QUYẾT ĐỊNH 1499/QĐ-BHXH NĂM 2015 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016-2020 DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BAN HÀNH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36a/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 – 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016 – 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 2; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Các Phó Tổng Giám đốc; – Lưu: VT, PC (5). |
TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Thị Minh |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36a/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực canh tranh quốc gia hai năm 2015 – 2016;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP với các nội dung sau:
A. MỤC TIÊU
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) nhằm công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tiếp tục rà soát, cắt giảm, đơn giản hồ sơ, biểu mẫu, quy trình và thủ tục kê khai, thu nộp, giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN; rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục kê khai tham gia bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp xuống còn 49 giờ.
1. Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình, thực hiện trong tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ.
2. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy trình, quy định, mẫu biểu, hồ sơ về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
3. Nghiên cứu sửa đổi quy trình quản lý chi trả, thanh quyết toán chi các chế độ BHXH, BHYT, BHTN và quản lý người hưởng.
II. Xây dựng phương án kết nối liên thông cơ sở dữ liệu giữa các cơ đơn vị trong toàn Ngành và với các bộ, ngành, đơn vị có liên quan.
1. Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị trong toàn Ngành
a) Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên toàn bộ hệ thống từ BHXH Việt Nam đến BHXH cấp huyện.
b) Triển khai thực hiện tích hợp hệ thống ISO điện tử vào dự án hệ thống quản lý văn bản và điều hành của ngành.
c) Thực hiện liên thông dữ liệu trong quản lý, chỉ đạo công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa” nhằm theo dõi kiểm tra, xử lý, đôn đốc tiến độ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC của BHXH địa phương qua mạng trực tuyến.
d) Xây dựng phần mềm liên thông các phần mềm nội bộ ngành BHXH.
2. Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu với các bộ, ngành, đơn vị có liên quan
a) Xây dựng đề án liên thông cơ sở dữ liệu giữa cơ quan BHXH và các bộ, ngành, đơn vị có liên quan (UBND các cấp, Công an, Thuế, Hải quan, Kho bạc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội Y tế, Ngân hàng, Bưu điện, cơ quan thi hành án, cơ sở khám chữa bệnh đơn vị sử dụng nhằm trao đổi thông tin về đơn vị sử dụng lao động và người tham gia BHXH, BHYT, BHTN trong việc thực hiện các thủ tục kê khai thu nộp, giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
b) Thực hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ.
c) Xây dựng và liên thông dữ liệu thu, cấp sổ, thẻ, chi trả BHTN.
d) Phối hợp thực hiện liên thông, kết nối, trao đổi thông tin với các bộ ngành.
III. Xây dựng cơ sở pháp lý, hạ tầng và hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung toàn quốc về đối tượng tham gia, đối tượng hưởng chế độ BHXH, BHYT, BHTN; triển khai ứng dụng chữ ký số trong thực hiện giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực: kê khai, thu, chi và giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN
1. Xây dựng cơ sở pháp lý
a) Nghiên cứu đề xuất trình Chính phủ xây dựng Nghị định về giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực về BHXH, BHYT.
b) Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử của BHXH Việt Nam theo Khung Chính phủ điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành tại Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/04/2015.
c) Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của Ngành giai đoạn 2016 – 2020 gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định.
d) Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong toàn hệ thống.
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng cơ sở dữ và tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số
a) Cập nhật, hoàn thiện và triển khai ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia BHXH, BHYT trên toàn quốc.
b) Nghiên cứu sửa đổi, nâng cấp phần mềm quản lý thu BHXH, BHYT cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
c) Nghiên cứu sửa đổi, nâng cấp phần mềm quản lý chi (QLCHI), phần mềm kế toán.
d) Xây dựng đề án ứng dụng trực tuyến mức độ 3 và 4 trong việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH.
đ) Xây dựng đề án ứng dụng trực tuyến mức độ 3 trong việc chi trả các chế độ BHXH.
e) Kết nối liên thông giữa các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT trên phạm vi toàn quốc với cơ quan BHXH; ứng dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử về đề nghị thanh toán và duyệt thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.
g) Xây dựng danh mục hồ sơ thanh toán trực tiếp, chức năng kê khai hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp phần mềm Giao dịch BHXH điện tử Phiên bản 2.0 hoặc trên phần mềm giám định. Thí điểm tại một số địa phương, nhân rộng mô hình trên toàn hệ thống.
h) Nghiên cứu, đề xuất bổ sung danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc phạm vi giải quyết của Ngành trong năm 2016 và giai đoạn 2016 – 2020.
i) Triển khai áp dụng chữ ký số các giao dịch nội bộ cơ quan BHXH và giữa cơ quan BHXH với các đơn vị, tổ chức có quan hệ công tác (UBND các cấp, Công an, cơ quan Thi hành án, Ngân hàng, Kho bạc, Thuế, Trung tâm dịch vụ việc làm, Bưu điện, đơn vị sử dụng lao động) trong lập và chuyển báo cáo, dữ liệu điện tử liên quan đến công tác chi trả, thanh toán đa tuyến; lập và chuyển báo cáo dữ liệu điện tử của các báo cáo tài chính hàng quý, năm.
k) Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung để quản lý đối tượng tham gia, đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
IV. Tổ chức đào tạo, tập huấn
1. Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức toàn Ngành về khai thác, ứng dụng chữ ký số, quản lý và sử dụng các phần mềm nghiệp vụ.
2. Tập huấn cho các đơn vị, BHXH tỉnh, thành phố về triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử của BHXH Việt Nam theo Khung Chính phủ điện tử sau khi được phê duyệt.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phó Tổng Giám đốc Đỗ Văn Sinh trực tiếp chỉ đạo triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành BHXH.
2. Giao Ban Pháp chế giúp Tổng Giám đốc theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP.
3. Các đơn vị: Pháp chế, Thu, Sổ, thẻ, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, kế hoạch và Đầu tư, Tài chính – Kế toán, Tổ chức cán bộ Văn phòng, Trung tâm CNTT, Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phục lục kèm theo và định kỳ hàng quý (trước 15/3, 15/6, 15/9 và 15/12) có báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Ban Pháp chế để tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BHXH ngày 10/12/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
I |
Tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình, quy định, biểu mẫu, thực hiện trong tất cả các lĩnh vực: kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN | |||
1 |
Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình, quy định, biểu mẫu, thực hiện trong tất cả các lĩnh vực: kê khai, thu nộp và giải quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN |
Ban Pháp chế |
Các Ban:Thu, Sổ, thẻ, Tài chính – Kế toán, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT và các đơn vị khác có liên quan |
Hàng năm |
2 |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy trình, quy định, mẫu biểu, hồ sơ về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
Ban Thu Ban Sổ, thẻ |
Trung tâm CNTT |
Hàng năm |
3 |
Nghiên cứu sửa đổi quy trình quản lý chi trả, thanh quyết toán chi các chế độ BHXH, BHTN và quản lý người hưởng |
Ban Tài chính- Kế toán |
Ban Thực hiện chính sách BHXH TT CNTT |
Hàng năm |
II |
Xây dựng phương án kết nối liên thông cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan BHXH trên toàn quốc và với các bộ, ngành, đơn vị có liên quan. | |||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan BHXH để thực hiện giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản. |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Trung tâm CNTT Ban Thực hiện chính sách BHYT |
Năm 2017 |
2 |
Xây dựng và liên thông dữ liệu thu, cấp sổ, thẻ, chi trả BHTN |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Các Ban; Thu, Sổ, thẻ, Tài chính- Kế toán Trung tâm CNTT Ngành Lao động thương binh xã hội |
Năm 2016 |
3 |
Hoàn thiện dữ liệu và cấp thẻ BHYT theo số định danh cá nhân |
Ban Thu |
Ban Sổ- thẻ Trung tâm CNTT |
Năm 2016 – 2017 |
4 |
Nghiên cứu, triển khai việc cấp sổ BHXH, thẻ BHYT điện tử |
Ban Sổ- thẻ |
Các Ban: Thu, Thực hiện chính sách BHYT, Thực hiện chính sách BHXH TT CNTT |
Giai đoạn 2018 – 2020 |
5 |
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên toàn bộ hệ thống từ BHXH Việt Nam đến BHXH cấp huyện. |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan BHXH tỉnh, thành phố |
Hoàn thành trong quý III/2016. |
6 |
Tích hợp hệ thống ISO điện tử vào dự án hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Ngành |
|
|
|
6.1 |
Xây dựng quy trình theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đối với 06 TTHC trong đăng ký giao dịch điện tử |
Pháp chế |
Văn phòng Trung tâm CNTT |
Hoàn thành trước 30/01/2016. |
6.2 |
Xây dựng bộ quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (mô hình khung) đối với 33 quy trình giải quyết TTHC thuộc các lĩnh vực: Thu, Sổ – Thẻ, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Tài chính – Kế toán |
Ban: Thu, Sổ – Thẻ, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Tài chính – Kế toán |
Văn phòng |
Hoàn thành trước 30/01/2016. |
6.3 |
Tích hợp 12 quy trình giải quyết công việc và 04 quy trình điều hành (ISO điện tử) vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Ngành và đưa và khai thác tại BHXH Việt Nam. |
Văn phòng |
Trung tâm CNTT |
Hoàn thành trong quý II/2016 |
6.4 |
Tích hợp 35 quy trình giải quyết công việc còn lại và rà soát, bổ sung điều chỉnh các quy trình |
Văn phòng |
Trung tâm CNTT |
Hoàn thành trong năm 2016. |
7 |
Thực hiện liên thông dữ liệu trong quản lý, chỉ đạo công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa” qua mạng trực tuyến |
Ban Pháp chế |
Trung tâm CNTT BHXH các tỉnh, thành phố |
Quý I/2016 |
8 |
Xây dựng phần mềm liên thông các phần mềm nội bộ ngành BHXH |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan |
Năm 2016 – 2020 |
9 |
Xây dựng đề án liên thông cấp mã doanh nghiệp, thuế, BHXH quản lý nhằm giảm thủ tục kê khai tham gia BHXH, BHYT đối với đơn vị và người tham gia |
Ban Thu |
Thuế KH và ĐT Các cơ quan khác có liên quan |
|
9.1 |
Xây dựng đề án phối hợp chia sẻ thông tin giữa cơ quan kế hoạch – đầu tư, thuế, BHXH trình Thủ tướng Chính phủ ban hành |
|
|
Trước 31/12/2016 |
9.2 |
Sửa quy trình, mẫu biểu, hồ sơ để thực hiện liên thông cấp phép doanh nghiệp nộp thuế và nộp BHXH |
|
|
Trước 30/3/2018 |
10 |
Xây dựng quy trình chuyển dữ liệu điện tử, kết nối với Ngân hàng, Kho bạc, Thuế, Thi hành án, Bưu điện. |
Ban Tài chính- Kế toán |
|
Năm 2016 |
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông giữa cơ quan BHXH và cơ sở khám chữa bệnh để quản lý thu hồi thẻ BHYT không còn giá trị sử dụng và thẻ của những trường hợp ngừng đóng |
Ban Thu |
Ban Sổ – thẻ Ban Thực hiện chính sách BHXH Trung tâm CNTT Các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
12 |
Thực hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng |
Trung tâm CNT |
Hoàn thành trước 01/01/2016. |
13 |
Phối hợp thực hiện liên thông, kết nối, trao đổi thông tin với các bộ, ngành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị: Thu, Sổ, thẻ, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Tài chính- Kế toán, Pháp chế |
Năm 2016 – 2020 |
III |
Xây dựng cơ sở pháp lý, hạ tầng và xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung toàn quốc về đối tượng tham gia, đối tượng hưởng chế độ BHXH, BHYT, BHTN; triển khai ứng dụng chữ ký số trong thực hiện giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực: kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN | |||
1 |
Xây dựng cơ sở pháp lý |
|
|
|
1.1 |
Đề xuất xây dựng Nghị định về giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực về BHXH, BHYT. |
Ban Pháp chế |
Ban: Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Tài chính- Kế toán, Thu, Ban Sổ – thẻ, TT CNTT |
Quý I/2016 |
1.2 |
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử của BHXH Việt Nam theo Khung Chính phủ điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành tại Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/04/2015 |
Trung tâm CNTT |
|
Hoàn thành 01/2016 |
1.3 |
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của Ngành giai đoạn 2016 – 2020 gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định |
Trung tâm CNTT |
|
Trước 31/01/2016 |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở dữ liệu và tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký | |||
2.1 |
Triển khai ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia BHXH, BHYT trên toàn quốc |
Ban Thu |
Trung tâm CNTT |
Năm 2016 |
2.2 |
Sửa đổi, nâng cấp phần mềm quản lý thu BHXH, BHYT, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
Ban Thu Ban Sổ- thẻ |
Trung tâm CNTT |
Hoàn thành trước 31/12/2015 |
2.3 |
Xây dựng Đề án ứng dụng trực tuyến mức độ 3 trong việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH:
– Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe – Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Trung tâm CNTT |
Năm 2016 – 2017 |
Trước 31/12/2016 |
||||
Trước 01/6/2017 |
||||
2.4 |
Xây dựng đề án ứng dụng trực tuyến mức độ 4 trong việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Trung tâm CNTT |
Năm 2019 – 2020 |
2.5 |
Xây dựng Đề án ứng dụng trực tuyến mức độ 3 trong việc chi trả các chế độ BHXH |
Ban Tài chính- Kế toán |
TT CNTT, Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Năm 2016 |
2.6 |
Sửa đổi, nâng cấp phần mềm QLCHI; phần mềm Kế toán |
Ban Tài chính- Kế toán |
Trung tâm CNTT, Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Năm 2016 |
2.7 |
Kết nối liên thông giữa các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT trên phạm vi toàn quốc với cơ quan BHXH; ứng dụng chữ ký số trong giao dịch dữ liệu điện tử KCB BHYT đề nghị thanh toán và được duyệt thanh toán: |
Ban Thực hiện chính sách BHYT |
Trung tâm CNTT |
Năm 2017-2018 |
– Xây dựng quy trình, thủ tục pháp lý về trao đổi dữ liệu điện tử khám, chữa bệnh BHYT trên môi trường mạng; thông báo đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch điện tử I-VAN trong thanh toán chi phí KCB BHYT, kết nối liên thông phần mềm tiếp nhận, giám định BHYT với phần mềm Giao dịch BHXH điện tử Phiên bản 2.0 của Ngành |
Quý I, II năm 2016 |
|||
– Thí điểm xác nhận chữ ký số trên dữ liệu KCB BHYT điện tử tại các cơ sở y tế có yêu cầu sử dụng chữ ký số trong việc cung cấp dữ liệu và đã đáp ứng đầy đủ thông tin tại 05 bảng theo Công văn số 9324/BYT-BH: |
Từ quý III năm 2016 |
|||
– Triển khai nhân rộng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT đã cung cấp đầy đủ thông tin 05 bảng theo Công văn số 9324/BYT-BH . |
Quý I/ 2017 |
|||
2.8 |
– Xây dựng danh mục hồ sơ thanh toán trực tiếp, chức năng kê khai hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp phần mềm Giao dịch BHXH điện tử Phiên bản 2.0 hoặc trên phần mềm Tiếp nhận dữ liệu thanh toán trực tiếp. |
Ban Thực hiện chính sách BHYT |
|
Quý III, IV/ 2016. |
– Thí điểm tại một số địa phương, nhân rộng mô hình trên toàn hệ thống. |
Quý II/2017 |
|||
2.9 |
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc phạm vi phụ trách của đơn vị trong năm 2016 và giai đoạn 2016 – 2020 |
Ban: Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Tài chính – Kế toán, Thu, Sổ – thẻ, TT CNTT |
|
Năm 2016 |
2.10 |
Triển khai áp dụng chữ ký số các giao dịch nội bộ cơ quan BHXH và giữa cơ quan BHXH với các đơn vị, tổ chức có quan hệ công tác:
– Sử dụng chữ ký số trong lập và chuyển báo cáo, dữ liệu điện tử liên quan đến công tác chi trả, lập và chuyển báo cáo dữ liệu điện tử của các báo cáo tài chính hàng quý, năm. – Sử dụng chữ ký số trong giao dịch với Ngân hàng, Kho bạc, Thuế để chuyển tiền, nhận chứng từ điện tử. |
Ban Tài chính- Kế toán |
TTCNTT BHXH các tỉnh, thành phố UBND các cấp, Công an, cơ quan thi hành án, Bưu điện, Ngân hàng, đơn vị sử dụng lao động |
Năm 2016 |
2.11 |
Triển khai nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN điện tử |
Ban Thu |
Ban Tài chính – Kế toán Trung tâm CNTT |
Giai đoạn 2017-2018 |
3 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dụng cơ sở dữ liệu tập trung để quản lý đối tượng tham gia BHXH, BHYT |
Trung tâm CNTT |
Ban Thu |
Năm 2016 – 2017 |
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung để quản lý người hưởng các chế độ BHXH |
Ban Tài chính – Kế toán |
Trung tâm CNTT Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Giai đoạn 2016 – 2018 |
IV |
Tổ chức đào tạo, tập huấn |
|
|
|
1 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức toàn Ngành về khai thác, ứng dụng chữ ký số, quản lý và sử dụng các phần mềm nghiệp vụ |
Trung tâm CNTT |
Ban TCCB Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH |
Năm 2016 – 2020 |
2 |
Tập huấn cho các đơn vị, BHXH tỉnh, thành phố về triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử của BHXH Việt Nam theo Khung Chính phủ điện tử sau khi được phê duyệt. |
Trung tâm CNTT |
Ban TCCB Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH |
Năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH 1499/QĐ-BHXH NĂM 2015 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016-2020 DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1499/QĐ-BHXH | Ngày hiệu lực | 10/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Bảo hiểm |
Ngày ban hành | 10/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |