QUYẾT ĐỊNH 1146/QĐ-BGDĐT NĂM 2011 QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1146/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình đăng ký mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quy trình xử lý hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng tại Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế quy định về quy trình, điều kiện và hồ sơ đăng ký mở chuyên ngành đào tạo trình độ đại học và cao đẳng tại Quyết định số 2368/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1146 /QĐ-BGDĐT ngày 23 / 3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Tiếp nhận hồ sơ
1. Sau khi có ý kiến xác nhận các điều kiện thực tế về đội ngũ giảng viên cơ hữu, thiết bị phục vụ đào tạo, thư viện của sở giáo dục và đào tạo; ý kiến về chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo gửi 3 bộ hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng kèm theo file hồ sơ trong đĩa CD đến Bộ phận một cửa Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Bộ phận một cửa Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và viết 02 phiếu nhận hồ sơ (Phụ lục I), 01 bản chuyển cho cơ sở đào tạo, 01 bản kèm vào hồ sơ gửi Vụ Giáo dục Đại học. Đồng thời gửi file hồ sơ trong đĩa CD về Cục Công nghệ thông tin đưa lên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo để lấy ý kiến.
II. Xem xét hồ sơ và ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng
1. Các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Giáo dục Đại học
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch – Tài chính và Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Nội dung xem xét hồ sơ
Các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm đối chiếu các dữ liệu trong hồ sơ với dữ liệu của cơ sở đào tạo đã công bố công khai trên trang web và các minh chứng do cơ sở đào tạo báo cáo; kết quả kiểm tra thực tế của sở giáo dục và đào tạo của tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; kết quả thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và so sánh với các điều kiện mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 08/2011/TT- BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ và quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng để xem xét các điều kiện mở ngành đào tạo.
3. Quy trình xem xét hồ sơ và ra quyết định mở ngành đào tạo
3.1. Xem xét hồ sơ
a) Thời gian xem xét hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳngđược thực hiện vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 hàng năm.
b) Từ ngày mùng 1 đến ngày 5 của các tháng trên, Vụ Giáo dục Đại học gửi hồ sơ của các cơ sở đào tạo đến các đơn vị tham gia xem xét hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành, có ý kiến thẩm định bằng văn bản (Phụ lục II) gửi Vụ Giáo dục Đại học để tổng hợp.
c) Vụ Giáo dục Đại học tổng hợp ý kiến của các đơn vị thẩm định và ý kiến của các đơn vị, cá nhân góp ý trên mạng:
– Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, Vụ Giáo dục Đại học trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
– Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, Vụ Giáo dục Đại học thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung cần hoàn thiện.
– Nếu hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo chưa đáp ứng các điều kiện, Vụ Giáo dục Đại học thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo cần tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức thẩm định lại tại cơ sở đào tạo.
d) Quyết định cho phép đào tạo, công văn thông báo được chuyển đến bộ phận một cửa, văn phòng Bộ để gửi cho cơ sở đào tạo.
3.2. Thẩm định lại tại cơ sở đào tạo
Thời gian hoàn thành công tác thẩm định lại tại cơ sở đào tạo là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo về việc cần thẩm định lại các điều kiện tại cơ sở đào tạo, cụ thể:
a) Sau 7 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định lại tại cơ sở đào tạo. Thành phần Đoàn thẩm định gồm: đại diện lãnh đạo Vụ Giáo dục Đại học (Trưởng đoàn), 01 chuyên viên Vụ Giáo dục Đại học (thư ký), đại diện Vụ Kế hoạch tài chính, đại diện Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, đại diện đoàn kiểm tra của sở giáo dục và đào tạo, đại diện cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo (nếu có);
b) Đoàn thẩm định lại tại cơ sở đào tạo kiểm tra các điều kiện mở ngành đào tạo được trình bày tại hồ sơ và ghi nhận xét vào biên bản thẩm định thực tế. Biên bản thẩm định cần nêu rõ ý kiến của các thành viên về tình trạng thực tế, khả năng đáp ứng các điều kiện cho phép đào tạo (Phụ lục III) và kết luận của Đoàn thẩm định. Biên bản thẩm định được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho cơ sở đào tạo, 01 bản do Đoàn thẩm định giữ.
3.3. Đối với cơ sở đào tạo được thông báo cần hoàn thiện hồ sơ hoặc cần thẩm định lại tại cơ sở đào tạo
a) Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ (theo yêu cầu của công văn đề nghị hoàn thiện hồ sơ của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo kết luận của đoàn thẩm định lại của Bộ Giáo dục và Đào tạo), cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đã hoàn thiện tới bộ phận một cửa, Văn phòng Bộ. Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và viết 02 phiếu nhận hồ sơ đã hoàn thiện (Phụ lục IV), 01 bản chuyển cho cơ sở đào tạo, 01 bản kèm vào hồ sơ gửi Vụ Giáo dục Đại học.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Vụ Giáo dục Đại học kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định, Vụ Giáo dục Đại học trình lãnh đạo Bộ ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng; nếu cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng các điều kiện, Vụ Giáo dục Đại học báo cáo lãnh đạo Bộ và gửi công văn thông báo cho cơ sở đào tạo.
c) Quyết định cho phép đào tạo hoặc công văn thông báo cho cơ sở đào tạo được chuyển đến bộ phận một cửa, văn phòng Bộ để gửi cho cơ sở đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH 1146/QĐ-BGDĐT NĂM 2011 QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1146/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 23/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 23/03/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |