QUYẾT ĐỊNH 1113/QĐ-BKHCN NGÀY 13/05/2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: 1113/QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng và các Thứ trưởng; – Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp; – Trung tâm Tin học (để cập nhật); – Lưu VT, PTTTDN, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Đại Dương |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1113/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 5 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan
thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Thủ tục tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Hoạt động khoa học và công nghệ | Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Thủ tục tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
- a) Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện gửi hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
– Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình;
– Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng tuyển chọn, xét giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình đối với những hồ sơ hợp lệ và thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
– Trên cơ sở kết luận của hội đồng, tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
- b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, trong giờ hành chính.
- c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
+ Thuyết minh đề án; Thuyết minh đề tài; Thuyết minh dự án;
+ Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ và kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ đó (nếu có);
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự;
+ Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài);
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
+ Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác);
+ Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: Văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp); 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
– Lưu ý: Hồ sơ đăng ký được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
+ Tên nhiệm vụ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn (tên, mã số của chương trình – nếu có).
+ Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức phối hợp thực hiện.
+ Họ tên của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện (làm chủ nhiệm) nhiệm vụ.
+ Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
- d) Thời hạn giải quyết:
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tổng hợp tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ.
– Trên cơ sở kết luận của hội đồng, của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trong thời hạn 10 ngày làm việc, thư ký hành chính có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và kết quả trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp trên cổng thông tin điện tử.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- h) Lệ phí: Không
- i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(Kèm theo)
– Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-1-ĐON);
– Thuyết minh đề án (Biểu B1-2d-TMĐA);
– Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH);
– Thuyết minh dự án thành lập, phát triển hoạt động của tổ chức trung gian (Biểu B1-1-TMDATG);
– Thuyết minh dự án tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ (Biểu B2-1-TMDAĐT);
– Thuyết minh dự án đánh giá nhu cầu công nghệ, khả năng cung ứng công nghệ (Biểu B3-1-TMDAĐG);
– Thuyết minh dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ (Biểu B4-1-TMDATMH);
– Thuyết minh dự án xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ (Biểu B5-1-TMDAXT);
– Thuyết minh dự án truyền thông phát triển thị trường khoa học và công nghệ (Biểu B6-1-TMDATT);
– Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-3-LLTC) và kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ đó;
– Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN);
– Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-5-PHNC).
- k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
- a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây;
- b)Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
- c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệcó sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm.
- Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
- a) Có trình độ đại học trở lên;
- b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- a)Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệmnhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (bao gồm: đề tài, dự án thuộc chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia; đề án khoa học cấp quốc gia; đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia; dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia; đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo nghị định thư; đề tài, dự án do các Quỹ về khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ hoặc đề tài, dự án thực hiện bằng hình thức vay vốn hoặc được bảo lãnh vay vốn từ các quỹ của nhà nước);
- b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệnộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia chậm theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụsẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm;
- c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệđược đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Bộ chủ trì nhiệm vụgia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;
- d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệcác cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2016 đáp ứng tiêu chí, điều kiện lựa chọn sau:
- a) Tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ chủ động gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- b) Ban chủ nhiệm Chương trình phối hợp với Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tìm kiếm, đề xuất đặt hàng của Bộ Khoa học và Công nghệ trên cơ sở các tiêu chí sau đây:
– Có tính liên vùng, liên ngành;
– Có khả năng thương mại hóa và có tính lan tỏa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ;
– Góp phần thúc đẩy giao dịch công nghệ trên thị trường;
– Góp phần hình thành và phát triển mạng lưới tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
- l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2010/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ./.
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC NỘP HỒ SƠ
- B1-1-ĐON: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
- B1-2d-TMĐA: Thuyết minh đề án khoa học.
- B1-2a-TMĐTCN: Thuyết minh đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
- B1-2b-TMĐTXH: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
- B1-1-TMDATG: Thuyết minh dự án thành thành lập, phát triển hoạt động của tổ chức trung gian.
- B2-1-TMDAĐT: Thuyết minh dự án tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- B3-1-TMDAĐG: Thuyết minh dự án đánh giá nhu cầu công nghệ, khả năng cung ứng công nghệ.
- B4-1-TMDATMH: Thuyết minh dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- B5-1-TMDAXT: Thuyết minh dự án xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- B6-1-TMDATT: Thuyết minh dự án truyền thông phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- B1-3-LLTC: Lý lịch hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.
- B1-4-LLCN: Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia.
- B1-5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu.
QUYẾT ĐỊNH 1113/QĐ-BKHCN NGÀY 13/05/2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1113/QĐ-BKHCN | Ngày hiệu lực | 13/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ |
Ngày ban hành | 13/05/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |