QUYẾT ĐỊNH 1348/QĐ-BGDĐT VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 896 NĂM 2014 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/04/2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1348/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 896 NĂM 2014 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là Đề án 896);

Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BCĐ896 ngày 19 tháng 3 năm 2014 Trưởng Ban chỉ đạo 896 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2014;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các vụ, cục, Thanh tra và các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– BT Phạm Vũ Luận (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– BCĐ896 (qua Bộ Tư pháp);
– Website: Bộ GD&ĐT;
– Lưu: VT, PC(4).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Mạnh Hùng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 896 NĂM 2014 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348 /QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020 (gọi tắt là Đề án 896); Quyết định số 17/QĐ-BCĐ896 ngày 19 tháng 3 năm 2014 Trưởng Ban chỉ đạo 896 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 năm 2014 như sau:

Phần I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. MỤC ĐÍCH

1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

2. Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ trong năm 2014 để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án 896.

II. YÊU CẦU

1. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định tại Đề án 896 và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 của Trưởng Ban Chỉ đạo 896.

2. Các hoạt động triển khai Đề án 896 phù hợp với tình hình thực tiễn của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ.

3. Các nội dung của Kế hoạch để triển khai nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án 896 bảo đảm tính khoa học, đồng bộ, toàn diện, khả thi, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.

4. Đề cao trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án 896.

Phần II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Nội dung công việc

a) Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc cấp số định danh cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

Tham gia thực hiện các Dự án Luật Hộ tịch, Luật Căn cước công dân;

Tham gia xây dựng các Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Nghị định về cấp, quản lý và sử dụng số định danh cá nhân ; Nghị định về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

b) Xây dựng Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan:

– Xây dựng, thực hiện các thủ tục bảo đảm cho việc triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Xây dựng Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Xây dựng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của Bộ.

c) Hệ thống hóa, rà soát, đề xuất phương án thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư:

Hoàn thành Báo cáo hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;

Tham gia xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư;

Tổ chức tập huấn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư cho các đơn vị thuộc Bộ;

Thực hiện việc rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Bộ trưởng;

Tham vấn, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư;

Hoàn thiện, trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

d) Tổ chức họp, hội thảo phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án 896:

Tổ chức họp Tổ công tác thực hiện Đề án 896 của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai, cho ý kiến về các nội dung:

– Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 896 của Bộ;

– Góp ý Dự thảo Luật Căn cước công dân;

– Các văn bản quy phạm pháp luật về việc cấp số định danh cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Lấy ý kiến về Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của Bộ.

Tổ chức Hội thảo xác định tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu giáo dục thông qua số định danh cá nhân.

2. Phân công nhiệm vụ

(Tại phụ lục đính kèm)

Phần III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện nêu tại Phần II, các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị và triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu của Bộ trưởng.

2. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 896 NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Đơn vị thực hiện

Kết quả

I. Công tác chuẩn bị
1 Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 896 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ 01/02/2014 đến 31/3/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch triển khai Đề án.
2 Thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án 896 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ 01/02/2014 đến 30/4/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Quyết định của Bộ trưởng thành lập Tổ Công tác triển khai Đề án của Bộ.
II. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc cấp số định danh cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1 Tham gia thực hiện Dự án Luật Hộ tịch

Từ tháng 5 đến tháng 12 năm 2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Luật Hộ tịch.
2 Tham gia thực hiện Dự án Luật Căn cước công dân

Từ tháng 5 đến tháng 12 năm 2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Luật Căn cước.
3 Tham gia xây dựng Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tháng 04/2014

Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4 Tham gia xây dựng Dự thảo Nghị định về cấp, quản lý và sử dụng số định danh cá nhân

Tháng 10/2014

Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Nghị định về cấp, quản lý và sử dụng số định danh cá nhân.
5 Tham gia xây dựng Dự thảo Nghị định về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tháng 12/2014

Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Nghị định về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. Phối hợp xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1 Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tháng 02/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Văn bản góp ý Dự thảo Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2 Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng thực hiện các thủ tục bảo đảm cho việc triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Từ tháng 3/2014 đến tháng 12/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

3 Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của Bộ.

Từ tháng 3/2014 đến tháng 6/2015

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: Cục Công nghệ Thông tin, các đơn vị thuộc Bộ.

Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương.
IV. Hệ thống hóa, rà soát, đề xuất phương án thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư
1 Hoàn thành Báo cáo hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành.

Tháng 02/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Báo cáo kết quả hệ thống hóa của Bộ.
2 Tham gia xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.

Tháng 01/2014 đến tháng 4/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Ý kiến góp ý xây dựng tài liệu tập huấn

Tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát

3 Tổ chức tập huấn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư cho các đơn vị thuộc Bộ.

Tháng 5/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Kế hoạch, tài liệu tập huấn.
4 Thực hiện việc rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ trình Bộ trưởng.

Từ tháng 4/2014 đến tháng 7/2014

Các đơn vị thuộc Bộ. – Báo cáo kết quả rà soát;

– Dự thảo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.

5 Tham vấn, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.

Từ tháng 4/2014 đến tháng 7/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

6 Hoàn thiện, trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.

Tháng 12/2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế

– Phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ.

Tờ trình Chính phủ về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành.
V. Tổ chức họp, hội thảo phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án
1 Tổ chức họp Tổ công tác thực hiện Đề án 896 của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai, cho ý kiến về các nội dung:

– Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 896 của Bộ

– Góp ý Dự thảo Luật Căn cước công dân

– Các văn bản quy phạm pháp luật về việc cấp số định danh cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

– Cho ý kiến về Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của Bộ

– Tháng 4 năm 2014

– Tháng 4 năm 2014

– Tháng 4 năm 2014

– Tháng 8 năm 2014

– Tháng 8 năm 2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các Bộ, ngành; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông báo kết luận cuộc họp.
2 Tổ chức Hội thảo xác định tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu giáo dục thông qua số định danh cá nhân

Tháng 11 năm 2014

– Chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ Thông tin;

– Phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.

VI. Các hoạt động thường xuyên khác
1 Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án.

Trong suốt năm 2014

– Chủ trì:Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác thực hiện Đề án.

Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Đề án.
2 Phân bổ nguồn lực và bảo đảm chế độ, chính sách cho những người trực tiếp thực hiện hoạt động của Đề án.

Trong suốt năm 2014

– Chủ trì:

+ Vụ Kế hoạch – Tài chính

+ Văn phòng;

– Phối hợp: Vụ Pháp chế; các đơn vị thuộc Bộ.

3 Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên.

Trong suốt năm 2014

– Chủ trì:

+ Vụ Kế hoạch – Tài chính

+ Văn phòng;

– Phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.

4 Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

Trong suốt năm 2014

– Chủ trì:Vụ Pháp chế;

– Phối hợp: Thành viên Tổ Công tác thực hiện Đề án.

QUYẾT ĐỊNH 1348/QĐ-BGDĐT VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 896 NĂM 2014 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số, ký hiệu văn bản 1348/QĐ-BGDĐT Ngày hiệu lực 18/04/2014
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Giáo dục - đào tạo
Ngày ban hành 18/04/2014
Cơ quan ban hành Bộ giáo dục vào đào tạo
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản