QUYẾT ĐỊNH 1469/QĐ-BKHĐT NĂM 2020 SỬA ĐỔI ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH 156/QĐ-BKHĐT VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1469/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 156/QĐ-BKHĐT NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Căn cứ ý kiến của các Thành viên Ban cán sự đảng, Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 3 Quyết định số 156/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng như sau:
“2. Thứ trưởng Nguyễn Văn Trung
a) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo các lĩnh vực công tác: Đăng ký kinh doanh; cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thông tin truyền thông, bưu chính viễn thông, xây dựng; y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, các hoạt động liên quan đến thanh niên, phụ nữ, dân số và gia đình; lao động, văn hóa, thể thao; khoa học, công nghệ; giáo dục, đào tạo; tài nguyên, môi trường; phát triển bền vững; thanh tra kế hoạch, đầu tư; thi đua, khen thưởng (hỗ trợ Bộ trưởng); công tác quốc phòng, an ninh (hỗ trợ Bộ trưởng); công tác quản trị văn phòng cơ quan Bộ và thực hiện một số công tác khác do Bộ trưởng phân công.
b) Phụ trách theo dõi vùng trung du và miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; vùng Bắc Trung bộ.
c) Làm Chủ tịch Hội đồng Khoa học của Bộ và phụ trách công tác nghiên cứu khoa học trong cơ quan Bộ; Chủ tịch Hội đồng sáng kiến của Bộ; Trưởng ban Ban vì sự tiến bộ phụ nữ cơ quan Bộ.
d) Tham gia và làm Phó Chủ tịch Ủy ban hợp tác Việt Nam – Lào phụ trách các công tác liên quan đến Ủy ban hợp tác Việt Nam – Lào (trừ nội dung liên quan đến vốn, hỗ trợ), các Ủy ban liên ngành do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trong lĩnh vực phụ trách hoặc được Bộ trưởng phân công.
đ) Phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị; Vụ Lao động, văn hóa, xã hội; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường; Vụ Thi đua – Khen thưởng và Truyền thông; Thanh tra Bộ; Văn phòng Bộ.
3. Thứ trưởng Võ Thành Thống
a) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo các lĩnh vực công tác: Kinh tế công nghiệp; nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản, lâm nghiệp, phát triển nông thôn; lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; xuất nhập khẩu, thị trường thương mại trong nước; du lịch, dịch vụ; đào tạo bồi dưỡng của Bộ; công tác hội, quỹ và thực hiện một số công tác khác do Bộ trưởng phân công.
b) Phụ trách theo dõi vùng đồng bằng Sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đông Nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
c) Tham gia Ban Chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương, các Ủy ban liên ngành do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trong lĩnh vực phụ trách hoặc được Bộ trưởng phân công.
d) Phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Cục Phát triển Hợp tác xã; Vụ Kinh tế công nghiệp; Vụ Kinh tế nông nghiệp; Vụ Kinh tế dịch vụ; Học viện Chính sách và Phát triển; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế – Kế hoạch; Trường Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵng.
4. Thứ trưởng Trần Quốc Phương
a) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo các lĩnh vực công tác: Tổng hợp chung về kinh tế đối ngoại, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi; quan hệ hợp tác với Lào và Campuchia (trừ nội dung do Thứ trưởng Nguyễn Văn Trung phụ trách); tổng hợp các vấn đề về kinh tế vĩ mô nói chung; dự báo kinh tế – xã hội; tài chính, tiền tệ, giá cả; chương trình mục tiêu quốc gia; xây dựng, tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội trung hạn, hàng năm (hỗ trợ Bộ trưởng); tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tháng, quý, năm; thẩm định đầu tư, giám sát đầu tư; công tác quy hoạch; quản lý đấu thầu; công tác báo chí của Bộ và thực hiện một số công tác khác do Bộ trưởng phân công.
b) Phụ trách theo dõi vùng Tây Nguyên.
c) Tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia, Ủy ban liên ngành do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trong lĩnh vực phụ trách hoặc được Bộ trưởng phân công.
d) Phụ trách công tác biên chế, tuyển dụng công chức, viên chức; làm Chủ tịch một số Hội đồng của Bộ thực hiện việc tuyển dụng, nâng ngạch và ký các quyết định tuyển dụng và một số chính sách cán bộ theo phân cấp của Bộ.
đ) Phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế – xã hội quốc gia; Cục Quản lý đấu thầu; Vụ Kinh tế đối ngoại; Vụ Tài chính, tiền tệ; Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Vụ Quản lý quy hoạch; Báo Đầu tư; Tạp chí Kinh tế và Dự báo.
5. Thứ trưởng Trần Duy Đông
a) Giúp Bộ trưởng theo dõi và chỉ đạo các lĩnh vực công tác: Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương và vùng lãnh thổ; sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư nước ngoài; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; cải cách hành chính (hỗ trợ Bộ trưởng); công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ và thực hiện một số công tác khác do Bộ trưởng phân công.
b) Phụ trách theo dõi vùng duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
c) Ký các Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, học tập, nghỉ phép, việc riêng ở nước ngoài theo phân công, phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
d) Tham gia các Ủy ban liên ngành do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trong lĩnh vực phụ trách hoặc được Bộ trưởng phân công.
đ) Phụ trách và chỉ đạo hoạt động các đơn vị: Cục Đầu tư nước ngoài; Cục Phát triển doanh nghiệp; Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Vụ Quản lý các khu kinh tế; Trung tâm Tin học; Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế các quy định trước đây của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trái với Quyết định này. Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Chí Dũng |
QUYẾT ĐỊNH 1469/QĐ-BKHĐT NĂM 2020 SỬA ĐỔI ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH 156/QĐ-BKHĐT VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1469/QĐ-BKHĐT | Ngày hiệu lực | 08/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 08/10/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ kế hoạch và đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |