QUYẾT ĐỊNH 1473/QĐ-TTG NGÀY 24/11/2022 PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN “PHỤC HỒI VÀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ MIỀN BẮC VIỆT NAM (KFW9) GIAI ĐOẠN 1, TỈNH PHÚ YÊN” SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA ĐỨC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1473/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN “PHỤC HỒI VÀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ MIỀN BẮC VIỆT NAM (KFW9) GIAI ĐOẠN 1, TỈNH PHÚ YÊN” SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA CHÍNH PHỦ ĐỨC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở; Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 7114/TTr-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2022 và số 7113/BC-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Phục hồi và quản lý rừng bền vững khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1, tỉnh Phú Yên” với các nội dung chính như sau:
1. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Đức thông qua Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW).
3. Mục tiêu:
– Mục tiêu tổng quát: Bảo tồn và cải thiện nguồn tài nguyên và đa dạng sinh học ở rừng tự nhiên thông qua tăng cường chức năng bảo vệ rừng và bảo tồn di sản thiên nhiên.
– Mục tiêu cụ thể:
+ Đối tượng rừng đặc dụng: Các giá trị về đa dạng sinh học (số lượng cá thể của các loài chỉ thị) và chất lượng của các hệ sinh thái rừng (trữ lượng gỗ và chất lượng tái sinh tự nhiên) tại các khu vực dự án hỗ trợ sẽ được cải thiện so với kết quả điều tra cơ bản thực hiện trước khi Dự án tác động.
+ Các cộng đồng địa phương sẽ tham gia tích cực hơn nữa trong công tác bảo vệ và quản lý rừng đặc dụng, đồng thời cho thấy sự nâng cao nhận thức của người dân, từ đó duy trì các hoạt động bảo vệ kể cả sau khi Dự án kết thúc.
+ Đối tượng rừng phòng hộ: Cải thiện kết quả quản lý rừng về gia tăng giá trị đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái rừng (môi trường sống, bảo vệ tài nguyên đất, nước, không khí) và mang lại hiệu quả kinh tế, thông qua áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững và hỗ trợ các biện pháp can thiệp lâm sinh.
4. Quy mô và nội dung đầu tư:
– Quản lý khu vực rừng phòng hộ (rừng đặc dụng): 13.775 ha.
– Thiết lập và hoạt động quản lý rừng cộng đồng: 5.010 ha.
– Bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh: 500 ha; Trồng rừng vào khoảng trống: 500 ha; Trồng cây bản địa: 150 ha; Hỗ trợ các nhóm Hợp tác hộ gia đình trong quản lý rừng bền vững.
– Hội thảo, hội nghị, tham quan và tập huấn; tăng cường năng lực.
– Hoạt động phát triển cộng đồng khác.
– Giám sát, lập bản đồ và nghiên cứu.
5. Thời gian thực hiện: 07 năm.
6. Địa điểm thực hiện Dự án: Địa bàn 05 huyện (Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tuy An và Tây Hòa) và Ban quản lý rừng đặc dụng Krông Trai.
7. Tổng vốn thực hiện Dự án: 3.650.000 Euro, tương đương 92.122 triệu đồng, tương đương 3.985.895 USD, trong đó:
– Vốn ODA không hoàn lại: 1.500.000 Euro (tương đương 37.859 triệu đồng; 1.638.045 USD).
– Vốn vay ODA: 1.250.000 Euro (tương đương 31.548 triệu đồng; 1.365.038 USD).
– Vốn đối ứng: 22.715 triệu đồng (tương đương 900.000 Euro; 982.827 USD).
(Tỷ giá quy đổi tạm tính: 1 Euro = 25.239 VNĐ; 1 USD = 23.112 VNĐ)
8. Cơ chế tài chính trong nước:
– Đối với vốn ODA không hoàn lại: Ngân sách trung ương cấp phát 100%.
– Đối với vốn vay ODA: Ngân sách trung ương cấp phát 50%, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên vay lại 50%.
– Đối với vốn đối ứng: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên bố trí toàn bộ vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung Báo cáo thẩm định số 7113/BC-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2022 theo thẩm quyền và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc theo dõi, giám sát dự án theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm:
– Tiếp thu đầy đủ ý kiến của các cơ quan liên quan và các nội dung được nêu tại Báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư Dự án; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, quy định pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
– Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán về thông tin, số liệu báo cáo và hiệu quả đầu tư của Dự án, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
– Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định hiện hành để bổ sung và bố trí Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tương ứng cho Dự án; tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả và sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – TTgCP, PTTg Phạm Bình Minh; – Như Điều 4; – VPCP: BTCN, các PCN; các Vụ: TH, KTTH, NN; – Lưu: VT, QHQT (2). NL. |
KT. THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |
QUYẾT ĐỊNH 1473/QĐ-TTG NGÀY 24/11/2022 PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN “PHỤC HỒI VÀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ MIỀN BẮC VIỆT NAM (KFW9) GIAI ĐOẠN 1, TỈNH PHÚ YÊN” SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA ĐỨC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1473/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 24/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 24/11/2022 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |