phụ |
Trệt |
3.990.000 |
– Ngói 22-24viên/m2
– Đơn giá chưa bao gồm gạch lát, ốp tường và trần – Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường, cầu thang.. và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà tương ứng |
5 |
KC C2 |
Bê tông |
hoặc gỗ |
Tường |
Ngói |
Xi măng |
|
Khu phụ |
Trệt |
4.590.000 |
|
6 |
KC C3 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Bê tông |
Xi măng |
|
Khu phụ |
Trệt |
4.860.000 |
|
7 |
KC B1 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
Khu phụ |
2 tầng |
4.990.000 |
|
8 |
KC B2 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Ngói |
Xi măng |
|
Khu phụ |
2 tầng |
5.390.000 |
|
9 |
KC B3 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Bê tông |
Xi măng |
|
Khu phụ |
2 tầng |
5.420.000 |
|
10 |
KC A1 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
Khu phụ |
3 tầng |
5.290.000 |
|
11 |
KC A2 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Bê tông |
Xi măng |
|
Khu phụ |
3 tầng |
5.720.000 |
|
12 |
KC A3 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Tôn |
Xi măng |
|
Khu phụ |
4-5 tầng |
5.900.000 |
|
13 |
KC A4 |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Bê tông |
Xi măng |
|
Khu phụ |
6.340.000 |
||
14 |
ĐB |
Bê tông |
Bê tông |
Tường |
Bê tông, Ngói |
Xi măng |
|
Khu phụ |
> 5 tầng hoặc biệt thự |
6.900.000 |
B. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU
STT |
Tên hạng mục |
Mô tả |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Nhà tắm |
Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20% |
|
|
Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại |
|
|
||
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách lá, ván, bồ… mái lá) |
m2XD |
323.000 |
||
Hầm tự hoại xây gạch 1 m3 |
cái |
1.748.000 |
||
Hầm tự hoại BTĐS 1m3 |
cái |
2.157.000 |
||
2 |
Mái che |
Nền đất, mái lá |
m2XD |
121.000 |
Nền đất, mái tôn |
m2XD |
287.000 |
||
Nền xi măng, mái tôn |
m2XD |
463.000 |
||
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m (không vách) |
m2XD |
575.000 |
||
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m, vách tường lững hoặc vách tôn |
m2XD |
805.000 |
||
3 |
Chuồng trại (chăn nuôi) |
Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 – 1,0 mét) mái lá, nền xi măng |
m2XD |
602.000 |
Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng |
m2XD |
387.000 |
||
Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng |
m2XD |
529.000 |
||
Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi măng |
m2XD |
270.000 |
||
Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm |
m2XD |
110.000 |
||
4 |
Hàng rào |
Móng BT cột gạch, tường gạch (không đóng cừ) |
m2 |
414.000 |
Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ) |
m2 |
569.000 |
||
Móng BT cột gạch, tường gạch (có đóng cừ) |
m2 |
722.000 |
||
Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ) |
m2 |
852.000 |
||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (không đóng cừ) |
m2 |
978.000 |
||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (có đóng cừ) |
m2 |
1.198.000 |
||
Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40 |
m2 |
426.000 |
||
Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ quy cách |
m2 |
460.000 |
||
Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ tạp |
m2 |
425.500 |
||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai |
m2 |
259.000 |
||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời) |
m2 |
98.000 |
||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 |
m2 |
219.000 |
||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời) |
m2 |
63.000 |
||
Móng cột gỗ, kẽm gai |
m2 |
132.000 |
||
Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời) |
m2 |
52.000 |
||
Móng cột gỗ, lưới B40 |
m2 |
138.000 |
||
Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời) |
m2 |
46.000 |
||
Nếu tường rào không tô giảm 67.000đ/m2 /một mặt |
|
|
||
5 |
Cổng rào |
Cổng rào khung sắt lưới B40 |
m2 |
334.000 |
Cổng rào trụ BTCT 400×400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
2.277.000 |
||
Cổng rào trụ gạch 400×400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
1.441.000 |
||
Cổng rào trụ BTCT 200×200; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
1.742.000 |
||
Cổng rào trụ BTCT 200×200; cửa cổng khung sắt lưới B40 |
m2 |
1.259.000 |
||
Cổng rào trụ gạch 200×200; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
925.000 |
||
Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT; cửa gỗ |
m2 |
552.000 |
||
Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40 |
m2 |
253.000 |
||
Nếu cổng rào trụ BTCT đúc sẵn giảm 20% so với đơn giá |
|
|
||
6 |
Hồ nước |
Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ BTCT, không đóng cừ |
m3 |
1.515.000 |
Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên). |
m3 |
1.830.000 |
||
Móng BTCT, không đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên). |
m3 |
1.469.000 |
||
Hồ nước BTĐS (công di dời). Trường hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác
Trường hợp di dời trong thửa đất giảm 85% so với đơn giá trên. |
m3 |
536.000 |
||
7 |
Giếng nước sinh hoạt nông thôn |
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng) |
cái |
4.761.000 |
Giếng nước tầng sầu (ống D60) |
m khoan |
322.000 |
||
Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 280.000 đồng/m cho 50m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm). Moteur, nền giếng láng xi măng. |
|
|
||
Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư) |
m dài |
10.000 |
||
8 |
Cầu giao thông nông thôn |
Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu BTCT) |
m2/mặt cầu |
5.831.000 |
Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc gỗ) |
m2/mặt cầu |
3.071.000 |
||
Trụ, đà, mặt gỗ..: |
|
|
||
– Diện tích mặt cầu > 10m2 |
m2/mặt cầu |
1.921.000 |
||
– Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷ ≤ 10m2 |
m2/mặt cầu |
1.162.000 |
||
– Diện tích mặt cầu ≥ 5m2 |
m2/mặt cầu |
679.000 |
||
Trụ BTCT, mặt đan BTĐS (hoặc gỗ có quy cách) |
|
|
||
– Diện tích mặt cầu >10m2 |
m2/mặt cầu |
2.795.000 |
||
– Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷ ≤ 10m2 |
m2/mặt cầu |
2.024.000 |
||
– Diện tích mặt cầu > 2m2 ÷ ≤ 5m2 |
m2/mặt cầu |
1.449.000 |
||
– Diện tích mặt cầu ≤ 2m2 |
m2/mặt cầu |
966.000 |
||
Bề rộng mặt cầu ≤ 30cm |
m2/mặt cầu |
679.000 |
||
9 |
Bờ kè |
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày < 10cm) |
m2 |
2.128.000 |
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày 10cm) |
m2 |
2.519.000 |
||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày > 10cm ÷ ≤ 15cm) |
m2 |
3.151.000 |
||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày > 15cm ÷ 20cm) |
m2 |
3.778.000 |
||
Bờ kè bằng BTCT dày <=10 cm (móng gia cố cừ tràm) |
m2 |
633.000 |
||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày ≤ 10cm) |
m2 |
2.018.000 |
||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày > 10cm) |
m2 |
2.266.000 |
||
Bờ kè bằng hộc dày 30 cm ( móng đá hộc có gia cố cừ tràm) |
m2 |
1.725.000 |
||
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm… |
m2 |
184.000 |
||
10 |
Hỗ trợ di dời mộ mã, thờ phụng, và các vật dụng khác |
Bàn thông thiên gỗ |
cái |
81.000 |
Bàn thông thiên xi măng |
cái |
150.000 |
||
Miếu thờ loại nhỏ |
cái |
368.000 |
||
Miếu thờ loại lớn ≥ 1,5m x 1,5m |
cái |
1.035.000 |
||
Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng có ốp gạch men thời gian chôn trên 4 năm |
mồ |
24.935.000 |
||
Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng có ốp gạch men thời gian chôn dưới 4 năm |
mồ |
27.935.000 |
||
(Trường hợp không có ốp gạch men giảm 3.300.000đồng/mộ) |
|
|
||
Di dời, cải táng mộ mã đất |
mồ |
16.394.000 |
||
Di dời, cải táng mộ mã đá xanh trường trụ |
mồ |
48.410.000 |
||
Di dời, cải táng mộ mã đá xi măng xưa |
mồ |
35.993.000 |
||
Di dời, cải táng mộ mã đá ong xưa |
mồ |
31.821.000 |
||
– Đơn giá nêu trên đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng. Không hỗ trợ chi phí chuyển nhượng đất để cải táng mộ mã đối với trường hợp hộ dân chôn trong khu vực được bố trí đất công (chi phí hỗ trợ về đất để di dời mộ mã thực hiện theo quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang). |
|
– |
||
(Đơn giá di dời mộ mã đã bao gồm chi phí hỗ trợ bốc mộ, vận chuyển, cải táng…
Trường hợp mộ mã không phù hợp bảng đơn giá thì căn cứ vào bảng khối lượng và đơn giá thực tế để tính toán) |
|
– |
||
11 |
Hỗ trợ lắp đặt (nối thêm) đường ống dẫn nước qua lộ |
Ống cống BTCT D200 |
m |
230.000 |
Ống cống BTCT D300 |
m |
288.000 |
||
Ống cống BTCT D400 |
m |
345.000 |
||
Ống cống BTCT D500 |
m |
460.000 |
||
Ống cống BTCT D600 |
m |
518.000 |
||
Ống cống BTCT D800 |
m |
805.000 |
||
Ống cống BTCT D1000 |
m |
1.150.000 |
||
Ống nhựa các loại D21 |
m |
7.000 |
||
Ống nhựa các loại D27 |
m |
10.000 |
||
Ống nhựa các loại D34 |
m |
14.000 |
||
Ống nhựa các loại D42 |
m |
19.000 |
||
Ống nhựa các loại D49 |
m |
25.000 |
||
Ống nhựa các loại D60 |
m |
26.000 |
||
Ống nhựa các loại D90 |
m |
56.000 |
||
Ống nhựa các loại D100÷114 |
m |
79.000 |
||
Ống nhựa các loại D150÷168 |
m |
155.000 |
||
Ống nhựa các loại D200÷220 |
m |
242.000 |
||
Ống nhựa các loại D250÷280 |
m |
322.000 |
||
12 |
Hỗ trợ di dời các vật dụng khác… |
Ống nhựa các loại D300÷325 |
m |
403.000 |
Ống nhựa các loại D350÷400 |
m |
600.000 |
||
Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng) |
cái |
1.380.000 |
||
Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
460.000 |
||
Đồng hồ điện phụ (giải tỏa trắng) |
cái |
690.000 |
||
Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
345.000 |
||
Đồng hồ nước chính (giải tỏa trắng) |
cái |
1.380.000 |
||
Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (giải tỏa trắng) |
cái |
690.000 |
||
Đồng hồ nước chính (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
460.000 |
||
Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
345.000 |
||
Di dời trụ điện cao ≥ 5m |
trụ |
575.000 |
||
Di dời trụ điện cao < 5m |
trụ |
345.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m3 (giải tỏa trắng) |
cái |
575.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 1 m3 ÷ ≤ 2m3 (giải tỏa trắng) |
cái |
805.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷ ≤ 3m3 (giải tỏa trắng) |
cái |
1.035.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 3m3 (giải tỏa trắng) |
cái |
1.380.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1m3 (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
345.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 1m3 ÷ ≤ 2m3 (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
460.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷ ≤ 3m3 (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
575.000 |
||
Bồn nước inox, nhựa > 3m3 (di dời, giải tỏa một phần) |
cái |
805.000 |
||
Bàn bi da (di dời) |
cái |
345.000 |
||
+ Điện thoại bàn (có dây) |
cái |
58.000 |
||
+ An ten tivi cột chống tre, tầm vông |
cây |
115.000 |
||
+ An ten tivi cột chống ống sắt STK |
cây |
345.000 |
||
+ Máy lạnh |
bộ |
575.000 |
||
+ Hệ thống mạng, Internet |
bộ |
58.000 |
||
+ An ten chảo (truyền hình kỹ thuật số) |
bộ |
115.000 |
||
+ Truyền hình cáp KTS (dây) |
bộ |
230.000 |
C. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU TRÚC NHÀ Ở
STT |
Tên hạng mục |
Mô tả |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cột hoặc kèo |
Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm) |
m2 XD |
127.000 |
Cột BTĐS 100×100 |
m |
127.000 |
||
Cột BTĐS 120×120 |
m |
144.000 |
||
Cột BTĐS 150×150 |
m |
184.000 |
||
Cột BTĐS 200×200 |
m |
253.000 |
||
Di dời cấu kiện BTĐS bằng 25% đơn giá cùng cấp loại |
|
|
||
Móng BTCT |
m3 |
4.140.000 |
||
Sê nô, ô văng BTCT đổ tại chỗ |
m3 |
7.130.000 |
||
Sàn mái BTCT đổ tại chỗ |
m3 |
6.210.000 |
||
2 |
Tường |
Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại |
m2 XD |
127.000 |
Vách lá so với vách tre và ngược lại |
m2 XD |
53.000 |
||
Vách lá so với vách tường quét vôi và ngược lại |
m2 XD |
610.000 |
||
Vách ván hoặc tôn so với vách tường quét vôi và ngược lại |
m2 XD |
483.000 |
||
Vách lá |
m2 |
86.000 |
||
Vách tre |
m2 |
127.000 |
||
Vách ván |
m2 |
259.000 |
||
Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt |
m2 |
118.000 |
||
Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt |
m2 |
280.000 |
||
Trát tường một mặt dày 1,5cm vữa XM mác 75 |
m2 |
67.000 |
||
Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu |
m2 |
14.000 |
||
Bả mastic vào tường |
m2 |
30.000 |
||
Sơn nước (không tính bả) |
m2 |
40.000 |
||
3 |
Mái | Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm dương) |
m2 mái |
196.000 |
Mái lá so với mái Fibro xi măng |
m2 mái |
123.000 |
||
Mái lá so với ngói 22 ÷ 24 viên/m2 |
m2 mái |
578.000 |
||
Mái tôn so với mái Fibro xi măng |
m2 mái |
72.000 |
||
Mái tôn so với mái ngói 22 ÷ 24 viên/m2 |
m2 mái |
351.000 |
||
Mái tôn so với mái ngói 9 ÷ 11 viên/m2 |
m2 mái |
296.000 |
||
Mái tôn so với mái BTCT |
m2 mái |
909.000 |
||
Mái bằng (BTCT) có diện tích dán ngói được cộng thêm |
m2 mái |
440.000 |
||
4 |
Nền |
Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 20cm, nhựa 7cm) |
m2 |
575.000 |
Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ) |
m2 |
316.000 |
||
Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối: đá 4×6, 0x4…(dày 20cm) |
m2 |
147.000 |
||
Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20cm) |
m2 |
173.000 |
||
Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất) |
m2 |
177.000 |
||
Nền gạch vỡ dày 5-10cm (bít ton) |
m2 |
37.000 |
||
Nền xi măng (có BT nền đá 4×6 dày 100 mác 150) |
m2 |
173.000 |
||
Nền đan BTCT dày 5cm đúc sẵn không cốt thép |
m2 |
113.000 |
||
Nền gạch tàu có lót vữa xi măng |
m2 |
205.000 |
||
Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa xi măng |
m2 |
182.000 |
||
Nền sàn láng granito, đá mài (chưa tính bêtông nền) |
m2 |
524.000 |
||
Láng nền xi măng dày 2 cm |
m2 |
48.000 |
||
Nền bê tông đá dăm dày 10cm vữa mác 150 |
m2 |
132.000 |
||
Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời) |
m2 |
58.000 |
||
Nền phủ đá mi (hỗ trợ di dời) |
m2 |
58.000 |
||
5 |
Một số kết cấu khác |
Nhà có trần được cộng thêm: |
|
– |
– Nhà có trần mút, xốp |
m2 |
81.000 |
||
– Nhà có trần nhựa |
m2 |
127.000 |
||
– Nhà có trần thạch cao (loại nổi) |
m2 |
161.000 |
||
– Nhà có trần thạch cao (loại chìm có sơn) |
m2 |
173.000 |
||
– Nhà có trần nhôm |
m2 |
518.000 |
||
Nhà có ốp gạch được cộng thêm: |
|
– |
||
– Gạch ceramic 50 x 230 |
m2 ốp tường |
276.000 |
||
– Gạch ceramic 200 x 250 |
m2 ốp tường |
193.000 |
||
– Gạch ceramic 250 x 400 |
m2 ốp tường |
206.000 |
||
– Gạch ceramic ≥ 300 x 450 |
m2 ốp tường |
233.000 |
||
Nhà có lát gạch được cộng thêm: |
|
|
||
– Gạch bông 200 x 200 |
m2 lát gạch |
133.600 |
||
– Gạch ceramic 250 x 250, 300 x 300 |
m2 lát gạch |
178.000 |
||
– Gạch ceramic 400 x 400 |
m2 lát gạch |
196.000 |
||
– Gạch ceramic 500 x 500 |
m2 lát gạch |
311.000 |
||
– Gạch ceramic ≥ 600 x 600 |
m2 lát gạch |
322.000 |
||
Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát khác với chủng loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại, quy cách vật tư thực tế để xác định giá phù hợp giá trị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hóa đơn, hợp đồng mua bán, thi công xây dựng. |
|
|
||
Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có khu phụ |
% |
5 |
||
Nhà A1, A2 có khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3 |
% |
5 |
||
Nhà có một vách nhờ, không cột giảm so với cùng cấp loại |
% |
12,5 |
||
Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so với cùng cấp loại |
% |
10 |
||
Nhà có một vách chung giảm so với cùng cấp loại |
% |
5 |
||
Nhà xây chưa tô trát giảm so với cùng cấp loại |
% |
20 |
||
Nhà cấp loại bkc, vách tường có bả matic sơn nước tăng so với cùng cấp loại |
% |
5 |
||
Nhà có cửa đi chính bằng gỗ quy cách tăng so với cùng cấp loại |
% |
1 |
||
Đối với nhà có gác gỗ:
– Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại – Gác gỗ lững: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại – Sàn lửng BTCT: đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại |
||||
Đối với nhà bkc A1, nhà tạm nhưng có XD móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1 m2 sử dụng nhà KCC1. | ||||
Đối với nhà sàn:
– Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng BTCT thì đơn nhà nhà cùng cấp loại được cộng thêm 344.000 đ/ m2 SD – Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 173.000 đ/m2 sử dụng |
||||
+ Sàn gỗ ván được cộng thêm 109.000 đồng /m2 | ||||
+ Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm 178.000 đồng /m2
+ Sàn BTCT được cộng thêm 443.000 đồng /m2 – Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 400.000 đồng/m2 xây dựng |
||||
Sân thượng có làm trang trí BTCT: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
– Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn giá cùng cấp loại – Nhà có tường xây tô không sơn giảm 10% so với đơn giá cùng cấp loại – Nhà cấp loại có mã hiệu KCC1 ÷ ĐB nếu quét vôi giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại |
Ghi chú:
– Nhà ở, công trình phục vụ đời sống của hộ gia đình, cá nhân như chòi, quán… đều được bồi thường theo đơn giá nhà ở không phân biệt nhà ở hay công trình phụ. Cách đo diện tích xây dựng là khoảng cách phủ bì tường hoặc hai bước cột (không tính phần mái che không cột)
– Cấu trúc nhà có ốp, lát gạch, đá các loại (nền, tường, cầu thang, bậc cấp… kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế, giá vật liệu được xác định theo quy cách, chủng loại, thương hiệu đã xây dựng phù hợp với giá thị trường khu vực, công bố giá của cơ quan quản lý giá. Đối với nhà bị giải tỏa dưới 50% diện tích căn nhà thì giá trị cộng thêm được tính vào chi phí hỗ trợ sửa chữa.
Đối với nhà ở kiên cố có dạng nhà mái Thái, nhà nhiều mái, nhà mái dốc, nhà mái bánh ú, nhà mái lệch, nhà có hình dạng mái đặc biệt…thì tăng 10% so với đơn giá cùng cấp
– Các cấu trúc nhà ở, vật kiến trúc không có trong bảng đơn giá này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ dự toán phục vụ bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất đối với nhà ở, vật kiến trúc đặc biệt thực hiện tính toán cụ thể từng trường hợp. Trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
– Chiều cao trung bình tính toán nền nhà (tính từ đáy đà kiềng đến mặt nền hoàn thiện) cho các cấp loại nhà là 0,5m.
– Trường hợp có tôn nền cục bộ trong phạm vi diện tích được hỗ trợ bồi thường thì khối lượng san lấp, tôn nền được xác định căn cứ vào khối lượng đo đạc thực tế nhân với hệ số 1,22. Đơn giá cát san lấp theo công bố giá của cơ quan quản lý giá phù hợp với giá thị trường khu vực tại thời điểm định giá hỗ trợ, bồi thường.
– Đối với loại nhà có cấp loại KC C1 trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: Nhà vách tường phải sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, có ô văng, sê nô, cầu thang, bậc tam cấp lên xuống nhà.
QUYẾT ĐỊNH 04/2021/QĐ-UBND VỀ BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 17/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Ngân sách nhà nước xây dựng đô thị |
Ngày ban hành | 04/02/2021 |
Cơ quan ban hành |
Tiền Giang |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |