QUYẾT ĐỊNH 135/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2019 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG BỘ QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ NĂM 2019 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) CHO CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG BỘ QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 cho các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 615/TTr-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Bộ Giao thông vận tải kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019 vốn ngân sách trung ương (trái phiếu Chính phủ) cho các dự án đường sắt và đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Căn cứ tổng số kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019 vốn ngân sách trung ương (trái phiếu Chính phủ) và danh mục dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Bộ Giao thông vận tải chi tiết danh mục và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 vốn ngân sách trung ương (trái phiếu Chính phủ) cho từng dự án.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
Điều 3: Bộ Giao thông vận tải căn cứ danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2Q16 – 2020 và năm 2019 vốn ngân sách trung ương (trái phiếu Chính phủ) được giao tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, thông báo cho các đơn vị để triển khai thực hiện; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 02 năm 2019.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 5; – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Bộ Giao thông vận tải; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; – Lưu: Văn thư, KTTH (3b). |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2019 VỐN NSTW (TPCP) TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 556/NQ-UHTVQH14
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc Quyết định điều chỉnh dự án |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW (TPCP) giai đoạn 2016 – 2020 |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (TPCP) năm 2019 |
||
Số Quyết định |
TMĐT |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: TPCP |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
7.825.710 |
7.825.710 |
7.222.000 |
1.637.500 |
I |
Các dự án đường sắt |
|
|
|
1.400.000 |
1.400.000 |
|
|
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà Nội – Vinh, tuyến đường sắt Hà Nội – TP.HCM |
Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An |
2019-2021 |
2708/QĐ-BGTVT, ngày 17/12/2018 |
1.400.000 |
1.400.000 |
|
|
II |
Các dự án đường bộ |
|
|
|
6.425.710 |
6.425.710 |
|
|
1 |
Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình |
Thái Bình, Hà Nam, Hưng Yên |
2011-2019 |
2865/QĐ-BGTVT, ngày 28/12/2018 |
2.000.710 |
2.000.710 |
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 24 |
Quảng Ngãi, Kom Tum |
2019-2021 |
2854/QĐ-BGTVT, ngày 27/12/2018 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 25 |
Phú Yên, Gia Lai |
2019-2021 |
2855/QĐ-BGTVT, ngày 27/12/2018 |
850.000 |
850.000 |
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 53 đoạn Trà Vinh – Long Toàn, tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
2019-2020 |
2818/QĐ-BGTVT, ngày 26/12/2018 |
800.000 |
800.000 |
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long |
Bến Tre, Vĩnh Long |
2019-2020 |
2458/QĐ-BGTVT, ngày 14/11/2018 |
875.000 |
875.000 |
|
|
QUYẾT ĐỊNH 135/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2019 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG BỘ QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 135/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 30/01/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Tài chính công Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 30/01/2019 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |