QUYẾT ĐỊNH 1134/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 10/05/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1134/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y ngày 16/6/2015;

Căn cứ nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giá nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày 05/02/2021 và Văn bản số 591/SNN-KH ngày 28/4/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; gồm:

1. Tên dịch vụ:

a) Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp xã;

b) Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản cấp xã.

2. Phương thức thực hiện: Nhà nước giao nhiệm vụ.

3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ; nguồn dự toán ngân sách hàng năm của các địa phương.

(Kèm theo Phụ lục 1, 2 về danh mục và dự toán chi trả dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 25 tháng 12.

2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí do UBND các huyện, thành phố lập và khả năng cân đối ngân sách, thực hiện thẩm định, tổng hợp vào dự toán hàng năm giao cho các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.

3. UBND các huyện, thành phố:

a) Giao nhiệm vụ cho Trung tâm Nông nghiệp các huyện, thành phố thực hiện theo nội dung Điều 10 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; trong đó khối lượng, số lượng công việc và dự toán đã được Sở Tài chính thẩm định tại văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.

b) Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo quy định và có hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Phạm S

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5 /2021 của UBND tỉnh )

A. Dịch vụ trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp xã

I. Số lượng, chất lượng dịch vụ

STT

Chi tiết nhiệm vụ

Tiêu chí đánh giá

1

Công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ (về chủ trương, chính sách; tiến bộ khoa học và công nghệ; thị trường giá cả; các điển hình trong sản xuất nông nghiệp…) – Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, chính xác, kịp thời đến người sản xuất.

– Tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ tối thiểu 02 đợt/ tháng.

2

Công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật (phối hợp tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, truyền nghề cho nông dân, xây dựng mô hình, tổ chức hội nghị, hội thảo…) – Phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn phụ trách.

– Phối hợp tổ chức tập huấn, hội thảo, truyền nghề tối thiểu 3-5 lớp/ tháng (tùy vào tình hình thực tế của các đơn vị phối hợp).

3

Công tác tham gia hướng dẫn và chỉ đạo sản xuất tại địa phương (tham mưu xây dựng kế hoạch, tham gia hướng dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất, thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng…) – Thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.

– Thường xuyên trao đổi, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp mùa vụ để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất.

4

Công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng (điều tra tra, theo dõi, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sâu bệnh hại và phòng chống dịch bệnh trên cây trồng) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm bảo nội dung, chất lượng theo yêu cầu, định kỳ 1 tuần 1 lần

5

Thống kê tiến độ sản xuất các đối tượng cây trồng trên địa bàn phụ trách. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm bảo đúng theo yêu cầu, định kỳ 01 tháng 01 lần.

6

Công tác trực ban, hội họp, báo cáo (duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định). Chấp hành đầy đủ, nghiêm túc.

7

Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác (do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện, các cơ quan chuyên môn liên quan trong ngành nông nghiệp và UBND cấp xã giao). Thực hiện đầy đủ, kịp thời

II. Khối lượng:

Tổng diện tích 368.394 ha:

– Xã, phường, thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã với 78.994 ha;

– Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã với 205.504 ha;

– Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 5.000 ha trở lên: 13 xã với 83.897 ha.

1. Xã, phường, thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã

STT

Huyện/Thành phố

Xã/Phường/Thị trấn

Diện tích (ha)

1

TP.Đà Lạt (12 )

Phường 3

374

2

Phường 4

373

3

Phường 5

1.004

4

Phường 6

31

5

Phường 7

1.395

6

Phường 8

465

7

Phường 9

70

8

Phường 10

533

9

Phương 11

910

10

Phường 12

483

11

Xã Xuân Trường

1.585

12

Xã Tà Nung

1.868

13

Lạc Dương (1)

Xã Đưng K’nơ

1.023

14

Đơn Dương (8)

Thị trấn Thạnh Mỹ

917

15

Xã lạc Lâm

501

16

Xã Quảng Lập

869

17

Xã Đạ Ròn

1.450

18

Thị trấn DRan

1.450

19

Xã Lạc Xuân

1.979

20

Xã Ka Đô

1.750

21

Xã PRó

1.555

22

Đức Trọng (5)

Thị trấn Liên Nghĩa

1.958

23

Xã Hiệp Thạnh

1.533

24

Xã Tân Hội

1.941

25

Xã Tân Thành

1.656

26

Xã Bình Thạnh

1.303

27

Lâm Hà (3)

Thị trấn Nam Ban

1.563

28

Xã Đông Thanh

1.805

29

Xã Gia Lâm

1.295

30

Đam Rông (2)

Xã Đạ Long

1.164

31

Xã Đạ M’ Rông

1.831

32

Di Linh (3)

Thị trấn Di Linh

1.927

33

Xã Hòa Trung

1.715

34

Xã Hòa Ninh

1.823

35

Bảo Lâm (1)

Xã Lộc Lâm

868

36

TP.Bảo Lộc (7)

Phường 1

160

37

Phường 2

419

38

Phường B’lao

379

39

Phường Lộc Sơn

792

40

Phường Lộc Tiến

1.057

41

Phường Lộc Thanh

1.971

42

Xã Lộc Nga

1.394

43

Đạ Huoai (7)

Xã Đạ Tồn

1.191

44

Xã Hà Lâm

1.949

45

Thị trấn Madaguooi

1.225

46

Xã Madaguoi

1.621

47

Xã Đạ Oai

1.562

48

Xã Phước Lộc

1.380

49

Xã Đoàn Kết

1.455

50

Đạ Tẻh (5)

Xã Quảng Trị

845

51

Xã Quốc Oai

1.579

52

Xã An Nhơn

1.423

53

Xã Triệu Hải

1.198

54

Xã Đạ Pal

1.766

55

Cát Tiên (9)

Xã Đức Phổ

913

56

Xã Gia Viễn

1.568

57

Xã Tiên Hoàng

983

58

Xã Nam Ninh

1.635

59

Xã Đồng Nai Thượng

1.692

60

Xã Phước Cát 2

1.550

61

Thị trấn Cát Tiên

1.595

62

Thị trấn Phước Cát

1.442

63

Xã Quảng Ngãi

1.284

2. Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã

STT

Huyện/Thành phố

Xã/Phường/Thị trấn

Diện tích (ha)

1

Đà Lạt (02)

Xã Xuân Thọ

2.304

2

Xã Trạm Hành

2.368

3

Lạc Dương (5)

Xã Đạ Chais

2.006

4

Xã Lát

2.214

5

TT Lạc Dương

2.384

6

Xã Đạ Sar

4.166

7

Xã Đạ Nhim

2.006

8

Đơn Dương (2)

Xã Ka Đơn

2.071

9

Xã Tu Tra

4.503

10

Đức Trọng (8)

Xã N’Thol Hạ

2.457

11

Xã Hiệp An

2.287

12

Xã Liên Hiệp

2.534

13

Xã Ninh Loan

2.061

14

Xã Tà Hine

2.618

15

Xã Đà Loan

3.840

16

Xã Tà Năng

4.992

17

Xã Đa Quyn

3.625

18

Lâm Hà (9)

Thị trấn Đinh Văn

2.767

19

Xã Nam Hà

2.108

20

Xã Phi Tô

4.131

21

Xã Mê Linh

3.243

22

Xã Tân Văn

3.475

23

Xã Tân Hà

2.590

24

Xã Hoài Đức

3.707

25

Xã Liên Hà

4.653

26

Xã Đan Phượng

4.215

27

Đam Rông (6)

Đạ Rsal

4.014

28

Rô Men

3.872

29

Liêng Srônh

5.141

30

Phi Liêng

3.399

31

Đạ K’ Nàng

3.867

32

Đạ Tông

2.349

33

Di Linh (14)

Xã Đinh Lạc

2.843

34

Xã Gia Hiệp

3.662

35

Xã Đinh Trang Thượng

3.343

36

Xã Tam Bố

4.099

37

Xã Bảo Thuận

2.821

38

Xã Sơn Điền

3.062

39

Xã Gia Bắc

3.135

40

Xã Gung Ré

3.910

41

Xã Tân Nghĩa

3.069

42

Xã Tân Châu

3.956

43

Xã Tân Thượng

4.929

44

Xã Đinh Trang Hoà

4.891

45

Xã Hòa Bắc

3.905

46

Xã Hòa Nam

3.210

47

Bảo Lâm (8)

Xã Tân Lạc

2.467

48

Xã B’lá

2.334

49

Xã Lộc Quảng

2.505

50

Xã Lộc Bảo

3.503

51

Xã Lộc Phú

4.709

52

Xã Lộc Bắc

3.962

53

Xã Lộc Đức

3.517

54

Xã Lộc An

4.351

55

TP.Bảo Lộc (4)

Xã Lộc Phát

2.126

56

Xã Đầm BRi

2.797

57

Xã Lộc Châu

2.964

58

Xã Đại Lào

4.254

59

Đạ Huoai (2)

Thị trấn Đạ M’ri

2.305

60

Xã Đạ Ploa

2.299

61

Đạ Tẻh (4)

Xã Mỹ Đức

2.258

62

Thị trấn Đạ Tẻh

2.064

63

Xã Đạ Lây

2.144

64

Xã Đạ Kho

2.145

3. Xã, phường, thị trấn có diện tích từ 5.000 ha trở lên: 13 xã

STT

Huyện/Thành phố

Xã/Phường/Thị trấn

Diện tích (ha)

1

Đức Trọng (2)

Xã Phú Hội

6.387

2

Xã Ninh Gia

8.979

3

Lâm Hà (4)

Xã Tân Thanh

8.227

4

Xã Phú Sơn

6.212

5

Xã Đạ Đờn

5.780

6

Xã Phúc Thọ

6.431

7

Di Linh (2)

Xã Tân Lâm

5.506

8

Xã Liên Đầm

6.267

9

Bảo Lâm (5)

Thị trấn Lộc thắng

5.213

10

Xã Lộc Tân

5.310

11

Xã Lộc Nam

5.467

12

Xã Lộc Ngãi

7.913

13

Xã Lộc Thành

6.205

B. Nhiệm vụ thực hiện hoạt động chăn nuôi, thú y, thuỷ sản cấp xã

I. Số lượng, chất lượng dịch vụ:

STT

Chi tiết nhiệm vụ

Tiêu chí đánh giá

1

Tham gia xây dựng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp. Tham gia xây dựng được và phối hợp triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án trên địa bàn.

2

Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y. – Thông tin kịp thời, chính xác tình hình các loại dịch bệnh trên đàn vật nuôi đến người dân.

– Phổ biến các chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của người chăn nuôi.

3

Phối hợp thẩm định điều kiện chăn nuôi; hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc; việc sử dụng vắc xin, tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật. – Phối hợp thẩm định điều kiện chăn nuôi khi có yêu cầu;

– Hướng dẫn cho người dân biết và thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật: cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, tiêu độc khử trùng, tiêm phòng vắc xin.

4

Giám sát dịch bệnh; xác minh thông tin, chẩn đoán lâm sàng và báo cáo khi có hoặc nghi ngờ có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; hỗ trợ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y lấy mẫu xét nghiệm định kỳ và đột xuất. Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định. – Kịp thời phát hiện dịch bệnh trên đàn vật nuôi và báo cáo UBND cấp xã, Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện.

– Hỗ trợ lấy mẫu và phối hợp triển khai các biện pháp phòng chống dịch.

5

Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y; Thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; thực hiện công tác khuyến nông về lĩnh vực chăn nuôi thú y theo kế hoạch được duyệt. -Tham mưu cho UBND cấp xã để trển khai các hoạt động trên địa bàn.

– Thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.

 

6

Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động chăn nuôi theo quy định bao gồm giá cả nông sản và vật tư đầu vào; tình hình dịch bệnh và công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn cấp xã cho Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã. Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo định kỳ 1 tháng 1 lần và báo cáo đột xuất theo quy định.

7

Tham dự các lớp tập huấn, hội thảo, duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn khi có dịch bệnh xảy ra, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và các nhiệm vụ khác do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao. – Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn, hội thảo khi được triệu tập.

– Tham gia họp giao ban hàng tháng theo quy định của Trung tâm Nông nghiệp huyện, thành phố.

 Chấp hành đầy đủ, nghiêm túc các yêu cầu khác của cấp trên.

II. Khối lượng:

Tổng đơn vị vật nuôi 139.427, chi tiết:

– Xã, phường, thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi: 37 xã với 4.890 đơn vị vật nuôi;

– Xã, phường, thị trấn có từ 300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã với 38.115 đơn vị vật nuôi;

– Xã, phường, thị trấn có từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên: 40 xã với 96.421 đơn vị vật nuôi.

1. Xã, phường, thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi: 37 xã

STT

Huyện/Thành phố

Xã/ phường/ Thị trấn

Tổng đơn vị vật nuôi

1

TP.Đà Lạt (16 )

Phường 1

12

2

Phường 2

10

3

Phường 3

60

4

Phường 4

144

5

Phường 5

131

6

Phường 6

24

7

phường 7

184

8

Phường 8

102

9

Phường 9

39

10

Phường 10

70

11

Phường 11

66

12

Phường 12

52

13

Xã Xuân Thọ

125

14

Xã Xuân Trường

49

15

xã Trạm Hành

62

16

Xã Tà Nung

184

17

Đơn Dương (1)

Xã Lạc Lâm

142

18

Lâm Hà (1)

xã Phi Tô

279

19

Đam Rông (1)

Xã Liêng Srônh

197

20

Di Linh (5)

Xã Đinh Trang Thượng

86

21

Xã Tân Thượng

97

22

Xã Tân Châu

232

23

Xã Hoà Trung

131

24

Xã Gia Bắc

106

25

Bảo Lâm (4)

Xã Lộc Bảo

258

26

Xã Lộc Bắc

294

27

Xã B’Lá

147

28

Xã Lộc Đức

284

29

TP.Bảo Lộc (2)

Phường 1

208

30

Phường 2

259

31

Đạ Huoai (5)

Thị trấn Đạm M’Ri

148

32

Xã Hà Lâm

106

33

Xã Phước Lộc

102

34

Xã ĐạPloa

91

35

Xã Đoàn Kết

66

36

ĐạTẻh (1)

Xã Đạ Pal

214

37

Cát Tiên (1)

Xã Đồng Nai Thượng

130

2. Xã có từ 300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã

STT

Huyện

Xã/ phường/ Thị trấn

Tổng đơn vị vật nuôi

1

Lạc Dương (4)

Xã Lát

462

2

Thị trấn Lạc Dương

893

3

Xã Đạ Chais

328

4

Xã Đưng K’Nớ

310

5

Đơn Dương (5)

Thị trấn Thạnh Mỹ

479

6

Thị trấn D’ Ran

849

7

Xã Lạc Xuân

975

8

Xã Ka Đô

553

9

Xã Quảng Lập

634

10

Đức Trọng (4)

Xã Hiệp An

342

11

Xã Tà Hine

821

12

Xã Ninh Loan

454

13

Xã Đà Loan

789

14

Lâm Hà (7)

Xã Đạ Đờn

886

15

Xã Phú Sơn

567

16

Xã Tân Văn

717

17

Xã Tân Hà

765

18

Xã Liên Hà

446

19

Xã Hoài Đức

902

20

Xã Đan Phượng

623

21

Đam Rông (7)

Xã Đạ Long

403

22

Xã ĐạM’Rông

544

23

Xã Phi Liêng

443

24

Xã ĐạK’Nàng

635

25

Xã Rô Men

300

26

Xã ĐạRsal

486

27

Di Linh (13)

Thi trấn Di Linh

442

28

Xã Tân Lâm

357

29

Xã Đinh Lạc

933

30

Xã Tân Nghĩa

348

31

Xã Tam Bố

914

32

Xã Đinh Trang Hoà

419

33

Xã Liên Đầm

388

34

Xã Gung Ré

524

35

Xã Bảo Thuận

443

36

xã Hoà Ninh

686

37

Xã Hoà nam

640

38

xã Hoà Bắc

612

39

Xã Sơn Điền

388

40

Bảo Lâm (8)

Thị trấn Lộc Thắng

471

41

Xã Lộc Lâm

309

42

Xã Lộc Phú

363

43

Xã Lộc Ngãi

700

44

Xã Lộc Tân

569

45

Xã Lộc An

729

46

Xã Tân Lạc

458

47

Xã Lộc Nam

643

48

TP.Bảo Lộc (6)

Phường Lộc Phát

381

49

Phường B’Lao

535

50

Phường Lộc Sơn

339

51

Phường Lộc Châu

867

52

Xã Lộc Thanh

534

53

Xã Lộc Nga

431

54

Đạ Huoai (5)

Thị trấn Madaguoi

509

55

Xã Đạ Tồn

599

56

xã Đạ Oai

657

57

Xã Madaguoi

642

58

Đạ Tẻh (2)

Xã An Nhơn

836

59

Xã Đạ Kho

542

60

Cát Tiên (6)

Thị trấn Cát Tiên

864

61

Xã Thiên Hoàng

590

62

Xã Phước Cát 2

816

63

Xã Gia Viễn

571

64

Xã Nam Ninh

621

65

Xã Đức Phổ

844

3. Xã có từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên: 40 xã

STT

Huyện

Xã/ phường/ Thị trấn

Tổng đơn vị vật nuôi

1

Lạc Dương (2)

Xã Đa Nhim

1.153

2

Xã Đa Sar

1.088

3

Đơn Dương (5)

Xã ĐạRòn

2.831

4

Xã Próh

1.691

5

Xã Ka Đơn

1.691

6

Xã Tu Tra

4.369

7

Đức Trọng (11)

Thị trấn Liên Nghĩa

1.318

8

Xã Hiệp Thạnh

2.508

9

Xã liên Hiệp

4.532

10

Xã Bình Thạnh

3.847

11

Xã N’ Thôl Hạ

3.272

12

Xã Tân Hội

2.332

13

Xã Tân Thành

3.049

14

Xã Phú Hội

3.408

15

Xã Ninh Gia

2.067

16

Xã Tà Năng

2.227

17

Xã Đa Quyn

2.405

18

Lâm Hà (8)

Thị trấn Đinh Văn

2.875

19

Thị trấn Nam Ban

2.110

20

Xã Nam Hà

1.564

21

Xã Phúc Thọ

3.726

22

Xã Tân Thanh

1.964

23

Xã Gia Lâm

4.144

24

Xã Đông Thanh

1.126

25

Xã Mê Linh

2.831

26

Đam Rông (1)

Xã Đạ Tông

1.038

27

Di Linh (1)

Xã Gia Hiệp

1.588

28

Bảo Lâm (2)

Xã Lộc Quảng

1.616

29

Xã Lộc Thành

1.012

30

TP.Bảo Lộc (6)

Phường Lộc Tiến

1.052

31

Xã Đam Bri

1.515

32

Xã Đại Lào

1.381

33

Đạ Tẻh (6)

Thị trấn ĐạTẻh

1.125

34

Xã Mỹ Đức

3.287

35

Xã Quốc Oai

3.376

36

Xã Đạ Lây

4.448

37

Xã Quảng Trị

2.541

38

Xã Triệu Hải

3.921

39

Cát Tiên (2)

Xã Phước Cát 1

1.896

40

Xã Quảng Ngãi

2.495

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5 /2021 của UBND tỉnh )

ĐVT : Triệu đồng

STT

Địa phương

Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản

Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

1

Thành phố Đà Lạt

429

630

2

Huyện Lạc Dương

174

311

3

Huyện Đơn Dương

290

455

4

Huyện Đức Trọng

445

780

5

Huyện Lâm Hà

467

881

6

Huyện Đam Rông

228

409

7

Huyện Di Linh

534

1.015

8

Thành phố Bảo Lộc

315

519

9

Huyện Bảo Lâm

395

807

10

Huyện Đạ Huoai

248

412

11

Huyện Đạ Tẻh

265

432

12

Huyện Cát Tiên

258

392

Tổng cộng

4.047

7.042

QUYẾT ĐỊNH 1134/QĐ-UBND NĂM 2021 VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Số, ký hiệu văn bản 1134/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 10/05/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 10/05/2021
Cơ quan ban hành Lâm Đồng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản