QUYẾT ĐỊNH 139/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2018 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/01/2019

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 139/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Công an nhân dân năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát 
triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
– Lưu: VT, NC (2).XH

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ, ngành, địa phương triển khai thi hành Luật Công an nhân dân năm 2018 bảo đảm kịp thời, thống nhất, hiệu quả.

2. Yêu cầu

a) Các bộ, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng công việc, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí;

b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Tuyên truyền, phổ biến Luật Công an nhân dân năm 2018

– Bộ Công an chủ trì biên soạn, in, cấp phát tài liệu, tuyên truyền, phổ biến Luật Công an nhân dân năm 2018 cho cán bộ, chiến sĩ trong Công an nhân dân, cán bộ, công chức và nhân dân; xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn chuyên sâu về Luật Công an nhân dân năm 2018 cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt, báo cáo viên pháp luật Công an các cấp, các học viện, nhà trường trong Công an nhân dân.

– Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở trung ương và địa phương tuyên truyền, phổ biến Luật Công an nhân dân năm 2018 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, biện pháp thi hành. Các bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Công an nhân dân năm 2018 trong cơ quan, đơn vị, địa phương.

– Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Công an nhân dân năm 2018 cho các hội viên và các tầng lớp nhân dân.

Thời gian thực hiện: Năm 2019 và năm 2020.

2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, biện pháp thi hành Luật Công an nhân dân năm 2018

a) Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành có liên quan xây dựng:

– Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cụ thể chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng chưa được quy định cụ thể trong Luật Công an nhân dân năm 2018. Thời gian trình: Tháng 01 năm 2019.

– Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân năm 2018 (khoản 4 Điều 33, khoản 3 Điều 39, điểm b khoản 1 Điều 41, điểm a khoản 3 Điều 41, các khoản 6, 7 Điều 41, khoản 3 Điều 42). Thời gian trình: Tháng 4 năm 2019.

– Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Thời gian trình: Tháng 4 năm 2019.

– Nghị định thay thế Nghị định số 77/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng. Thời gian trình: Tháng 01 năm 2019.

– Nghị định của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy. Thời gian trình: Tháng 4 năm 2019.

– Nghị định của Chính phủ quy định việc biệt phái sĩ quan Công an nhân dân. Thời gian trình: Tháng 4 năm 2019.

– Nghị định của Chính phủ về phát triển công nghiệp an ninh. Thời gian trình: Tháng 4 năm 2019.

b) Bộ Công an xây dựng, ban hành Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn và các đơn vị còn lại trong Công an nhân dân năm 2018. Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2019.

c) Bộ Công an rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các thông tư, văn bản cần thiết khác của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Công an nhân dân năm 2018.

Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2019.

3. Trách nhiệm của các bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

– Các bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thi hành Luật Công ân nhân dân năm 2018; tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Công an nhân dân năm 2018, gửi kết quả về Bộ Công an để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật Công an nhân dân năm 2018. Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2019.

– Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Công an cập nhật và đưnội dung giới thiệu về Luật Công an nhân dân năm 2018 vào chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh phù hợp với từng cấp học. Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2019.

III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM

Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm, sử dụng trong dự toán chi ngân sách nhà nước thường xuyên của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Riêng năm 2019, các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng trong dự toán ngân sách nhà nước được giao để triển khai thực hiện.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan được phân công chủ trì có trách nhiệm hoàn thành các nội dung công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; các cơ quan phối hợp có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung nhiệm vụ cụ thể được phân công. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này về Chính phủ (qua Bộ Công an).

2. Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này./

QUYẾT ĐỊNH 139/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2018 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 139/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 31/01/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo 15/02/2019
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 31/01/2019
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản