QUYẾT ĐỊNH 1328/QĐ-TTG KIỆN TOÀN, SỬA ĐỔI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN QUỐC GIA VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/07/2010

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Số: 1328/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH 

VỀ VIỆC KIỆN TOÀN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN QUỐC GIA VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng của Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam

Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam là cơ quan tư vấn của Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh niên, giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành về công tác thanh niên.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam 

Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan nghiên cứu, đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách về thanh niên và công tác thanh niên.

Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành đối với thanh niên và công tác thanh niên.

Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện pháp luật, chính sách thanh niên và công tác thanh niên.

Phối hợp hướng dẫn, theo dõi hoạt động của Hội đồng công tác thanh niên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện các hoạt động đối ngoại Nhà nước về công tác thanh niên theo quy định.

Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam 

Chủ nhiệm Ủy ban:

Mời Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban:

– Mời 01 Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, phân công làm Phó Chủ nhiệm thường trực;

– 01 Thứ trưởng Bộ Nội vụ;

– 01 Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– 01 Thứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Các Ủy viên Ủy ban:

– 01 Thứ trưởng Bộ Tài chính;

– 01 Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

– 01 Thứ trưởng Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch;

– 01 Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

– 01 Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

– 01 Thứ trưởng Bộ Y tế;

– 01 Thứ trưởng Bộ Công an;

– 01 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam;

– 01 Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

– 01 Thứ trưởng Bộ Ngoại giao;

– Mời 01 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;

– Mời 01 Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

– Mời 01 Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

– Mời 01 Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.

Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam sử dụng bộ máy và trụ sở của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh để thực hiện nhiệm vụ. Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam quyết định việc thành lập Ban Thư ký và Văn phòng giúp việc, đảm bảo nguyên tắc gọn và hiệu quả.

Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam xây dựng và ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam.

Điều 4. Tư cách pháp nhân

Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam được sử dụng con dấu mang hình Quốc huy; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm và được cấp hàng năm thông qua cơ quan Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Điều 5. Cơ chế hoạt động 

Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình thông qua hoạt động tập thể Ủy ban và từng thành viên trong Ủy ban.

Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ủy ban.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các đoàn thể nhân dân có đại diện là thành viên Ủy ban có trách nhiệm cử cán bộ giúp việc và chỉ đạo ngành, đoàn thể mình thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban giao.

Điều 6. Hiệu lực thi hành 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 36/1998/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Điều khoản thi hành 

Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, TH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

QUYẾT ĐỊNH 1328/QĐ-TTG KIỆN TOÀN, SỬA ĐỔI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN QUỐC GIA VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1328/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 28/07/2010
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo 12/08/2010
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 28/07/2010
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản