QUYẾT ĐỊNH 1498/QĐ-BKHCN NGÀY 12/08/2022 PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023 DO BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1498/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện và phân công phối hợp thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 679/QĐ-TĐC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế – Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-TĐC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ Đánh giá Hợp chuẩn và Hợp quy;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TĐC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ Đo lường;
Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-TĐC ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Quản lý sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 2355/QĐ-TĐC ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Đo lường Việt Nam và Quyết định số 1136/QĐ-TĐC ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Đo lường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Trên cơ sở kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2023 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng xét giao trực tiếp thực hiện từ năm 2023 (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thông báo nội dung các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức triển khai thủ tục giao trực tiếp, thẩm định kinh phí, phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và công nghệ đối với các nhiệm vụ trong danh mục theo Quyết định số 1936/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ủy quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Viện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Viện trưởng Viện Ứng dụng công nghệ quản lý một số nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Lưu: VT, VP. |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Xuân Định |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên nhiệm vụ KHCN |
Mục tiêu |
Sản phẩm đạt được |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 | Đề án “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất, xây dựng chỉ số Hạ tầng chất lượng quốc gia (NQI) trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ” | Cung cấp căn cứ luận cứ để thống kê, tính toán, xây dựng chỉ số Hạ tầng chất lượng quốc gia (NQI) trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. | 1. Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành chỉ số Hạ tầng chất lượng quốc gia trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ;
2. Các báo cáo chuyên đề; 3. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ. |
Giao trực tiếp Vụ Pháp chế – Thanh tra | 18 tháng |
2 | Đề án “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quy định pháp luật về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và xây dựng danh mục sản phẩm hàng hóa phải truy xuất nguồn gốc thuộc trách nhiệm của Bộ KH&CN” | Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để hoàn thiện chính sách pháp luật về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa. | 1. Dự thảo Tờ trình, Dự thảo Thông tư quy định chi tiết việc quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành;
2. Dự thảo Danh mục sản phẩm hàng hóa phải truy xuất nguồn gốc thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành; 3. Các báo cáo nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn; 4. Báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ. |
Giao trực tiếp Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy | 12 tháng |
3 | Đề tài “Nghiên cứu xây dựng kế hoạch xây dựng mới, soát xét, sửa đổi văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) đến năm 2030” | Thống nhất phương pháp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm cho các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường trong giai đoạn đến năm 2030. | 1. Dự thảo Kế hoạch xây dựng mới, soát xét, sửa đổi văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) đến năm 2030 trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt;
2. Các báo cáo nghiên cứu; 3. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ; 4. 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành |
Giao trực tiếp Vụ Đo lường |
12 tháng |
4 | Đề tài “Nghiên cứu soát xét, sửa đổi các văn bản kỹ thuật đo lường lĩnh vực dung tích – lưu lượng và xây dựng quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng” | Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để soát xét, sửa đổi các văn bản kỹ thuật đo lường lĩnh vực dung tích – lưu lượng và xây dựng quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước về đo lường. | 1. Dự thảo các ĐLVN được soát xét, sửa đổi trong lĩnh vực dung tích – lưu lượng, trình Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét ban hành;
2. Dự thảo Quy trình hiệu chuẩn phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực khối lượng, trình Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, ban hành; 3. Các báo cáo nghiên cứu; 4. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ; 5. 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. |
Giao trực tiếp Vụ Đo lường |
12 tháng |
5 | Đề án “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quy định pháp luật kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ” | Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để đề xuất, hoàn thiện quy định pháp luật kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nước và phát triển kinh tế – xã hội. | 1. Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27/8/2012 quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét ban hành;
2. Các báo cáo nghiên cứu; 3. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
Giao trực tiếp Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 12 tháng |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên nhiệm vụ KHCN |
Mục tiêu |
Sản phẩm đạt được |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Nhiệm vụ phục vụ triển khai Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ: “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | ||||
1 |
Đề án “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng hoàn thiện Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn đến năm 2035” | Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để xây dựng hoàn thiện Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường Quốc gia giai đoạn đến năm 2035 nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội về đo lường. | 1. Dự thảo Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn 2025 – 2035 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt;
2. Các báo cáo nghiên cứu; 3. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
Giao trực tiếp Viện Đo lường; Việt Nam | 12 tháng |
QUYẾT ĐỊNH 1498/QĐ-BKHCN NGÀY 12/08/2022 PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023 DO BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1498/QĐ-BKHCN | Ngày hiệu lực | 12/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 12/08/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |