QUYẾT ĐỊNH 10/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 03/05/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 10/2021/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 20 tháng 04 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đi, b sung một s điu của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định s 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đi, b sung Điu 17 của Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư s 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

Căn cứ Thông tư s 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí t chức thực hiện bồi thường, h trợ, tái định cư khNhà nước thu hồi đất;

Theo đ nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 5 năm 2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Xây dựng;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B Tư pháp;
– TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
– CT, các PCT.UBND tnh;
– Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
– Ban QLDA1, Ban QLDA2;
– Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
– Trung tâm Phát triển quỹ đất TPST;
– Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
– HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn;
– Lưu: VT, KT, XD, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Vương Quốc Nam

 

QUY ĐỊNH

VỀ LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 10/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường); các đối tượng khác liên quan đến việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguồn và mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất

1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế và mức trích không khống chế tỷ lệ 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án, nhưng tối đa không vượt 10% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án. Riêng đối với các dự án, tiểu dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước khuyến khích thực hiện theo quy định này.

3. Căn cứ mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất không quá 10% kinh phí quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này để tổng hợp vào dự toán chung.

4. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được chủ đầu tư dự án chuyển cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và các cơ quan có liên quan theo quyết định phê duyệt của cấp có thm quyền; mức trích quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được quy thành 100% và phân chia tỷ lệ như sau:

a) Đối với dự án do cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

– Trích 5% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các công việc có liên quan đến nội dung nêu trên.

– Trích 5% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho Sở Tài chính để chi phục vụ thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thẩm định giá đất cụ thể.

– Để lại 90% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chi cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Đối với dự án do cấp huyện thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

– Trích 5% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho Phòng Tài nguyên và Môi trường là đơn vị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các công việc có liên quan đến nội dung nêu trên.

– Trích 3% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho Phòng Tài chính  Kế hoạch để chi phục vụ thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thẩm tra phê duyệt quyết toán.

– Để lại 92% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chi cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kim đếm, cưỡng chế thu hồi đất đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ được giao

1. Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với các nội dung chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo các quy định hiện hành.

3. Đối với các nội dung chi có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì nội dung chi và mức chi theo quy định sau đây:

a) Nội dung chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Stt

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất

80.000 đồng/người/ngày

2

Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai

80.000 đồng/người/ngày

3

Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác

80.000 đồng/người/ngày

4

Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ

80.000 đồng/người/ngày

5

Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

100.000 đồng/người/ngày

6

Chi kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

150.000 đồng/người/ngày

7

Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có)

150.000 đồng/người/ngày

8

Chi phụ cấp lưu trú; thanh toán tiền thuê phòng nghỉ; khoán tiền công tác phí theo tháng để chi trả cho các cá nhân tham gia thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Thực hiện theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

9

Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt

b) Nội dung chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hi đt

Stt

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi phí thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất

70.000 đồng/người/ngày

2

Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất

70.000 đồng/người/ngày

3

Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi nhân công cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không thanh toán

70.000 đồng/người/ngày

4

Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất

70.000 đồng/người/ngày

5

Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng

70.000 đồng/người/ngày

6

Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt

Điều 5. Lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất

Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản quy định hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì thực hiện theo Quy định này.

Điều 7. Tổ chức thc hin

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm về lập dự toán (tính chính xác của khối lượng và tính phù hp của đơn giá), quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện và thanh, quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện hành.

2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và chi theo dự toán đã được phê duyệt. Trong trường hợp phát sinh kinh phí ngoài dự toán đã được phê duyệt, thì lập dự toán bổ sung ngay khi phát sinh, trình cơ quan có thm quyền xem xét, quyết định.

3. Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản có liên quan; khi các văn bản được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.

QUYẾT ĐỊNH 10/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số, ký hiệu văn bản 10/2021/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 03/05/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tài chính công
Ngày ban hành 20/04/2021
Cơ quan ban hành Sóc Trăng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản