QUYẾT ĐỊNH 07/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO NGHỊ QUYẾT 20/2020/NQ-HĐND

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/03/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 07/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2020/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN&PTNT ngày 19 tháng 3 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 – 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– TTTU, TTHĐND tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– UBMTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– CPVP UBND tỉnh;
– Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
– Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTGTĐT tỉnh;
– Như Điều 2 (t/h);
– CV NCTH VP UBND tỉnh;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Khước

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2020/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại (gọi chung là Người sản xuất).

2. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

Điều 3. Điều kiện và nguồn vốn

1. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

2. Nguồn vốn: Thực hiện theo Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

Chương II

NỘI DUNG, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Điều 4. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa và cây hàng năm thành vùng tập trung, quy mô lớn theo Điểm a, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh:

1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ

2.1. Đối với chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả

Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả hoặc chuyển đổi từ cây hàng năm khác sang cây ăn quả được xác định theo công thức sau: Q = R1 x M1

– Trong đó:

+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất;

+ R1 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R1 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

+ M1 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục II, III, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.

2.2. Đối với chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

Chi phí hỗ trợ đào đắp bờ được xác định theo công thức sau:

C= (Đ* P1 + Đ2 * P2 + P3)/2

– Trong đó:

+ C là chi phí hỗ trợ đào đắp bờ phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa;

+ Đ1 là khối lượng đào đất; Đ2 là khối lượng đắp bờ; Đ1, Đ2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

+ P1, P2 tương ứng là đơn giá đào đất, đắp bờ, P3 là bù giá ca máy vận dụng theo định mức Bộ Xây dựng ban hành và đơn giá do UBND tỉnh ban hành.

Điều 5. Chính sách hỗ trợ giống lúa chất lượng, giống thủy sản theo Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ:

Lượng giống hỗ trợ cho Người sản xuất lúa chất lượng, nuôi các đối tượng thủy sản chủ lực, đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo công thức sau: Q = R2 x M2

– Trong đó:

+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.

+ R2 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

+ M2 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục I, II, Phụ lục 1 và Phụ lục 3 kèm theo Quyết định.

Điều 6. Chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, theo Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ: Trên cơ sở mức hỗ trợ vật tư được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện hỗ trợ cho người sản xuất đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Điều 3, Chương 1, Quy định này.

Điều 7. Chính sách hỗ trợ rau quả hàng hóa an toàn theo VietGAP theo Điểm d, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

2. Về cách tính toán lượng vật tư hỗ trợ

Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGAP được xác định theo công thức sau: Q = R3 x M3

– Trong đó:

+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.

+ R3 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R3 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

+ M3 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại nội dung từ 1 đến 6, mục II, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.

Điều 8. Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 cua HĐND tỉnh.

– Đối tượng hỗ trợ kinh phí: Cơ quan quản lý và đơn vị chủ trì triển khai thực hiện chính sách.

– Nội dung hỗ trợ: Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác theo quy định hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản thi hành:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng hướng dẫn liên ngành để thực hiện các nội dung hỗ trợ của Quyết định này.

a) Căn cứ giống cây trồng, thủy sản được phép sản xuất tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền ban hành và điều kiện thực tế sản xuất nông nghiệp, thủy sản của tỉnh, hàng năm ban hành danh mục các loại giống cây trồng, thủy sản được hỗ trợ làm cơ sở cho các địa phương và người sản xuất thực hiện Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện.

c) Tổng hợp nhu cầu đăng ký hỗ trợ (số lượng, chủng loại, quy mô, kinh phí…) của các địa phương, đơn vị, xây dựng kế hoạch hàng năm báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.

e) Thẩm định dự toán kinh phí hoặc tham gia thẩm định các dự án, kế hoạch, báo cáo KTKT của ngành theo quy định.

f) Hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, các nội dung phát sinh (nếu có) kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp.

2. Sở Tài chính:

a) Căn cứ kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí; hàng năm cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện cơ cấu lại ngành Nông nghiệp theo quy định.

b) Tổng hợp kinh phí các chương trình, kế hoạch, dự án…; thẩm định dự toán kinh phí của các sở, ngành trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở liên quan hướng dẫn trình tự thủ tục lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí các nội dung được đầu tư, hỗ trợ tại Quyết định này cho các đối tượng được hỗ trợ đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng.

d) Chủ động tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) hỗ trợ đối với các đối tượng thụ hưởng chính sách này, đảm bảo đúng quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố tích hợp quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch sử dụng đất tinh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 trình cấp thẩm quyền phê duyệt (trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp).

b) Thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

5. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh việc ứng dụng KHCN vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản sau thu hoạch, chế biến và tiêu thụ nông sản. Tranh thủ các nguồn vốn KHCN của Trung ương và tỉnh, cân đối và ưu tiên cho các dự án, các đề tài phục vụ mục tiêu tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.

b) Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh để nâng cao giá trị và tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.

6. Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tuyên truyền hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành; chủ động phối hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người sản xuất trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.

7. UBND các huyện, thành phố:

a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung đầu tư, hỗ trợ trong quy định này cho nhân dân trên địa bàn.

b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu đăng ký thực hiện để được hưởng đầu tư, hỗ trợ của các hộ trên địa bàn theo Hướng dẫn liên ngành gửi Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp về quy hoạch, kế hoạch của địa phương trong việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

d) Hướng dẫn kiểm tra, giám sát; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các vi phạm và xử lý vi phạm (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy định này.

e) Định kỳ hàng quý đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp &PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

8. Đề nghị Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội: Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động các đoàn viên, hội viên tham gia tích cực và triển khai có hiệu quả các nội dung đầu tư, hỗ trợ để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 

PHỤ LỤC 01:

MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ ĐỐI VỚI 1 HA CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng vật tư cho 1 ha

Tỷ lệ hỗ trợ theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND (%)

Số lượng vật tư hỗ trợ

Ghi chú

I

ĐI VỚI CÂY LÚA

 

 

 

 

 

Giống lúa chất lượng các loại

kg

50

70

35

 

II

ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

 

 

1

Bí đỏ

 

 

 

 

 

Giống bí đỏ

kg

0.7

50

0.35

 

Phân hữu cơ vi sinh

kg

1,500

50

750

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,000

50

500

 

2

Dưa chuột

 

 

 

 

 

Giống dưa chuột

kg

0.7

50

0.35

 

Phân hữu cơ vi sinh

kg

2,000

50

1,000

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

2,000

50

1,000

 

3

Ớt

 

 

 

 

 

Ging ớt

kg

0.4

50

0.2

 

Phân hữu cơ vi sinh

kg

2,500

50

1,250

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,500

50

750

 

4

Cà chua

 

 

 

 

 

Giống cà chua

cây

32,000

50

16,000

 

Phân hữu cơ vi sinh

kg

2,000

50

1,250

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

2,500

50

1,250

 

5

Khoai tây

 

 

 

 

 

Giống khoai tây

kg

1,200

50

600

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

600

50

300

 

6

Các loại rau củ quả khác (Rau cải, súp lơ, su hào, rau muống, rau ngót, rau su su, rau mồng tơi, rau dền, rau đay, hành, mướp…)

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ vi sinh

kg

2,000

50

1,000

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,500

50

750

 

7

Hoa hồng

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

2,800

50

1,400

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

2,000

50

1,000

 

8

Hoa cúc

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

1,500

50

750

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

500

50

250

 

9

Hoa đồng tiền

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

2,000

50

1,000

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,200

50

600

 

10

Hoa lily

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

2,500

50

1,250

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,200

50

600

 

11

Hoa lay – ơn

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

2,500

50

1,250

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

1,200

50

600

 

12

Hoa loa kèn

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ sinh học

kg

2,500

50

1,250

 

Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

1.000 đồng

2,000

50

1,000

 

III

ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

1

Bưởi

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

5,000

50

2500

 

2

Thanh long

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

5,000

50

2,500

 

3

Chuối

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

5,000

50

2,500

 

4

Ổi

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

800

50

400

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,000

50

1,000

 

5

Na

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

800

50

400

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,000

50

1,000

 

6

Nho

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

5,000

50

2,500

 

7

Cam, quýt

 

 

 

 

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

5,000

50

2,500

 

8

Chanh

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

1,000

50

500

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,000

50

1,000

 

9

Nhãn, vải

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

400

50

200

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,400

50

1,200

 

10

Xoài

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

400

50

200

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,400

50

1,200

 

11

Mít

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

400

50

200

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,400

50

1,200

 

12

Táo

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

400

50

200

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,400

50

1,200

 

13

Hồng xiêm

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

500

50

250

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,500

50

1,250

 

14

Đu đủ

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cây

2,700

50

1,350

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

3,000

50

1,500

 

15

Hồng

 

 

 

 

 

Giống trồng mới

cáy

600

50

300

 

Phân hữu cơ khoáng

kg

2,700

50

1350

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

MỨC VẮC XIN, VẬT TƯ HỖ TRỢ TRONG PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM NGUY HIỂM CỦA GIA SÚC, GIA CẦM
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng năm 2021 ca UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Vắc xin

 

 

 

Vắc xin Lở mồm long móng trâu, bò

Liều/con/năm

02

 

Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò

Liều/con/năm

01

 

Vắc xin Lở mồm long móng lợn nái, lợn đực giống

Liều/con/năm

02

 

Vắc xin Dịch tả lợn nái, lợn đực giống

Liều/con/năm

01

 

Vắc xin Tai xanh lợn nái, lợn đực giống

Liều/con/năm

02

 

Vắc xin Cúm gia cầm (Gà quy mô ≤ 3.000 con; vịt, ngan)

Liều/con/năm

02

 

2

Hóa chất phun khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi;

lần/năm

02

 

3

Vật tư, dụng cụ phục vụ tiêm phòng (xơ ranh, kim tiêm, bảo hộ lao động, bảo quản vắcxin…)

 

 

Theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm

 

PHỤ LỤC 03:

LƯỢNG GIỐNG THỦY SẢN HỖ TRỢ CHO 100 M2 VÀ 100 M3
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Đối tượng nuôi

ĐVT

Hình thức nuôi

Số lượng theo định mức

Số lượng hỗ trợ 50% theo NQ 20/2020/NQ-HĐND

Ghi chú

I

Đối tượng thủy sản chủ lực

 

 

 

 

 

1

Cá Rô phi (đơn tính)

con/100 m2

Nuôi ao, (Ghép rô phi là chính)

250

125

Gồm số lượng cá rô phi và các đối tượng nuôi ghép

con/100 m3

Nuôi lồng

4,000

2,000

 

2

Cá Chép (Chép lai)

con/100m2

Nuôi ao (Ghép chép là chính

300

150

Gồm số lượng cá chép và các đối tượng nuôi ghép

3

Cá Trm cỏ

con/100 m2

Nuôi ao (Ghép trm cỏ là chính)

250

125

Gồm số lượng cá trắm và các đối tượng nuôi ghép

con/100 m3

Nuôi lồng

2,000

1,000

 

4

Cá Trắm đen

con/100 m2

Nuôi ao

100

50

 

con/100 m3

Nuôi lồng

1,000

500

 

II

Đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế

 

 

 

 

 

1

Cá Diêu hồng

con/100 m2

Nuôi ao

250

125

 

con/100 m3

Nuôi lồng

4,000

2,000

 

2

Cá Tầm

con/100 m3

Nuôi bể

1,000

500

 

3

Cá Chiên

con/100 m3

Nuôi lồng

1,000

500

 

4

Cá Lăng chấm

con/100 m2

Nuôi ao

100

50

 

5

Cá Nheo Mỹ (Lăng đen)

con/100 m2

Nuôi ao

100

50

 

con/100 m3

Nuôi lồng

1,000

500

 

6

Cá Lóc, Chuối hoa

con/100 m2

Nuôi bể, ao

1,000

500

 

con/100 m3

Nuôi lồng

13,000

6,500

 

7

Cá Chình nước ngọt

con/100 m3

Nuôi bể

1,000

500

 

con/100 m3

Nuôi lồng

2,000

1,000

 

con/100 m2

Nuôi ao

100

50

 

8

Tôm càng xanh

con/100 m2

Nuôi ao

1,000

500

 

9

Lươn

con/100 m3

Nuôi bể

6,000

3,000

 

10

Chạch

con/100 m2

Nuôi ao, bể

2,000

1,000

 

11

Ba ba

con/100 m2

Nuôi ao, bể

200

100

 

12

ch

con/100 m2

Nuôi lồng, bể

6,000

3,000

 

13

Rô đồng

con/100 m2

Nuôi ao

5,000

2,500

 

 

 

 

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH 07/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO NGHỊ QUYẾT 20/2020/NQ-HĐND
Số, ký hiệu văn bản 07/2021/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 30/03/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 19/03/2021
Cơ quan ban hành Vĩnh Phúc
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản