QUYẾT ĐỊNH 138/QĐ-CA NĂM 2016 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 26/02/2016

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 138 /QĐ-CA

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;

Căn cứ Luật tố tụng hành chính số 93/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25-11-2015 của Quốc hội về việc thi hành Luật tố tụng hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính 93/2015/QH13 trong Tòa án nhân dân.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Văn phòng Quốc hội;
– Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội;
– Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Bộ Tư pháp;
– Bộ Tài Chính;
– Các đ/c thành viên HĐTP TANDTC;
– Lưu: VT (VP, Vụ PC&QLKH).

CHÁNH ÁN

Trương Hòa Bình

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUÂT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-C
Ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

Luật tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25-11-2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01-7-2016 (sau đây gọi là Luật tố tụng hành chính).

Để triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính trong Tòa án nhân dân với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính, bảo đảm việc thi hành kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả;

b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân các cấp; công tác phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính và Nghị quyết số 104/2015/QH13 trong Tòa án nhân dân trên phạm vi cả nước.

2Yêu cầu

a) Xác định nội dung cụ thể công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính trong Tòa án nhân dân;

b) Bảo đảm sự phối hp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả;

c) Có lộ trình cụ thể để bảo đảm sau ngày 01-7-2016, Luật tố tụng hành chính được thi hành thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trên phạm vi cả nước;

d) Tổ chức phổ biến, quán triệt Luật tố tụng hành chính để các Thẩm phán, Hội thẩm, cán bộ, công chức, viên chức khác của Tòa án nhân dân nắm bắt kịp thời nội dung của Luật tố tụng hành chính; góp phần tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Luật tố tụng hành chính trong nhân dân. Công tác phổ biến, quán triệt phải được tiến hành khoa học, công khai, bảo đảm tiến độ, chất lượng, thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm;

đ) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;

e) Việc tổ chức triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính phải được coi là một nhiệm vụ trọng tâm cần được ưu tiên và tập trung chỉ đạo của các Tòa án.

II. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Luật tố tụng hành chính

1.1. Tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính

– Thành phần: Các đồng chí Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao; đại diện lãnh đạo các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đại diện lãnh đạo của các cơ quan, tổ chức hữu quan.

– Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao.

– Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

1.2. Tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định của Luật tố tụng hành chính

– Thành phần: Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án và các cán bộ, công chức, viên chức khác trong Tòa án nhân dân.

– Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao; các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Thời gian thực hiện: Năm 2016.

1.3. Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên sâu về Luật tố tụng hành chính

a) Ở Trung ương:

– Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao.

– Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2016 và năm 2017.

b) Ở địa phương:

– Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2016 và năm 2017.

1.4. Biên soạn, chỉnh lý hệ thống giáo trình, tài liệu giảng dạy của Học viện Tòa án cho phù hợp với quy định của Luật tố tụng hành chính

– Đơn vị chủ trì: Học viện Tòa án.

– Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2016.

2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao; kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp vi quy định của Luật tố tụng hành chính

2.1. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

– Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao.

– Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.

2.2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

a) Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, gồm:

– Nghị quyết hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật tố tụng hành chính.

+ Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao.

+ Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

+ Thời gian: Quý I và Quý II năm 2016.

– Nghị quyết hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25-11-2015 của Quốc hội về việc thi hành Luật tố tụng hành chính.

+ Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tối cao.

+ Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

+ Thời gian: Quý I và Quý II năm 2016.

b) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các bộ ngành hữu quan trong việc xây dựng, rà soát và ban hành các Thông tư liên tịch giữa Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn một số nội dung trong Luật tố tụng hành chính.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân

– Đăng tải Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính trong Tòa án nhân dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tố tụng hành chính;

– Tuyên truyền, phổ biến Luật tố tụng hành chính.

2. Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao

– Đăng tải Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính trong Tòa án nhân dân và tài liệu Hội nghị triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính;

– Đăng tải các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật tố tụng hành chính đ ly ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

– Đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành Luật tố tụng hành chính;

– Tuyên truyền, phổ biến Luật tố tụng hành chính.

3. Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học

– Phối hợp vi Cục Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng, Học viện Tòa án và các đơn vị khác thuộc Tòa án nhân dân ti cao:

+ Tổ chức các Hội nghị triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính;

+ Xây dựng và phát hành cuốn tài liệu triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính.

– Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; tham mưu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tố tụng hành chính;

– Thường trực theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kết quả thực hiện Kế hoạch.

4. Hoc viện Tòa án

Tổ chức các Hội nghị tập huấn chuyên sâu về Luật tố tụng hành chính.

5. Cục Kế hoạch – Tài chính

Bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính trong Tòa án nhân dân từ ngun kinh phí chi thường xuyên của Tòa án nhân dân.

6. Các Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp, các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.

7. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Thủ trưng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch chi tiết của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.

8. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh, kiến nghị kịp thời về Tòa án nhân dân tối cao để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

QUYẾT ĐỊNH 138/QĐ-CA NĂM 2016 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Số, ký hiệu văn bản 138/QĐ-CA Ngày hiệu lực 26/02/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tố tụng
Ngày ban hành 26/02/2016
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản