QUYẾT ĐỊNH 05/2020/QĐ-TTG QUY ĐỊNH VỀ MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/03/2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 05/2020/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vcả nước.

Điều 1. Phm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông phục vụ công tác phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế – xã hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; các cơ quan phòng chống thiên tai từ trung ương đến địa phương; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp báo động lũ

1. Cấp báo động lũ là sự phân định cấp độ của lũ. Mỗi cấp độ lũ được xác định thông qua một giá trị mực nước tương ứng quy định tại các trạm thủy văn trên sông, suối, phản ánh mức độ nguy hiểm của lũ cũng như mức độ ngập lụt do lũ gây ra.

2. Cấp báo động lũ được phân thành ba cấp căn cứ vào đặc điểm, độ lớn mực nước lũ và mức độ tác động của lũ lụt đến an toàn đê điều, bờ, bãi sông, công trình và dân sinh, kinh tế – xã hội trên khu vực.

Điều 4. Quy định chi tiết mực nước tương ứng vớcác cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông

1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn chính trên các sông thuộc phạm vi cả nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đối với các vị trí thuộc địa bàn quản lý của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sẽ do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này quy định. Đối với các vị trí nằm trên các đoạn sông giáp ranh giữa các tỉnh, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan phải trao đổi, thống nhất để ban hành một quy đnh chung về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại vị trí đó.

Điều 5. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tiếp nhận, tổng hp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế – xã hội;

b) Định kỳ 5 năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các trạm thủy văn được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hp với thực tế; gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.

2. Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương

a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả;

b) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) trước ngày 20 tháng 12 để tổng hp.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Tổ chức xây dựng, ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý chưa được quy định trong Quyết định này;

b) Tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả;

c) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) trước ngày 20 tháng 12 để tổng hp.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Các hoạt động khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai và phát triển kinh tế – xã hội đang sử dụng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông theo Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước tiếp tục thực hiện cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 7. Hilực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2020.

2. Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Trách nhim thi hành

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trưng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Ban Ch
ỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
– Ủy ban Quốc gia 
ƯPSCTT&TKCN;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc 
hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– T
òa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trịnh Đình Dũng

PHỤ LỤC I

MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh

Tên sông

Trạm thủy văn

Mực nước tương ứng vi các cấp báo động (m)

I

II

III

1

Lai Châu Nậm Bum Nà Hừ

338,5

339,0

339,5

2

Điện Biên Nậm Rốm Mường Thanh

473,0

474,5

476,0

3

Nậm Nưa Bản Yên

474,0

475,0

476,0

4

Sơn La Nậm Pàn Hát Lót

511,5

512,5

513,5

5

Xã Là

279,5

280,5

281,5

6

Hòa Bình Đà Hòa Bình

20,0

21,0

22,0

7

Bùi Lâm Sơn

21,5

22,5

23,5

8

Bôi Hưng Thi

10,0

11,0

13,0

9

Hà Giang Hà Giang

99,0

101,0

103,0

10

Vĩnh Tuy

47,0

49,0

50,0

11

Bắc Quang

69,0

71,0

72,0

12

Gâm Bắc Mê

121,0

123,0

124,0

13

Tuyên Quang Hàm Yên

32,0

33,0

34,0

14

Tuyên Quang

22,0

24,0

26,0

15

Gâm Na Hang

53,0

55,0

57,0

16

Gâm Chiêm Hóa

36,5

37,5

38,5

17

Cao Bằng Gâm Bảo Lạc

196,0

197,0

198,0

18

Giang Bằng Giang

180,5

181,5

182,5

19

Bắc Kạn Cầu Bắc Kạn

132,0

133,0

134,0

20

Cầu Chợ Mới

56,0

57,0

58,0

21

Cầu Thác Giềng

96,5

97,5

98,5

22

Thái Nguyên Cầu Gia Bảy

25,0

26,0

27,0

23

Cầu Chã

8,0

9,0

10,0

24

Lào Cai Ngòi Nhù Ngòi Nhù

88,5

89,5

90,5

25

Hồng (Thao) Lào Cai

80,0

82,0

83,5

26

Chảy Long Phúc (Bảo Yên)

71,0

73,0

75,0

27

Hồng Bảo Hà

55,0

56,0

57,0

28

Nghĩa Đô Vĩnh Yên

129,5

130,5

131,5

29

Yên Bái Nậm Kim Mù Căng Chải

939,0

939,5

940,0

30

Ngòi Thia Ngòi Thia

44,5

45,5

46,5

31

Ngòi Hút Ngòi Hút

52,5

53,5

54,5

32

Chảy Thác Bà

21,0

21,5

22,0

33

Hồng (Thao) Yên Bái

30,0

31,0

32,0

34

Phú Thọ Hồng (Thao) Phú Thọ

17,5

18,2

19,0

35

Vụ Quang

18,3

19,5

20,5

36

Việt Trì

13,7

14,9

15,9

37

Bứa Thanh Sơn

23,0

24,5

26,0

38

Vĩnh Phúc Phó Đáy Quảng Cư

28,5

29,0

29,5

39

Lạng Sơn Kỳ Cùng Lạng Sơn

252,0

254,0

256,0

40

Trung Hữu Lũng

17,0

18,0

19,0

41

Bắc Giang Văn Mịch

187,0

188,0

190,0

42

Quảng Ninh Đá Bạch Đồn Sơn

2,0

2,2

2,4

43

Tiên Yên Bình Liêu

79,5

80,5

81,5

44

Kinh Thầy Bến Triều

2,2

2,4

2,6

45

TP. Hải Phòng Bạch Đằng Do Nghi

2,0

2,2

2,4

46

Lạch Tray Kiến An

1,7

1,9

2,1

47

Cấm Cửa Cấm

1,9

2,0

2,1

48

Cấm Cao Kênh

1,9

2,1

2,2

49

Luộc Chanh Chử

2,5

3,0

3,5

50

Văn Úc Trung Trang

2,0

2,3

2,6

51

Văn Úc Quang Phục

1,9

2,1

2,3

52

Thái Bình Đông Xuyên

1,9

2,1

2,3

53

Mới Tiên Tiến

2,0

2,2

2,4

54

Bắc Giang Thương Cầu Sơn

14,0

15,0

16,0

55

Thương Phủ Lạng Thương

4,3

5,3

6,3

56

Lục Nam Lục Nam

4,3

5,3

6,3

57

Lục Nam Chũ

11,0

12,0

13,0

58

Cẩm Đàn Cẩm Đàn

41,0

43,0

45,0

59

Bắc Ninh Cầu Phúc Lộc Phương

6,0

7,0

8,0

60

Cầu Đáp Cầu

4,3

5,3

6,3

61

Đuống Bến Hồ

6,8

7,5

8,4

62

TP. Hà Nội Hồng Sơn Tây

12,4

13,4

14,4

63

Hồng Hà Nội (Long Biên)

9,5

10,5

11,5

64

Đà Trung Hà

15,0

16,0

17,0

65

Đuống Thượng Cát

9,0

10,0

11,0

66

Đáy Ba Thá

5,5

6,5

7,5

67

Hải Dương Thái Bình Phả Lại

4,0

5,0

6,0

68

Thái Bình Phú Lương

2,5

3,5

4,0

69

Thái Bình Cát Khê

3,5

4,5

5,0

70

Kinh Thầy Bến Bình

2,5

3,5

4,5

71

Kinh Môn An Phụ

2,2

2,6

2,9

72

Gùa Bá Nha

2,0

2,4

2,7

73

Rạng Quảng Đạt

2,1

2,5

2,9

74

Hưng Yên Hồng Hưng Yên

5,5

6,3

7,0

75

Luộc La Tiến

4,2

4,7

5,4

76

Hà Nam Đáy Phủ Lý

3,0

3,5

4,0

77

Thái Bình Luộc Triều Dương

4,9

5,4

6,1

78

Trà Lý TP. Thái Bình

2,2

2,8

3,5

79

Trà Lý Quyết Chiến

2,7

3,3

3,9

80

Trà Lý Đông Quý

2,0

2,3

2,5

81

Hồng Ba Lạt

2,0

2,3

2,6

82

Hồng Tiến Đức

4,8

5,6

6,3

83

Nam Định Đào Nam Định

3,2

3,8

4,3

84

Ninh Cơ Phú Lễ

2,0

2,3

2,5

85

Ninh Cơ Trực Phương

2,0

2,3

2,6

86

Ninh Bình Đáy Ninh Bình

2,5

3,0

3,5

87

Đáy Như Tân

1,6

1,9

2,2

88

Hoàng Long Bến Đế

3,0

3,5

4,0

89

Hoàng Long Gián Khẩu

2,5

3,1

3,7

90

Thanh Hóa Chu Bái Thượng

15,0

16,5

18,0

91

Chu Xuân Khánh

9,0

10,4

12,0

92

Chu Cửa Đạt

28,0

29,5

31,0

93

Lý Nhân

9,5

11,0

12,0

94

Mường Lát

170,0

171,5

173,0

95

Giàng

4,0

5,5

6,5

96

Hồi Xuân

59,0

62,0

64,0

97

Cẩm Thủy

17,5

19,0

20,2

98

Quảng Châu

1,7

1,9

2,1

99

Bưởi Kim Tân

10,0

11,0

12,0

100

Bưởi Thạch Quảng

14,0

15,0

16,0

101

Yên Chuối

2,0

2,8

3,5

102

Yên Ngọc Trà

1,3

1,5

1,7

103

Lèn Lèn

4,0

5,0

6,0

104

Lèn Cụ Thôn

2,5

3,0

3,5

105

Âm Lang Chánh

48,5

50,0

51,5

106

Nghệ An Cả Nam Đàn

5,4

6,9

7,9

107

Cả Đô Lương

14,5

16,5

18,0

108

Cả Dừa

20,5

22,5

24,5

109

Cả Con Cuông

28,0

29,0

30,5

110

Cả Thạch Giám

66,0

67,5

69,0

111

Hiếu Nghĩa Khánh

38,0

39,0

40,0

112

Hiếu Quỳ Châu

72,5

74,5

76,5

113

Nậm Mô Mường Xén

138,0

140,0

142,0

114

Lam Chợ Tràng

3,0

4,0

5,0

115

Lam Yên Thượng

7,0

8,0

9,0

116

Lam Cửa Hội

1,5

1,7

1,9

117

Hà Tĩnh La Linh Cảm

4,5

5,5

6,5

118

Ngàn Phố Sơn Diệm

10,0

11,5

13,0

119

Ngàn Sâu Hòa Duyệt

7,5

9,0

10,5

120

Ngàn Sâu Chu Lễ

11,5

12,5

14,0

121

Ca Nhượng Cẩm Nhượng

1,8

2,3

2,8

122

Rào Cái Thạch Đồng

2,0

2,5

3,0

123

Quảng Bình Gianh Mai Hóa

3,0

5,0

6,5

124

Gianh Đồng Tâm

7,0

13,0

16,0

125

Gianh Tân Mỹ

1,1

1,3

1,5

126

Kiến Giang Lệ Thủy

1,2

2,2

2,7

127

Kiến Giang Kiến Giang

8,0

11,0

13,0

128

Nhật Lệ Đồng Hới

1,0

1,5

2,0

129

Quảng Trị Hiếu Đông Hà

2,0

3,0

4,0

130

Thạch Hãn Thạch Hãn

3,0

4,5

6,0

131

Cửa Việt Cửa Việt

1,0

1,5

2,0

132

Bến Hải Gia Vòng

5,0

8,0

11,0

133

Bến Hải Hiền Lương

1,0

2,0

2,5

134

Thừa Thiên Huế Bồ Phú Ốc

1,5

3,0

4,5

135

Hương Huế (Kim Long)

1,0

2,0

3,5

136

Tả Trạch Thượng Nhật

59,0

61,0

63,0

137

TP. Đà Nng Hàn Cẩm Lệ

1,0

2,0

2,5

138

Quảng Nam Vu Gia Hội Khách

14,5

15,5

16,5

139

Vu Gia Ái Nghĩa

6,5

8,0

9,0

140

Thu Bồn Câu Lâu

2,0

3,0

4,0

141

Thu Bồn Hội An

1,0

1,5

2,0

142

Thu Bồn Hiệp Đức

26,0

28,0

30,0

143

Thu Bồn Giao Thủy

6,5

7,5

8,8

144

Thu Bồn Nông Sơn

11,0

13,0

15,0

145

Cái Thành Mỹ

15,0

19,0

22,0

146

Tam Kỳ Tam Kỳ

1,7

2,2

2,7

147

Quảng Ngãi Trà Khúc Sơn Giang

35,0

36,0

38,0

148

Trà Khúc Trà Khúc

3,5

5,0

6,5

149

Vệ An Chỉ

8,0

8,6

9,2

150

Bình Định An Lão An Hòa

22,0

23,0

24,0

151

Lại Giang Bồng Sơn

6,0

7,0

8,0

152

Kôn Bình Nghi

15,5

16,5

17,5

153

Kôn Vĩnh Sơn

71,0

72,5

74,0

154

Kôn Thạnh Hòa

6,0

7,0

8,0

155

Phú Yên Kỳ Lộ Hà Bằng

7,5

8,5

9,5

156

Ba Củng Sơn

29,5

32,0

34,5

157

Đà Rằng Phú Lâm

1,7

2,7

3,7

158

Khánh Hòa Dinh Ninh Hòa Ninh Hòa

4,2

5,0

5,7

159

Cái Nha Trang Đồng Trăng

8,0

9,5

11,0

160

Ninh Thuận Cái Phan Rang Tân Mỹ

35,5

36,5

37,5

161

Cái Phan Rang Phan Rang

2,5

3,5

4,5

162

Bình Thuận Lũy Sông Lũy

26,5

27,5

28,5

163

Cà Ty Phan Thiết

1,0

1,5

2,0

164

La Ngà Tà Pao

119,0

120,0

121,0

165

Kon Tum Pô Kô Đắk Mốt

584,5

585,5

586,5

166

Đắc Tờ Kan Đắk Tô

577,0

578,0

579,0

167

ĐắkBla Kon Plông

592,5

593,5

594,5

168

ĐắkBla Kon Tum

518,0

519,5

520,5

169

Gia Lai Ayun PơMơRê

676,0

677,5

679,0

170

Ba An Khê

404,5

405,5

406,5

171

Ba AyunPa

153,0

154,5

156,0

172

Đắk Lắk KrôngBuk Cầu 42 (KrôngBuk)

454,0

455,0

456,0

173

KrôngAna Giang Sơn

420,0

422,0

424,0

174

SrêPốc Bản Đôn

171,0

173,0

174,0

175

Đắk Nông Đắk Nông Đắk Nông

589,0

589,5

590,5

176

Krôngnô Đức Xuyên

424,7

426,7

428,7

177

Lâm Đồng Cam Ly Thanh Bình

831,0

832,0

833,0

178

Đa Nhim Đại Ninh

828,5

830,0

831,5

179

La Ngà Đại Nga

739,0

739,5

740,0

180

Đồng Nai La Ngà Phú Hiệp

104,5

105,5

106,5

181

Hồ Trị An Trị An

61,4

61,6

61,8

182

Đồng Nai Tà Lài

112,0

112,5

113,0

183

Đồng Nai Biên Hòa

1,8

2,0

2,2

184

Bình Dương Phước Hòa

28,0

29,0

30,0

185

Sài Gòn Dầu Tiếng

2,0

2,5

3,0

186

Sài Gòn Thủ Dầu Một

1,4

1,5

1,6

187

TP. Hồ Chí Minh Sài Gòn Phú An

1,4

1,5

1,6

188

Đồng Điền Nhà Bè

1,4

1,5

1,6

189

Tây Ninh Bến Đá Cần Đăng

10,0

11,0

12,0

190

Vàm Cỏ Đông Gò Dầu Hạ

1,0

1,2

1,4

191

Long An Vàm Cỏ Đông Bến Lức

1,3

1,4

1,5

192

Vàm Cỏ Tây Tuyên Nhơn

1,1

1,3

1,5

193

Vàm Cỏ Tây Kiến Bình

1,4

1,6

1,8

194

Vàm Cỏ Tây Mộc Hóa

1,2

1,6

2,0

195

Vàm Cỏ Tây Tân An

1,2

1,4

1,6

196

Kênh Hồng Ngự Tân Hưng

2,2

2,8

3,5

197

Đồng Tháp Tin Cao Lãnh

1,9

2,1

2,3

198

Kênh Phước Xuyên Trường Xuân

1,5

2,0

2,5

199

Tiền Giang Kênh Xáng Long Định

1,5

1,6

1,7

200

Kênh Hồng Ngự Hậu Mỹ Bắc

1,6

1,7

1,8

201

Bà Rài Cai Lậy

1,5

1,65

1,7

202

Cửa Tiểu Hòa Bình

1,4

1,5

1,6

203

Cửa Tiểu Vàm Kênh

1,4

1,5

1,6

204

Tin Mỹ Tho

1,4

1,5

1,6

205

Vĩnh Long Tin Mỹ Thuận

1,6

1,7

1,8

206

Trà Vinh Hậu Cầu Quan

1,8

1,9

2,0

207

Cổ Chiên Trà Vinh

1,7

1,8

1,9

208

Bến Tre Cổ Chiên Bến Trại

1,65

1,75

1,85

209

Cửa Đại Bình Đại

1,6

1,7

1,8

210

Hàm Luông An Thuận

1,6

1,7

1,8

211

Hàm Luông Chợ Lách

1,7

1,8

1,9

212

Hàm Luông Mỹ Hóa

1,55

1,65

1,75

213

An Giang Rạch Ông Chưởng Chợ Mới

2,0

2,5

3,0

214

Kênh Vĩnh Tế Xuân Tô

3,0

3,5

4,0

215

Kênh Núi Chóc Năng Gù Vĩnh Hanh

1,9

2,3

2,7

216

Kênh Tri Tôn Tri Tôn

2,0

2,4

2,8

217

Kênh Vĩnh Tế Vĩnh Gia

2,0

2,4

2,8

218

Kênh Tri Tôn Cô Tô

1,4

1,8

2,2

219

Kênh Tám Ngàn Lò Gạch (Lương An Trà)

1,7

2,1

2,5

220

Kênh Ba Thê Vọng Thê

1,4

1,8

2,2

221

Kênh Rạch Giá – Long Xuyên Núi Sập

1,4

1,8

2,2

222

Vàm Nao Vàm Nao

2,5

2,9

3,3

223

Tin Tân Châu

3,5

4,0

4,5

224

Hậu Châu Đốc

3,0

3,5

4,0

225

Hậu Long Xuyên

1,9

2,2

2,5

226

Hậu Khánh An

4,2

4,7

5,2

227

Cần Thơ Hậu Cần Thơ

1,8

1,9

2,0

228

Sóc Trăng Hậu Trần Đề

2,1

2,2

2,3

229

Hậu Đại Ngãi

1,8

1,9

2,0

230

Hậu Giang Cái Côn Phụng Hiệp

1,2

1,3

1,4

231

Xà No Vị Thanh

0,55

0,65

0,75

232

Bạc Liêu Quản Lộ Phụng Hiệp Phước Long

0,6

0,75

0,9

233

Gành Hào Gành Hào

1,8

2,0

2,2

234

Kiên Giang Kênh Cái Sắn Tân Hiệp

0,9

1,2

1,5

235

Kiên Rạch Giá

0,7

0,8

0,9

236

Cái Lớn Xẻo Rô

0,8

0,9

1,0

237

Kênh Vĩnh Tế Vĩnh Điều

1,7

2,0

2,3

238

Kênh T3 Vĩnh Phú

1,5

1,8

2,1

239

Kênh T5 Nông Trường

1,6

1,9

2,2

240

Kênh Rạch Giá – Long Xuyên Tân Thành

1,2

1,5

1,8

241

Kênh Tri Tôn Nam Thái Sơn

0,9

1,2

1,5

242

Cà Mau Ông Đốc Sông Đốc

0,75

0,85

0,95

243

Cửa Lớn Năm Căn

1,4

1,5

1,6

244

Gành Hào Cà Mau

0,65

0,75

0,85

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số: 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:     /BC-…..

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện quy định cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước

Năm …….

1. Kết quả triển khai thực hiện Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cp báo động lũ trên các sông

(Đánh giá sự phù hợp về quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên địa bàn quản lý với tình hình thực tế trong quá trình triển khai công tác phòng chng thiên tai lũ, ngập lụt;…)

2. Danh sách mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí do địa phương quy định (nếu có)

3. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện

4. Đề xuất, kiến nghị

 


Nơi nhận:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– …
– Lưu: VT, …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)

 

QUYẾT ĐỊNH 05/2020/QĐ-TTG QUY ĐỊNH VỀ MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 05/2020/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 20/03/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 31/01/2020
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản