QUYẾT ĐỊNH 1236/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TRONG TRƯỜNG HỌC ĐẾN NĂM 2020” DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1236/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TRONG TRƯỜNG HỌC ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy trong trường học đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) với các nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tạo chuyển biến về nhận thức và trách nhiệm của cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên, người lao động và học sinh, sinh viên (sau đây gọi chung là các thành viên trong trường học) trong công tác phòng ngừa, đấu tranh với tệ nạn ma túy; ngăn chặn không để tệ nạn ma túy xâm nhập vào trường học, đặc biệt là các trường học thuộc khu vực phức tạp về tệ nạn ma túy.
2. Mục tiêu cụ thể
– 100% các trường học tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các thành viên trong nhà trường về phòng, chống tệ nạn ma túy tác hại của tệ nạn ma túy;
– 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục trang bị kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với tệ nạn ma túy cho các thành viên và gia đình học sinh;
– 100% các trường học không để phát sinh người nghiện mới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma túy trong trường học
a) Tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chỉ đạo toàn diện, quyết liệt, đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các ban, ngành và đoàn thể trong công tác tuyên truyền phòng, chống ma túy trong trường học;
b) Tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống ma túy cho thành viên trong trường học trên các trang web, cổng thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác;
c) Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao lưu, nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền về phòng, chống ma túy.
2. Duy trì, phát triển, hỗ trợ hoạt động hiệu quả của Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy”
a) Duy trì và phát triển các mô hình Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy” theo các cụm trường nhằm tuyên truyền về các tác hại của ma túy, cách phát hiện và phòng tránh nghiện ma túy đến các thành viên trong trường học và gia đình học sinh ở các khu vực trọng điểm về tệ nạn ma túy;
b) Hỗ trợ phương tiện, trang thiết bị, tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ đối với các trường học thuộc khu vực kinh tế – xã hội khó khăn, khu vực trọng điểm về tệ nạn ma túy;
c) Phát triển, bồi dưỡng đội ngũ hạt nhân tuyên truyền về giáo dục phòng, chống ma túy.
3. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống ma túy trong chương trình và hoạt động giáo dục của các cấp học, trình độ đào tạo
a) Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống ma túy trong chương trình chính khóa;
b) Xây dựng chương trình giáo dục phòng, chống ma túy thông qua các hoạt động ngoại khóa;
c) Xây dựng tài liệu, học liệu (sách, áp phích, phim tuyên truyền,…) cho các trường học sử dụng;
d) Sửa đổi, bổ sung tài liệu giáo dục phòng, chống ma túy trong trường học.
4. Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống ma túy
a) Tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho nhà giáo giảng dạy các nội dung về phòng, chống ma túy;
b) Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền về phòng, chống ma túy cho lãnh đạo các Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy”;
c) Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ phòng, chống ma túy và phương thức tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống ma túy, cán bộ Đoàn, Hội, Đội trong trường học.
5. Tổ chức kiểm tra, khảo sát, đánh giá thực trạng tệ nạn ma túy và công tác phòng, chống ma túy tại các trường học
a) Ngành Giáo dục phối hợp với ngành Công an, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, ngành Y tế và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê danh sách thành viên trong trường học có liên quan đến tệ nạn ma túy để xử lý theo quy định của pháp luật. Các trường học phối hợp với gia đình và địa phương tổ chức cai nghiện đối với các trường hợp thành viên trong trường học nghiện ma túy;
b) Tổ chức kiểm tra sức khỏe người học theo định kỳ và kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện sớm thành viên trong trường học liên quan đến tệ nạn ma túy;
c) Phát hiện sớm thành viên trong trường học có nguy cơ liên quan đến ma túy và tư vấn, giúp đỡ kịp thời;
d) Xây dựng cơ chế thống kê, báo cáo thường xuyên theo định kỳ và báo cáo đột xuất về công tác phòng, chống ma túy và biện pháp xử lý thành trong trường học viên liên quan đến tệ nạn ma túy.
(Các hoạt động cụ thể thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện tại Phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Đề án hành động bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm;
2. Nguồn chi thường xuyên của trường học;
3. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
4. Các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Đề án; đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Đề án; làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan của các bộ, ngành trong việc tham mưu phối hợp chỉ đạo theo ngành dọc triển khai thực hiện Đề án; đầu mối tiếp nhận thông tin, tổng hợp, thực hiện chế độ báo cáo lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
b) Văn phòng phối hợp với Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên, các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan báo chí chủ động tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, tình hình triển khai, kết quả đạt được của Đề án.
c) Các vụ bậc học rà soát, tích hợp, lồng ghép, bổ sung nội dung giáo dục phòng, chống ma túy trong chương trình chính khóa đối với người học.
d) Vụ Kế hoạch – Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động của Đề án này.
2. Các sở giáo dục và đào tạo
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành của địa phương phối hợp với ngành Giáo dục trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án trên địa bàn.
c) Chỉ đạo các trường học triển khai các nội dung của Đề án phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể tại địa phương.
d) Hàng năm, báo cáo kết quả việc triển khai Đề án của trường học, ngành Giáo dục tại địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm:
a) Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
b) Hằng năm, báo cáo kết quả việc triển khai Đề án của các trường học về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên; các giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, đại học, học viện; các hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng Sư phạm, trung cấp Sư phạm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – PTTgCP Vũ Đức Đam (để b/c); – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ (để b/c); – Văn phòng Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm (để b/c); – Các bộ: Công an, LĐTBXH, Y tế, VHTTDL, TTTT, Tài chính, KHĐT (để ph/h); – TƯ Đoàn TNCSHCM, Hội SV Việt Nam, TW Hội Phụ nữ, Công đoàn GD Việt Nam (để ph/h); – UBND các tỉnh, thành phố (để ph/h); – Các Thứ trưởng (để ph/h); – Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GDĐT (để th/h); – Cổng TTĐT của Bộ GDĐT; – Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC ĐỀ ÁN
“Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy trong trường học đến năm 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nội dung |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian |
I |
Tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma túy trong trường học | |||
1 |
Tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống ma túy cho thành viên trong trường học trên các trang web, cổng thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác; | Văn phòng, Báo GDTĐ, các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT), các trường học | Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên (GDCTHSSV), các vụ bậc học, các tổ chức đoàn thể |
2018-2020 |
2 |
Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao lưu, nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền về phòng, chống ma túy. | Vụ GDCTHSSV, các sở GDĐT, các trường học | Văn phòng, các vụ bậc học, các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
II |
Duy trì, phát triển, hỗ trợ hoạt động hiệu quả của Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy” | |||
1 |
Duy trì và phát triển các mô hình Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy” theo các cụm trường nhằm tuyên truyền về các tác hại của ma túy, khó khăn khi cai nghiện ma túy, cách phát hiện và phòng tránh nghiện ma túy đến các thành viên trong trường và gia đình người học ở các khu vực trọng điểm về tệ nạn ma túy | Trường học | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
2 |
Hỗ trợ phương tiện, trang thiết bị, tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ đối với các trường học thuộc khu vực kinh tế – xã hội khó khăn, khu vực trọng điểm về tệ nạn ma túy | Trường học | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
3 |
Phát triển, bồi dưỡng đội ngũ hạt nhân tuyên truyền về giáo dục phòng, chống ma túy. | Trường học | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
III |
Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống ma túy trong chương trình và hoạt động giáo dục của các cấp học, trình độ đào tạo | |||
1 |
Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống ma túy trong chương trình chính khóa. | Các vụ bậc học | Vụ GDCTHSSV |
2018-2020 |
2 |
Xây dựng chương trình giáo dục phòng, chống ma túy thông qua các hoạt động ngoại khóa. | Các vụ bậc học | Vụ GDCTHSSV |
2018-2020 |
3 |
Xây dựng tài liệu, học liệu (sách, áp phích, phim tuyên truyền,…) cho các trường học sử dụng; | Vụ GDCTHSSV | Các vụ bậc học |
2018-2020 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung tài liệu giáo dục phòng, chống ma túy trong trường học. | Vụ GDCTHSSV | Các vụ bậc học |
2018-2020 |
IV |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống ma túy | |||
1 |
Tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho nhà giáo giảng dạy các nội dung về phòng, chống ma túy | Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục (NG&CBQLGD), các vụ bậc học | Vụ GDCTHSSV, Văn phòng |
2018-2020 |
2 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền về phòng, chống ma túy cho lãnh đạo các Câu lạc bộ “Tuổi trẻ phòng, chống ma túy”. | Vụ GDCTHSSV, các sở GDĐT, các trường học | Các vụ bậc học, Văn phòng |
2018-2020 |
3 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ phòng, chống ma túy và phương thức tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống ma túy, cán bộ Đoàn, Hội trong trường học. | Vụ GDCTHSSV, các sở GDĐT, các trường học | Các vụ bậc học, Văn phòng |
2018-2020 |
V |
Tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá thực trạng tệ nạn ma túy và công tác phòng, chống ma túy tại các trường học | |||
1 |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê danh sách người học và cán bộ, nhà giáo có liên quan đến tệ nạn ma túy. | Vụ GDCTHSSV | Các sở giáo dục và đào tạo, các trường học |
2018-2020 |
2 |
Tổ chức kiểm tra sức khỏe người học theo định kỳ và kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện sớm thành viên liên quan đến tệ nạn ma túy. | Trường học | Gia đình người học |
2018-2020 |
3 |
Trường học phối hợp với gia đình và địa phương tổ chức cai nghiện đối với các trường hợp thành viên nghiện ma túy. | Trường học | Gia đình người học |
2018-2020 |
4 |
Phát hiện sớm thành viên có nguy cơ liên quan đến ma túy và tư vấn, giúp đỡ kịp thời. | Trường học | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
5 |
Xây dựng cơ chế thống kê, báo cáo thường xuyên theo định kỳ và báo cáo đột xuất về công tác phòng, chống ma túy và biện pháp xử lý thành viên liên quan đến tệ nạn ma túy. | Trường học, các sở GDĐT | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2018-2020 |
6 |
Tổ chức tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án | Vụ GDCTHSSV, các sở GDĐT, các trường học | Các tổ chức đoàn thể, gia đình người học |
2020 |
QUYẾT ĐỊNH 1236/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TRONG TRƯỜNG HỌC ĐẾN NĂM 2020” DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1236/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 30/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Văn hóa |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |