QUYẾT ĐỊNH 129/QĐ-BNV NĂM 2022 VỀ KẾ HOẠCH DUY TRÌ ÁP DỤNG VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2022
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH DUY TRÌ ÁP DỤNG VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Tổng cục TCĐLCL, Bộ KHCN; – Các đ/c Thứ trưởng; – Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC). |
BỘ TRƯỞNG Phạm Thị Thanh Trà |
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ ÁP DỤNG VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 129/QĐ-BNV ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Triển khai và thực hiện hiệu quả, đồng bộ công tác ISO giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nội vụ;
– Rà soát, xây dựng, nâng cấp các quy trình ISO nội bộ giải quyết thủ tục hành chính và ban hành Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 của Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật;
– Đề cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Nội vụ trong việc tuân thủ và thực hiện quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết công việc;
– Giúp Lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, điều hành;
– Góp phần đổi mới phương pháp, quy trình, thủ tục giải quyết công việc, nhằm nâng cao hiệu quả công việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
2. Yêu cầu
– Duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đối với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện quy trình ISO cho tổ chức, cá nhân; đồng thời cần xác định việc duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình cải cách hành chính của Bộ Nội vụ;
– Xây dựng, duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phải gắn với việc quản lý các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan để nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
– Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa, nâng cấp, bổ sung kịp thời các quy trình giải quyết công việc, tuân thủ các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
– Lãnh đạo các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
– Xác định việc thực hiện tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên và là tiêu chí để đánh giá kết quả công tác đối với các tập thể, cá nhân của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
II. NỘI DUNG
STT |
Nội dung công việc |
Tên đơn vị thực hiện |
Thời gian |
Ghi chú |
1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng | ||||
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ áp dụng các quy trình xử lý công việc đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. |
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị tại Bộ |
Năm 2022 |
|
2. Duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng | ||||
2.1 |
Tập huấn, hướng dẫn các nội dung về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của Bộ Nội vụ; việc áp dụng các nội dung mới về ISO 9001:2015 đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của Bộ Nội vụ. |
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan |
Tháng 05- 12/2022 |
|
2.2 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ… |
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan |
Tháng 5- 12/2022 |
|
2.3 |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền các hoạt động về công tác ISO của Bộ. |
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ
Trên cơ sở Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2022, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 của đơn vị mình gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ
– Nghiên cứu, áp dụng công nghệ thông tin, ứng dụng chuyển đổi số vào hoạt động xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
– Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào các hoạt động nội bộ và các hoạt động có liên quan của cơ quan, đơn vị; kiểm soát quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; chịu trách nhiệm về hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của đơn vị.
– Tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức tìm hiểu, nâng cao nhận thức về Hệ thống quản lý chất lượng.
– Phối hợp với Thường trực Ban chỉ đạo ISO của Bộ, định kỳ tổ chức đánh giá nội bộ, kịp thời khắc phục, phòng ngừa, cải tiến hệ thống và phát huy hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng tại đơn vị.
– Định kỳ 06 tháng Báo cáo tình hình thực hiện áp dụng ISO vào hoạt động của đơn vị gửi thường trực Ban Chỉ đạo ISO của Bộ (Văn phòng Bộ) để tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng kết.
3. Văn phòng Bộ (Thường trực Ban Chỉ đạo ISO của Bộ)
– Tổ chức triển khai các công việc liên quan đến ISO của cơ quan Bộ.
– Phối hợp với đơn vị chuyên môn và chuyên gia tư vấn tổ chức phổ biến, hướng dẫn các nội dung về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của Bộ Nội vụ; việc áp dụng các nội dung mới về ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
– Tham gia và hỗ trợ các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng khi đơn vị đề nghị.
– Phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của Bộ năm 2022.
– Đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 năm 2022 của Bộ Nội vụ./.
QUYẾT ĐỊNH 129/QĐ-BNV NĂM 2022 VỀ KẾ HOẠCH DUY TRÌ ÁP DỤNG VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2022 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 129/QĐ-BNV | Ngày hiệu lực | 01/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 01/03/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nội vụ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |