QUYẾT ĐỊNH 1479/QĐ-TTG NGÀY 29/11/2022 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/11/2022

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1479/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 – 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%) vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 – 2025

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 theo các hình thức: duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; cổ phần hóa, sắp xếp lại (bao gồm hình thức sáp nhập, giải thể); chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn nhà nước (sau đây gọi chung là thoái vốn) giai đoạn 2022 – 2025, gồm các Phụ lục sau:

– Phụ lục I về Kế hoạch duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giai đoạn 2022 – 2025 (Danh mục doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022 – 2025).

– Phụ lục II về Kế hoạch thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể giai đoạn 2022 – 2025 (Danh mục doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể giai đoạn 2022 – 2025).

– Phụ lục III về Kế hoạch thực hiện thoái vốn và giữ nguyên phần vốn nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 (Danh mục doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn và giữ nguyên phần vốn nhà nước giai đoạn 2022 – 2025).

– Phụ lục IV về Danh mục doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp theo phương án riêng giai đoạn 2022 – 2025.

Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc: Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các doanh nghiệp chưa được quy định tại Quyết định này (không thuộc diện chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước) thực hiện sắp xếp theo kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận và chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại giai đoạn 2021 – 2025 đối với các doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Quyết liệt thực hiện cổ phần hoá, hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp trong giai đoạn 2022 – 2025 đối với các doanh nghiệp được liệt kê tại Mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; tổ chức thực hiện thoái vốn theo lộ trình và đảm bảo Nhà nước nắm giữ tỷ lệ vốn tại doanh nghiệp theo khung quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu đến năm 2025 đạt được tỷ lệ như đề xuất đối với các doanh nghiệp nêu tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về công tác triển khai và kết quả thực hiện.

c) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương sắp xếp đối với từng doanh nghiệp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này trong quý I năm 2023.

d) Cho ý kiến để người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp biểu quyết về việc thực hiện sắp xếp đối với các doanh nghiệp nêu tại Mục 2 Phụ lục III Quyết định này và các công ty cổ phần thuộc diện giải thể theo quy định của pháp luật hiện hành.

đ) Chủ động căn cứ tình hình thị trường và thực tế tại doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn sớm hơn lộ trình được phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.

e) Kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tại các văn bản cá biệt đối với các trường hợp không thực hiện được theo Quyết định này do điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan.

Đối với trường hợp không đảm bảo tỷ lệ theo khung hoặc/và không thực hiện được trong giai đoạn 2022 – 2023 do nguyên nhân chủ quan, đề nghị làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan (nếu có), báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và gửi Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp; đồng thời, tiếp tục triển khai thực hiện đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Quyết định này trong giai đoạn 2024 – 2025.

g) Chủ động rà soát, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

h) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 01 gửi báo cáo về tình hình thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp quy định tại Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc giám sát và tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và trách nhiệm thi hành

1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:

a) Đối với các doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa, thoái vốn, cơ quan đại diện chủ sở hữu chủ động điều chỉnh lại tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi xây dựng Phương án theo Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 ban hành kèm theo Quyết định này và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp.

b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa, thoái vốn thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt và tiếp tục xây dựng phương án để thực hiện thoái vốn theo tỷ lệ quy định tại Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 hết hiệu lực.

Công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện sắp xếp theo Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg nêu trên được tiếp tục thực hiện cho đến khi Đề án cơ cấu lại của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và doanh nghiệp nhà nước, Người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
– Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, ĐMDN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH DUY TRÌ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 1479
/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ quan chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp

  Bộ Giáo dục và Đào tạo
1 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
  Bộ Giao thông vận tải
2 Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam
3 Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
4 Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
5 Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
6 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Giao thông vận tải
  Bộ Khoa học và Công nghệ
7 Công ty TNHH một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
  Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà
9 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
10 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Cửa Đạt
11 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Tả Trạch
12 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa
13 Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ khai thác Hải sản Biển Đông
14 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp
  Bộ Tài chính
15 Công ty TNHH xổ số điện toán Việt Nam
  Bộ Tài nguyên và Môi trường
16 Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường miền Nam
17 Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường Việt Nam
18 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam
  Bộ Thông tin và Truyền thông
19 Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
  Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
20 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc
21 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn học
22 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thế giới
23 Công ty TNHH một thành viên Hàng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương
  Bộ Xây dựng
24 Tổng công ty Xi măng Việt Nam
  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
25 Nhà máy In tiền Quốc gia
26 Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
27 Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
  Thông tấn xã Việt Nam
28 Công ty TNHH một thành viên In & Thương mại TTXVN
29 Công ty TNHH một thành viên ITAXA
  Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
30 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
31 Tập đoàn Điện lực Việt Nam
32 Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
33 Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam
34 Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
35 Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam
36 Tổng công ty Lương thực miền Bắc
  Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam
37 Công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và Du lịch
  UBND tỉnh An Giang
38 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết An Giang
39 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi An Giang
  UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
40 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
  UBND tỉnh Bắc Giang
41 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang
42 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Sông Thương
43 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Sông Thương
  UBND tỉnh Bắc Kạn
44 Công ty TNITH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Kạn
45 Công ty TNHH một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn
  UBND tỉnh Bạc Liêu
46 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bạc Liêu
  UBND tỉnh Bắc Ninh
47 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Ninh
48 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống
49 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Đuống
  UBND tỉnh Bến Tre
50 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bến Tre
51 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bến Tre
  UBND tỉnh Bình Định
52 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Định
53 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Định
  UBND tỉnh Bình Dương
54 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Dương
  UBND tỉnh Bình Phước
55 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước
56 Công ty TNHH một thành viên dịch vụ Thủy lợi Bình Phước
  UBND tỉnh Bình Thuận
57 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Thuận
58 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận
  UBND tỉnh Cà Mau
59 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cà Mau
  UBND Thành phố cần Thơ
60 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cần Thơ
  UBND tỉnh Cao Bằng
61 Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Cao Bằng
62 Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Cao Bằng
63 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cao Bằng
  UBND Thành phố Đà Nẵng
64 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nẵng
65 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Đà Nẵng
66 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đà Nẵng
  UBND tỉnh Đắk Lắk
67 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đắk Lắk
68 Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình thủy lợi
  UBND tỉnh Đắk Nông
69 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đắk Nông
70 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông
  UBND tỉnh Điện Biên
71 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Điện Biên
72 Công ty TNHH Quản lý thủy nông Điện Biên
  UBND tỉnh Đồng Nai
73 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Đồng Nai
74 Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Đồng Nai
  UBND tỉnh Đồng Tháp
75 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đồng Tháp
  UBND tỉnh Gia Lai
76 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Gia Lai
77 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai
  UBND tỉnh Hà Giang
78 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Giang
  UBND tỉnh Hà Nam
79 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Nam
80 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam
  UBND Thành phố Hà Nội
81 Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội
82 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thủ đô
83 Công ty TNHH một thành viên Đường sắt Hà Nội
84 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Hà Nội
85 Công ty TNHH một thành viên Vườn thú Hà Nội
86 Công ty TNHH một thành viên Công viên Thống Nhất
87 Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Đông
88 Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hà Nội
89 Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội
90 Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội
91 Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội
92 Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Đáy
93 Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ
94 Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Tích
95 Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu, du lịch và đầu tư Hồ Gươm
96 Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội
97 Tổng công ty Du lịch Hà Nội
98 Tổng công ty Vận tải Hà Nội
  UBND tỉnh Hà Tĩnh
99 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Tĩnh
100 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi bắc Hà Tĩnh
101 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi nam Hà Tĩnh
  UBND Thành phố Hải Phòng
102 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Đa Độ
103 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải
104 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiên Lãng
105 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Thủy Nguyên
106 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Vĩnh Bảo
107 Công ty TNHH một thành viên xổ số Hải Phòng
108 Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng
109 Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng
110 Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hải Phòng
  UBND tỉnh Hậu Giang
111 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hậu Giang
  UBND tỉnh Hòa Bình
112 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình
113 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hòa Bình
  UBND tỉnh Hưng Yên
114 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hưng Yên
115 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hưng Yên
  UBND tỉnh Khánh Hòa
116 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa
117 Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Khánh Hòa
118 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Khánh Hòa
  UBND tỉnh Kiên Giang
119 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang
120 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Kiên Giang
  UBND tỉnh Kon Tum
121 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Kon Tum
  UBND tỉnh Lai Châu
122 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lai Châu
123 Công ty TNHH thủy điện huyện Mường Tè
124 Công ty TNHH một thành viên quản lý thủy nông Lai Châu
  UBND tỉnh Lâm Đồng
125 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng
  UBND tỉnh Lạng Sơn
126 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lạng Sơn
127 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn
  UBND tỉnh Lào Cai
128 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lào Cai
  UBND tỉnh Long An
129 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Long An
  UBND tỉnh Nam Định
130 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Nam Định
131 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ý Yên
132 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Vụ Bản
133 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Mỹ Thành
134 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh
135 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy
136 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu
137 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nghĩa Hưng
  UBND tỉnh Nghệ An
138 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Nghệ An
139 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc Nghệ An
140 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An
141 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An
142 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An
143 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Phủ Quỳ
144 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tân Kỳ
145 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Thanh Chương
  UBND tỉnh Ninh Bình
146 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Bình
147 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Bình
  UBND tỉnh Ninh Thuận
148 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận
149 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận
  UBND tỉnh Phú Thọ
150 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Phú Thọ
151 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Phú Thọ
  UBND tỉnh Phú Yên
152 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Phú Yên
153 Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Đồng Cam
  UBND tỉnh Quảng Bình
154 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình
155 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình
  UBND tỉnh Quảng Nam
156 Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Quảng Nam
157 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam
  UBND tỉnh Quảng Ngãi
158 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi
159 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi
  UBND tỉnh Quảng Ninh
160 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ninh
161 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Đông Triều
162 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi miền Đông
163 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Yên Lập
  UBND tỉnh Quảng Trị
164 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Trị
165 Công ty TNHH một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị
  UBND tỉnh Sóc Trăng
166 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Sóc Trăng
  UBND tỉnh Sơn La
167 Công ty TNHH một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La
168 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Sơn La
  UBND tỉnh Tây Ninh
169 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tây Ninh
170 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh
  UBND tỉnh Thái Bình
171 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thái Bình
172 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình
173 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình
  UBND tỉnh Thái Nguyên
174 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thái Nguyên
175 Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên
  UBND tỉnh Thanh Hóa
176 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thanh Hóa
177 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc Sông Mã Thanh Hóa
178 Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thanh Hóa
179 Công ty TNHH một thành viên Sông Chu
180 Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Sông Mã Thanh Hóa
  UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
181 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế
182 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Quản lý khai thác Công trình Thủy lợi Thừa Thiên Huế
  UBND tỉnh Tiền Giang
183 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang
184 Công ty TNHH một thành viên cấp nước Tiền Giang
185 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang
  UBND tỉnh Trà Vinh
186 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Trà Vinh
187 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh
  UBND tỉnh Tuyên Quang
188 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tuyên Quang
  UBND tỉnh Vĩnh Long
189 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Vĩnh Long
  UBND tỉnh Vĩnh Phúc
190 Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Vĩnh Phúc
191 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn
192 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Lập Thạch
193 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tam Đảo
194 Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Phúc Yên
  UBND tỉnh Yên Bái
195 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xổ số kiến thiết Yên Bái

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 147
9/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn Nhà nước dự kiến nắm giữ sau CPH theo khung tỷ lệ quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg

Mục 1. Kế hoạch cổ phần hóa

Bộ Khoa học và Công nghệ

1

Công ty TNHH một thành viên ứng dụng và Phát triển công nghệ – NEAD

Từ 50% trở xuống

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

2

Công ty TNHH một thành viên Thiết bị giáo dục nghề nghiệp

Từ 50% trở xuống

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Nông sản thực phẩm Hà Nội-Agrexport

Từ 50% trở xuống

4

Công ty TNHH một thành viên Thủy sản Hạ Long

Từ 65% trở lên

Bộ Xây dựng

5

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị

Từ 50% trở xuống

Ngân hàng Nhà nước

6

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Từ 65% trở lên

UBND tỉnh Cao Bằng

7

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng

Từ 50% trở xuống

UBND Thành phố Đà Nẵng

8

Công ty TNHH một thành viên In Tổng hợp Đà Nẵng

Từ 50% trở xuống

UBND tỉnh Đồng Nai

9

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

Trên 50% đến dưới 65%

UBND Thành phố Hà Nội

10

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội

Từ 50% trở xuống

11

Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội

Trên 50% đến dưới 65%

UBND Thành phố Hải Phòng

12

Công ty TNHH một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị

Từ 50% trở xuống

UBND tỉnh Khánh Hòa

13

Công ty TNHH một thành viên-Tổng công ty Khánh Việt

Trên 50% đến dưới 65%

UBND tỉnh Nghệ An

14

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

Từ 50% trở xuống

UBND tỉnh Phú Yên

15

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô

Trên 50% đến dưới 65%

UBND tỉnh Quảng Nam

16

Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng KCN Chu Lai

Trên 50% đến dưới 65%

UBND tỉnh Quảng Ngãi

17

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, Xây dựng, Kinh doanh Dịch vụ Quảng Ngãi

Từ 50% trở xuống

UBND tỉnh Thái Nguyên

18

Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên

Trên 50% đến dưới 65%

UBND tỉnh Tiền Giang

19

Công ty TNHH một thành viên Công trình đô thị Mỹ Tho

Từ 50% trở xuống

Mục 2. Kế hoạch thực hiện sắp xếp lại

UBND tỉnh Cao Bằng

1

Công ty TNHH một thành viên-Tổng công ty Đầu tư và Xuất nhập khẩu Cao Bằng

Giải thể

UBND Thành phố Hà Nội

2

Công ty TNHH một thành viên Điện ảnh Hà Nội

Sáp nhập

UBND tỉnh Yên Bái

3

Công ty TNHH một thành viên Nghĩa Văn

Sáp nhập

4

Công ty TNHH một thành viên Đại Lợi

Sáp nhập

5

Công ty TNHH một thành viên Tân Phú

Sáp nhập

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THOÁI VỐN VÀ GIỮ NGUYÊN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN VÀ GIỮ NGUYÊN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp

Kế hoạch thoái vốn

Tỷ lệ vốn NN còn lại sau khi thoái

Thời gian hoàn thành

Tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo khung quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg

Tỷ lệ thoái vốn theo đề xuất của cơ quan đại diện CSH/ theo tiêu chí

Đ2K3 QĐ số 22/2021/QĐ-TTg

Giai đoạn 2022-2023

Giai đoạn 2024-2025

MỤC 1: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2022-2025

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Phát triển rau hoa quả

Từ 50% trở xuống

90,45%

0,00%

X

Bộ Xây dựng

2

Tổng công ty Cơ khí xây dựng – Công ty cổ phần

Từ 50% trở xuống

98,76%

0,00%

X

3

Tổng Công ty cổ phần Sông Hồng

Từ 50% trở xuống

49,04%

0,00%

X

4

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam – Công ty cổ phần

Trên 50% đến dưới 65% (*)

46,88%

51,00%

X

5

Tổng công ty Viglacera – Công ty cổ phần

Từ 50% trở xuống

38,58%

0,00%

X

Đài Truyền hình Việt Nam

6

Công ty cổ phần Dịch vụ Truyền hình viễn thông Việt Nam (VTV Broadcom)

Từ 50% trở xuống

20,91%

0,00%

X

7

Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab)

Trên 50% đến dưới 65% (*)

47,55%

51,00%

X

UBND tỉnh An Giang

8

Công ty cổ phần Môi trường đô thị An Giang

Trên 50% đến dưới 65% (*)

33,88%

64,00%

X

9

Công ty cổ phần Phà An Giang

Trên 50% đến dưới 65% (*)

45,02%

51,00%

X

10

Công ty cổ phần Xây lắp An Giang

Trên 50% đến dưới 65% (*)

43,48%

51,00%

X

UBND tỉnh Bà Rịa Vũng tàu

11

Công ty cổ phần Dịch vụ Môi trường & Công trình Đô thị Vũng Tàu

Từ 50% trở xuống

65,00%

0,00%

X

12

Công ty cổ phần Dịch vụ Đô thị Tân Thành

Từ 50% trở xuống

49,36%

0,00%

X

13

Công ty cổ phần Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

14

Công ty cổ phần Phát triển Công viên Cây xanh và Đô thị Vũng Tàu

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

15

Công ty cổ phần Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Từ 50% trở xuống

58,88%

0,00%

X

16

Công ty cổ phần Công trình Giao Thông

Từ 50% trở xuống

54,24%

0,00%

X

17

Công ty cổ phần Dịch vụ Du lịch Quốc tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Từ 50% trở xuống

27,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Bắc Giang

18

Công ty cổ phần Giống cây trồng

Từ 50% trở xuống

50,95%

0,00%

X

19

Công ty cổ phần Quản lý công trình đô thị

Từ 50% trở xuống

65,00%

0,00%

X

20

Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

93,22%

0,00%

X

21

Công ty cổ phần Đường bộ Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

33,92%

0,00%

X

22

Công ty cổ phần Sách Giáo khoa và Thiết bị trường học Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

12,03%

0,00%

X

23

Công ty cổ phần Hồng Thái

Từ 50% trở xuống

6,33%

0,00%

X

24

Công ty cổ phần Dược phẩm Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

6,60%

0,00%

X

25

Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hiệp Hòa

Từ 50% trở xuống

22,49%

0,00%

X

26

Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

3,22%

0,00%

X

27

Công ty cổ phần thuốc lá và thực phẩm Bắc Giang

Từ 50% trở xuống

45,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Bắc Ninh

28

Công ty cổ phần Đường bộ Bắc Ninh

Từ 50% Trở xuống

75,64%

0,00%

X

29

Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

Từ 50% trở xuống

27,19%

0,00%

X

UBND tỉnh Bến Tre

30

Công ty cổ phần Xây dựng và bảo trì cầu đường

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Bình Định

31

Công ty cổ phn Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định

Từ 50% trở xuống

13,34%

0,00%

X

32

Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định

Từ 50% trở xuống

25,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Bình Phước

33

Công ty cổ phần Xây dựng Bình Phước

Từ 50% trở xuống

98,98%

0,00%

X

UBND tỉnh Bình Thuận

34

Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Bình Thuận

Từ 50% trở xuống

16,97%

36,00%

X

UBND tỉnh Cà Mau

35

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Cà Mau

Trên 50% đến dưới 65% (*)

40,88%

51,00%

X

UBND tỉnh Cao Bằng

36

Công ty cổ phần Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc

Từ 50% trở xuống

44,82%

0,00%

X

37

Công ty cổ phần In Việt Lập Cao Bằng

Từ 50% trở xuống

61,30%

0,00%

X

38

Công ty cổ phần Giống và Thức ăn chăn nuôi

Từ 50% trở xuống

84,16%

0,00%

X

UBND tỉnh Đắk Nông

39

Công ty cổ phần quản lý, sửa chữa đường bộ Đắk Nông

Từ 50% trở xuống

91,07%

0,00%

X

40

Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học Đắk Nông

Trên 50% đến dưới 65% (*)

41,00%

51,00%

X

UBND tỉnh Điện Biên

41

Công ty cổ phần In Điện Biên

Từ 50% trở xuống

97,13%

0,00%

X

42

Công ty cổ phần Công trình giao thông tỉnh Điện Biên

Từ 50% trở xuống

37,10%

0,00%

X

43

Công ty cổ phần Lạc Hồng Điện Biên

Từ 50% trở xuống

84,78%

0,00%

X

44

Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên

Từ 50% trở xuống

62,46%

0,00%

X

45

Công ty cổ phần Giống nông nghiệp Điện Biên

Từ 50% trở xuống

25,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Đồng Tháp

46

Công ty cổ phần Thương mại Dầu khí Đồng Tháp

Trên 50% đến dưới 65% (*)

34,63%

64,00%

X

UBND tỉnh Hà Giang

47

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Giang

Từ 50% trở xuống

14,98%

36,00%

X

48

Công ty cổ phần Đường bộ I

Từ 50% trở xuống

34,40%

0,00%

X

UBND Thành phố Hà Nội

49

Công ty cổ phần Bao bì 277 Hà Nội

Từ 50% trở xuống

65,00%

0,00%

X

50

Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Haneco

Từ 50% trở xuống

97,56%

0,00%

X

51

Công ty cổ phần 18-4 Hà Nội

Từ 50% trở xuống

47,48%

0,00%

X

52

Công ty cổ phần Sách Hà Nội

Từ 50% trở xuống

37,34%

0,00%

X

53

Công ty cổ phần Cơ điện Trần Phú

Từ 50% trở xuống

38,88%

0,00%

X

54

Công ty cổ phần Truyền hình cáp Hà Nội

Từ 50% trở xuống

70,05%

0,00%

X

55

Công ty cổ phần Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

Từ 50% trở xuống

51,04%

0,00%

X

56

Công ty cổ phần Địa chính Hà Nội

Từ 50% trở xuống

54,20%

0,00%

X

57

Công ty cổ phần Cơ điện công trình

Từ 50% trở xuống

98,89%

0,00%

X

58

Công ty cổ phần Giầy Thượng Đình

Từ 50% trở xuống

68,66%

0,00%

X

59

Công ty cổ phần Điện tử Giảng Võ

Từ 50% trở xuống

65,21%

0,00%

X

60

Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

Từ 50% trở xuống

45,00%

0,00%

X

61

Công ty cổ phần Khảo sát đo đạc HCGC Hà Nội

Từ 50% trở xuống

44,99%

0,00%

X

62

Công ty cổ phần Đầu tư khai thác Hồ Tây

Từ 50% trở xuống

41,74%

0,00%

X

63

Công ty cổ phần Giầy Thụy Khuê

Từ 50% trở xuống

35,34%

0,00%

X

64

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Đông

Từ 50% trở xuống

25,03%

0,00%

X

65

Công ty cổ phần Thống Nhất Hà Nội

Từ 50% trở xuống

45,00%

0,00%

X

66

Công ty cổ phần Dệt 19/5 Hà Nội

Từ 50% trở xuống

32,03%

0,00%

X

67

Công ty cổ phần Mai Động

Từ 50% trở xuống

18,00%

0,00%

X

68

Công ty cổ phần Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

Từ 50% trở xuống

9,24%

0,00%

X

69

Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm

Từ 50% trở xuống

1,18%

0,00%

X

70

Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

Từ 50% trở xuống

40,00%

0,00%

X

71

Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

Từ 50% trở xuống

20,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Hà Tĩnh

72

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

73

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Hà Tĩnh

Trên 50% đến dưới 65% (*)

42,84%

51,00%

X

74

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh – Công ty cổ phần

Trên 50% đến dưới 65% (*)

46,37%

51,00%

X

UBND thành phố Hải Phòng

75

Công ty cổ phần Phục vụ mai táng Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

64,50%

0,00%

X

76

Công ty cổ phần Bến xe Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

64,57%

0,00%

X

77

Công ty cổ phần Công trình đô thị Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

29,32%

0,00%

X

78

Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư hạ tầng

Từ 50% trở xuống

5,72%

0,00%

X

79

Công ty cổ phần Thương mại đầu tư và Xây dựng Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

24,22%

0,00%

X

80

Công ty cổ phần Thanh Niên Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

20,00%

0,00%

X

81

Công ty cổ phần Thiết bị công nghệ Tiền Phong

Từ 50% trở xuống

10,42%

0,00%

X

82

Công ty cổ phần Du lịch Biển Vàng Việt Nam

Từ 50% trở xuống

2,11%

0,00%

X

83

Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

34,85%

0,00%

X

84

Công ty liên doanh hữu hạn Hải Thành

Từ 50% trở xuống

17,56%

0,00%

X

85

Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Hải Phòng

Từ 50% trở xuống

38,57%

0,00%

X

86

Công ty cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

Trên 50% đến dưới 65% (*)

14,00%

51,00%

X

87

Công ty cổ phần Đường bộ Hải Phòng

Trên 50% đến dưới 65% (*)

14,00%

51,00%

X

UBND tỉnh Hậu Giang

88

Công ty cổ phần Tài nguyên và Môi trường Hậu Giang

Từ 50% trở xuống

98,44%

0,00%

X

89

Công ty cổ phần Bông sen Hậu Giang

Từ 50% trở xuống

99,92%

0,00%

X

UBND tỉnh Hưng Yên

90

Công ty cổ phần giống cây trồng Hưng Yên

Từ 50% trở xuống

86,94%

0.00%

X

UBND tỉnh Khánh Hoà

91

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Nha Trang

Trên 50% đến dưới 65% (*)

10,68%

51,00%

X

UBND tỉnh Kiên Giang

92

Công ty cổ phần Thương mại Kiên Giang

Từ 50% trở xuống

20,00%

29,40%

X

UBND Kom Tum

93

Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kom Tum

Từ 50% trở xuống

13,04%

0,00%

X

UBND tỉnh Lâm Đồng

94

Công ty cổ phần Dịch vụ đô thị Đà Lạt

Trên 50% đến dưới 65% (*)

22,79%

51,00%

X

95

Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc

Trên 50% đến dưới 65% (*)

11,42%

51,00%

X

UBND tỉnh Lạng Sơn

96

Công ty cổ phần Chợ Lạng Sơn

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Long An

97

Công ty cổ phần Đô thị Thạnh Hóa

Từ 50% trở xuống

47,29%

0,00%

X

UBND tỉnh Nam Định

98

Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định

Từ 50% trở xuống

33,33%

0,00%

X

99

Công ty cổ phần môi trường Nam Định

Trên 50% đến dưới 65% (*)

13,22%

51,00%

X

UBND tỉnh Nghệ An

100

Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

Trên 50% đến dưới 65% (*)

29,80%

51,00%

X

101

Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

Từ 50% trở xuống

11,92%

0,00%

X

102

Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

Từ 50% trở xuống

65,60%

0,00%

X

103

Công ty cổ phần In Báo Nghệ An

Từ 50% trở xuống

45,80%

0,00%

X

104

Công ty cổ phần Công viên Cây xanh TP Vinh

Từ 50% trở xuống

55,44%

0,00%

X

UBND tỉnh Ninh Thuận

105

Công ty cổ phần Công trình đô thị Ninh Thuận

Từ 50% trở xuống

90,76%

0,00%

X

UBND tỉnh Phú Thọ

106

Công ty cổ phần Xử lý chất thải Phú Thọ

Từ 50% trở xuống

94,60%

0,00%

x

UBND tỉnh Phú Yên

107

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên

Trên 50% đến dưới 65% (*)

36,29%

55,00%

X

UBND tỉnh Quảng Bình

108

Công ty cổ phần Môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình

Từ 65% trở lên

16,00%

65,49%

X

109

Công ty cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình

Từ 50% trở xuống

14,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Quảng Nam

110

Công ty cổ phần Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quảng Nam

Từ 50% trở xuống

20,00%

0,00%

X

111

Công ty cổ phần Kỹ thuật xây dựng Quảng Nam

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

112

Công ty cổ phần Dịch vụ công ích đô thị Tam Kỳ

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

113

Công ty cổ phần Giống thủy sản Quảng Nam

Từ 50% trở xuống

5,00%

0,00%

X

114

Công ty cổ phần Giống nông lâm nghiệp Quảng Nam

Từ 50% trở xuống

5,00%

0,00%

X

115

Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư phát triển Quảng Nam

Từ 50% trở xuống

5,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Quảng Ngãi

116

Công ty cổ phần Thanh niên Xung Phong

Từ 50% trở xuống

52,77%

0,00%

X

117

Công ty cổ phần Sơn Mỹ

Từ 50% trở xuống

2,57%

0,00%

X

UBND tỉnh Quảng Ninh

118

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hạ Long

Từ 50% trở xuống

43,19%

0,00%

X

119

Công ty cổ phần Quản lý đường thủy Quảng Ninh

Từ 50% trở xuống

89,62%

0,00%

X

120

Công ty cổ phần cầu phà Quảng Ninh

Từ 50% trở xuống

87,28%

0,00%

X

UBND tỉnh Quảng Trị

121

Công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

Từ 50% trở xuống

22,62%

0,00%

X

122

Công ty cổ phần Càng Cửa Việt

Từ 50% trở xuống

96,96%

0,00%

X

UBND tỉnh Sơn La

123

Công ty cổ phần Môi trường và Đô thị Sơn La

Từ 50% trở xuống

62,64%

36,00%

X

124

Công ty cổ phần Sách văn hoá tổng hợp Sơn La

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

125

Công ty cổ phần Điều tra quy hoạch và PTNT Sơn La

Từ 50% trở xuống

40,10%

0,00%

X

UBND tỉnh Tây Ninh

126

Công ty cổ phần Công trình Đô thị Tây Ninh

Từ 50% trở xuống

40,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Thái Bình

127

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình

Trên 50% đến dưới 65% (*)

10,00%

64,06%

X

UBND tỉnh Thái Nguyên

128

Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

Từ 50% trở xuống

37,47%

0,00%

X

129

Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

Từ 50% trở xuống

20,21%

0,00%

X

130

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Sông Công

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

131

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Thanh Hoá

132

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hoá

Từ 50% trở xuống

52,47%

0,00%

X

UBND tỉnh Tuyên Quang

133

Công ty cổ phần Chế biến lâm sản Tuyên Quang

Từ 50% trở xuống

50,46%

0,00%

X

134

Công ty cổ phần Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang

Từ 50% trở xuống

51,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Vĩnh Long

135

Công ty cổ phần công trình công cộng Vĩnh Long

Trên 50% đến dưới 65% (*)

30,24%

51,00%

X

136

Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Mỹ Thuận

Từ 50% trở xuống

56,44%

0,00%

X

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

137

Công ty cổ phần Quản lý và Sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc

Từ 50% trở xuống

75,48%

0,00%

X

138

Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

Từ 50% trở xuống

23,00%

0,00%

X

139

Công ty cổ phần Tư vấn, kiểm định chất lượng và Xây dựng công trình Vĩnh Phúc

Từ 50% trở xuống

36,00%

0,00%

X

UBND tỉnh Yên Bái

140

Công ty cổ phần Xây dựng đường bộ II – Yên Bái

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

141

Công ty cổ phần Xây dựng đường bộ I – Yên Bái

Từ 50% trở xuống

30,00%

0,00%

X

Ghi chú:

(*) Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg

 

TT

Tên Cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ đến năm 2025

MỤC 2: KẾ HOẠCH GI NGUYÊN PHN VỐN NHÀ NƯỚC

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Công ty cổ phần Thuốc thú y TW VETVACO

65,00%

2

Công ty cổ phần Thuốc thú y TW NAVETCO

65,00%

Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch

3

Công ty cổ phần Phim Hoạt hình Việt Nam

87,00%

Đài Truyền hình Việt Nam

4

Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV)

50,00%

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

64,46%

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

6

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

75,87%

7

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

95,40%

8

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

51,00%

UBND tỉnh An Giang

9

Công ty cổ phần Điện nước An Giang

87,72%

10

Công ty cổ phần Du lịch An Giang

21,69%

11

Công ty cổ phần Tập đoàn Lộc Trời

24,15%

UBND tỉnh Bà Rịa Vũng tàu

12

Công ty cổ phần Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu

36,25%

13

Công ty cổ phần Dịch vụ Đô thị Bà Rịa

76,92%

14

Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất

51,00%

15

Công ty cổ phần Dịch vụ và Vận tải biển Vũng Tàu

79,17%

UBND tỉnh Bắc Giang

16

Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang

51,00%

UBND tỉnh Bắc Kạn

17

Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn

46,00%

UBND tỉnh Bạc Liêu

18

Công ty cổ phần cấp nước Bạc Liêu

98,65%

UBND tỉnh Bắc Ninh

19

Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh

49,06%

20

Công ty cổ phần thoát nước và xử lý nước thải Bắc Ninh

22,07%

UBND tỉnh Bến Tre

21

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre

64,00%

22

Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành

33,76%

23

Công ty cổ phần Công trình đô thị Bến tre

60,00%

24

Công ty cổ phần Đăng kiểm và Dịch vụ giao thông

53,57%

UBND tỉnh Bình Định

25

Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Định

51,00%

26

Công ty cổ phần Công viên cây xanh và Chiếu sáng đô thị Quy Nhơn

51,00%

27

Công ty cổ phần Môi trường Bình Định

51,00%

UBND tỉnh Bình Dương

28

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ – Công ty cổ phần

36,00%

29

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – Công ty cổ phần

95,44%

UBND tỉnh Bình Thuận

30

Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận

36,00%

UBND tỉnh Cà Mau

31

Công ty cổ phần cấp nước Cà Mau

71,49%

UBND Thành phố Cần Thơ

32

Công ty cổ phần cấp Thoát nước Cần Thơ

51,00%

33

Công ty cổ phần cấp nước Cần Thơ 2

49,00%

34

Công ty cổ phần Đô thị Cần Thơ

51,00%

UBND Thành phố Đà Nẵng

35

Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng

51,00%

36

Công ty cổ phần Chiếu sáng công cộng Đà Nẵng

30,00%

37

Công ty cổ phần cầu đường Đà Nẵng

30%%

UBND tỉnh Điện Biên

38

Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên

99,42%

UBND tỉnh Đồng Nai

39

Tổng Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp

99,54%

UBND tỉnh Đồng Tháp

40

Công ty cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp

85,60%

41

Công ty cổ phn Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp

51,00%

UBND tỉnh Hà Giang

42

Công ty cổ phần cấp thoát nước

36,00%

43

Công ty cổ phần Đường bộ II

65,98%

UBND Thành phố Hà Nội

44

Công ty cổ phần cấp nước Sơn Tây

95,60%

45

Công ty cổ phần Đồng Xuân

71,00%

46

Công ty cổ phần Giống gia súc Hà Nội

60,30%

47

Công ty cổ phần Công trình giao thông Hà Nội

73,85%

UBND tỉnh Hà Tĩnh

48

Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh

95,77%

49

Công ty cổ phần Đăng kiểm Hà Tĩnh

25,00%

UBND Thành phố Hải Phòng

50

Công ty cổ phần cấp nước thị trấn An Lão

8,70%

51

Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng

80,58%

52

Công ty cổ phần Điện chiếu sáng Hải Phòng

51,00%

53

Công ty cổ phần Công trình công cộng và Dịch vụ du lịch Hải Phòng

57,52%

54

Công ty cổ phần Công trình công cộng và xây dựng Hải Phòng

51,00%

55

Công ty cổ phần Công viên – Cây xanh Hải Phòng

55,00%

56

Công ty cổ phần Khu Công nghiệp Đình Vũ

25,10%

57

Công ty Phát triển Khu Công nghiệp Nomura Hải Phòng

30,00%

58

Công ty cổ phần Cáp điện và hệ thống LS Vina

15,16%

59

Công ty Công ty Xi măng Chinfon

15,56%

60

Công ty Liên doanh Khu công nghiệp Đồ Sơn

30,00%

UBND tỉnh Hậu Giang

61

Công ty cổ phần cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang

99,09%

62

Công ty cổ phần cấp thoát nước – Công trình đô thị Hậu Giang

46,33%

63

Công ty cổ phần Bến xe tàu Hậu Giang

99,78%

UBND tỉnh Hoà Bình

64

Công ty cổ phần Nước sạch Hòa Bình

40,00%

UBND tỉnh Hưng Yên

65

Công ty cổ phần Nước sạch Hưng Yên

35,00%

66

Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên

95,74%

67

Công ty cổ phần Đường bộ Hưng Yên

10,00%

68

Công ty cổ phần Quản lý đường thủy Hưng Yên

10,00%

UBND tỉnh Khánh Hoà

69

Công ty cổ phần Đô thị Cam Ranh

36,00%

70

Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hoà

51,00%

UBND Kom Tum

71

Công ty cổ phần cấp nước Kon Tum

35,00%

72

Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Kon Tum

30,00%

UBND Lai Châu

73

Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu

97,85%

UBND tỉnh Lâm Đồng

74

Công ty cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc

75,95%

UBND tỉnh Lạng Sơn

75

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

36,00%

76

Công ty cổ phần Quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

36,00%

UBND tỉnh Lào Cai

77

Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai

92,09%

78

Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Lào Cai

51,00%

UBND tỉnh Long An

79

Công ty cổ phần cấp thoát nước và Môi trường Kiến Tường

88,22%

80

Công ty cổ phần cấp thoát nước và Dịch vụ đô thị Bến Lức

87,15%

81

Công ty cổ phần cấp thoát nước và Dịch vụ đô thị Vĩnh Hưng

90,82%

82

Công ty cổ phần cấp thoát nước Long An

60,00%

83

Công ty cổ phần Đô thị Tân An

60,00%

84

Công ty cổ phần Công trình đô thị Cần Đước

60,00%

UBND tỉnh Nam Định

85

Công ty cổ phần Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định

99,47%

86

Công ty cổ phần cấp nước Nam Định

49,50%

UBND tỉnh Nghệ An

87

Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu

95,85%

88

Công ty cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu

97,66%

89

Công ty cổ phần cấp nước Thái Hoà

99,01%

90

Công ty cổ phần cấp nước Yên Thành

98,51%

91

Công ty cổ phần Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh

67,12%

92

Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An

38,06%

UBND tỉnh Ninh Bình

93

Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

92,88%

94

Công ty cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

66,00%

95

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Tam Điệp

66,00%

UBND tỉnh Ninh Thuận

96

Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận

52,06%

UBND tỉnh Phú Thọ

97

Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ

24,00%

UBND tỉnh Phú Yên

98

Công ty cổ phần cấp thoát nước Phú Yên

38,39%

UBND tỉnh Quảng Bình

99

Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình

52,16%

100

Công ty cổ phần Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình

75,00%

UBND tỉnh Quảng Nam

101

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Quảng Nam

61,51%

102

Công ty cổ phần Bến xe Quảng Nam

96,54%

103

Công ty cổ phần Lương thực & Dịch vụ Quảng Nam

47,64%

104

Công ty cổ phần Đăng kiểm Quảng Nam

30,40%

UBND tỉnh Quảng Ngãi

105

Công ty cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi

23,36%

UBND tỉnh Quảng Ninh

106

Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

96,16%

UBND tỉnh Quảng Trị

107

Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Trị

51,00%

108

Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Đông Hà

55,37%

UBND tỉnh Sóc Trăng

109

Công ty cổ phần cấp nước Sóc Trăng

49,00%

110

Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng

38,89%

UBND tỉnh Sơn La

111

Công ty cổ phần cấp nước Sơn La

20,00%

UBND tỉnh Tây Ninh

112

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tây Ninh

35,00%

113

Công ty cổ phần Đăng kiểm Tây Ninh

22,74%

UBND tỉnh Thái Bình

114

Công ty cổ phần Kinh doanh nước sạch Thái Bình

70,00%

UBND tỉnh Thái Nguyên

115

Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên

42,27%

UBND tỉnh Thanh Hoá

116

Công ty cổ phần cấp nước Thanh Hoá

63,62%

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

117

Công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế

70,01%

118

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Huế

51,00%

UBND tỉnh Tiền Giang

119

Công ty cổ phần Công trình đô thị Gò Công

51,00%

UBND tỉnh Trà Vinh

120

Công ty cổ phần cấp thoát nước Trà Vinh

82,34%

121

Công ty cổ phần Công trình đô thị Trà Vinh

64,00%

UBND tỉnh Tuyên Quang

122

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Tuyên Quang

68,66%

UBND tỉnh Vĩnh Long

123

Công ty cổ phần cấp nước Vĩnh Long

51,00%

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

124

Công ty cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc

96,75%

125

Công ty cổ phần Nước sạch Vĩnh Phúc

96,40%

UBND tỉnh Yên Bái

126

Công ty cổ phần cấp nước và Xây dựng Yên Bái

97,30%

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN RIÊNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ
-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại doanh nghiệp

Bộ Tài chính

1

Tập đoàn Bảo Việt – CTCP

65,00%

Bộ Thông tin và Truyền thông

2

Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện

100%

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3

Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam

10,00%

4

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Sách báo

100%

Đài Tiếng nói Việt Nam

5

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Emico)

25,00%

Đài Truyền hình Việt Nam

6

Công ty TNHH Truyền hình số vệ tinh Việt Nam (VSTV)

50,26%

7

Công ty cổ phần Đầu tư Tháp Truyền hình Việt Nam (*)

34,00%

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

8

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (**)

80,90%

9

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (**)

74,80%

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

10

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

100%

11

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

100%

12

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

100%

13

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

86,19%

14

Tổng công ty Lương thực miền Nam

51,43%

UBND tỉnh Bắc Ninh

15

Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị

64,61%

UBND Thành phố Đà Nẵng

16

Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng

60,08%

UBND Thành phố Hà Nội

17

Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC)

100%

18

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội

100%

19

Công ty cổ phần HANEL

97,93%

20

Công ty cổ phần Kim khí Thăng Long

66,04%

UBND tỉnh Thái Bình

21

Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy Diêm Điền

100%

Ghi chú:

(*) Thực hiện theo Thông báo số 930/VPCP-ĐMDN ngày 12/2/2022 của Văn phòng Chính phủ

(**) Thực hiện theo Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” nêu tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 08/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và “Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến 2025, định hướng đến 2030″ nêu tại Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ kế hoạch sắp xếp và tỷ lệ vốn dự kiến Nhà nước nắm giữ tại 02 ngân hàng./.

QUYẾT ĐỊNH 1479/QĐ-TTG NGÀY 29/11/2022 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1479/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 29/11/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo 06/12/2022
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Ngày ban hành 29/11/2022
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản