QUYẾT ĐỊNH 15/QĐ-TA NĂM 2012 VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TÒA ÁN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-TA |
Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
CHÁNH ÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê – Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ thông tin và hệ thống mạng nội bộ của Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận : |
KT. CHÁNH ÁN Đặng Quang Phương |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15/QĐ-TA ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm của:
– Toàn bộ đơn vị, cán bộ, công chức thuộc Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC) (sau đây gọi là người sử dụng) trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) và hệ thống mạng nội bộ của TANDTC;
– Các đơn vị, cán bộ, công chức thuộc TANDTC có chức năng, nhiệm vụ quản lý, quản trị, vận hành thiết bị CNTT và hệ thống mạng nội bộ của TANDTC (sau đây gọi là người quản lý).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc TANDTC khi có nhu cầu tham gia vào các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị CNTT và hệ thống mạng nội bộ của TANDTC (sau đây gọi là người sử dụng) phải được sự đồng ý của TANDTC và tuân thủ theo các quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Hệ thống mạng nội bộ
1. Hệ thống mạng nội bộ của TANDTC (sau đây gọi là mạng LAN của TANDTC) bao gồm hệ thống các máy chủ quản lý (server), các thiết bị mạng, các máy tính cá nhân (PC)… được kết nối với nhau trong phạm vị các trụ sở của TANDTC tại Hà Nội.
2. Hệ thống mạng LAN được sử dụng để trao đổi thông tin, dữ liệu nhằm thực hiện nhiệm vụ tin học hoá các hoạt động quản lý, các quy trình nghiệp vụ của TANDTC.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Các thuật ngữ kỹ thuật và chuyên ngành CNTT sử dụng trong Quy chế này được giải thích tại Điều 4 Luật Công nghệ thông tin năm 2006.
Điều 4. Tài nguyên Mạng
Tài nguyên mạng bao gồm:
1. Các thông tin, dữ liệu và phần mềm được người sử dụng, người quản trị cung cấp trên mạng.
2. Các trang thiết bị CNTT gồm: Các máy chủ, máy tính, thiết bị ngoại vi (máy in, Photocopy, Scan,…) và các trang thiết bị khác.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
Ngoài các hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 12 của Luật CNTT năm 2006, các hành vi sau bị nghiêm cấm khi khai thác sử dụng mạng LAN bao gồm:
1. Tự ý thay đổi những thông số mạng của các thiết bị gây xung đột tài nguyên trên hệ thống mạng LAN; tháo, lắp đặt, thay thế, thiết lập, cấu hình, cài đặt thêm phần cứng, phần mềm của các thiết bị CNTT hoặc các sản phẩm, trang thiết bị CNTT. Trường hợp cần thay đổi phải được sự đồng ý của Trung tâm tin học;
2.
để người không có phận sự sử dụng các thiết bị CNTT được giao quản lý;3. Lợi dụng quyền quản lý, quản trị hệ thống để truy nhập trái phép vào dữ liệu của người khác;
4. Sử dụng các phần mềm truy cập từ xa để kết nối từ bên ngoài vào các máy trạm trong mạng LAN khi chưa được sự đồng ý của Trung tâm tin học;
5. Khai thác nhằm mục đích kinh doanh thông tin số với bất kỳ hình thức nào trên mạng LAN;
6. Tiết lộ kiến trúc hệ thống, thuật toán của hệ thống an ninh và sửa đổi trái phép kiến trúc, cơ chế hoạt động của hệ thống CNTT;
7. Sử dụng mạng thông tin để khai thác, lưu trữ các chương trình giải trí không lành mạnh, các thông tin có nội dung xấu, phát tán virus, gửi thư rác, làm công cụ tấn công hệ thống mạng LAN hoặc các mạng khác;
8. Sử dụng các phần mềm gián điệp để đánh cắp thông tin (cá nhân, tài khoản, mật khẩu…), dữ liệu;
9. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đơn vị quản lý mạng nội bộ và thiết bị CNTT
Trung tâm tin học Vụ Thống kê – Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm quản lý, quản trị, vận hành, kiểm tra, giám sát và đảm bảo tính hiệu quả trong việc khai thác, sử dụng thiết bị CNTT và hệ thống mạng nội bộ đối với các đơn vị thuộc TANDTC.
1. Người sử dụng có trách nhiệm:
a) Quản lý, bảo quản và sử dụng các trang thiết bị CNTT do cơ quan giao theo đúng quy trình đã được hướng dẫn. Trong quá trình sử dụng nếu xảy ra sự cố hư hỏng trang thiết bị thì phải ghi lại tình trạng và thông báo cho Trung tâm tin học biết để xử lý theo đúng quy trình;
b) Tuân thủ các biện pháp phòng và chống virus máy tính. Mọi dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ di động và từ Internet đều phải được quét diệt virus theo đúng hướng dẫn trước khi sử dụng;
c) Trong quá trình thao tác trên máy tính, nếu phát đúng quy trình
d) Định kỳ dọn dẹp, xóa bỏ các dữ liệu không sử dụng trên máy vi tính nhằm tăng tốc độ xử lý và tiết kiệm tài nguyên.
2. Trung tâm tin học có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối hỗ trợ, quản lý, quản trị, vận hành, kiểm tra, giám sát và đảm bảo an toàn, ổn định đối với các thiết bị CNTT;
b) Làm đầu mối đề xuất, thẩm định các tiêu chí kỹ thuật trong việc mua sắm, lắp đặt, sửa chữa, thay thế và thanh lý các trang thiết bị CNTT;
c) Phối hợp với đơn vị liên quan lập kế hoạch nhằm đảm bảo cho việc vận hành, duy trì hoạt động của các trang thiết bị CNTT;
d) Lập hồ sơ kỹ thuật cho các trang thiết bị CNTT;
đ) Thực hiện việc xử lý sự cố các thiết bị CNTT theo đúng quy trình quy định tại phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
1. Người sử dụng có trách nhiệm:
a) Phải sử dụng đúng tài khoản của mình được cấp khi khai thác các tài nguyên và dịch vụ trên hệ thống mạng. Không được sử dụng tài khoản của người khác khi không được ủy quyền;
b) Tuân thủ các biện pháp phòng chống virus; thông báo kịp thời cho Trung tâm tin học để phối hợp xử lý khi có nghi ngờ bị nhiễm virus;
c) Sử dụng các dịch vụ của hệ thống mạng LAN để truyền dữ liệu và trao đổi thông tin với các đơn vị trong và ngoài ngành Toà án nhân dân;
d) Lưu những dữ liệu quan trọng theo định kỳ vào các ổ đĩa mạng đã được Trung tâm tin học thiết lập sẵn và chịu trách nhiệm về những thông tin, dữ liệu đưa vào lưu trữ và truyền đi trên hệ thống mạng;
đ) Hạn chế sử dụng thiết bị lưu trữ di động để sao chép dữ liệu giữa các máy tính với nhau;
e) Hạn chế sao chép các tệp dữ liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ vào máy vi tính và hệ thống mạng nội bộ;
g) Khi có sự cố về mạng hay các ứng dụng chạy trên mạng, người sử dụng phải thông báo ngay với Trung tâm tin học kiểm tra và xử lý theo đúng quy trình quy định tại phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
2. Trung tâm tin học có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối hỗ trợ, quản lý, quản trị, vận hành, kiểm tra, giám sát và đảm bảo an toàn, ổn định đối với hệ thống mạng;
b) Làm đầu mối đề xuất, thẩm định các tiêu chí kỹ thuật trong việc xây dựng, lắp đặt, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị của hệ thống mạng;
c) Phối hợp với đơn vị liên quan lập kế hoạch nhằm đảm bảo cho việc vận hành, duy trì hoạt động của hệ thống mạng;
d) Cấp tài khoản, ổ đĩa mạng và thiết lập các thư mục trên mạng, các quyền cho người sử dụng, đồng thời hướng dẫn cho người sử dụng khai thác các dịch vụ trên mạng theo đúng quy định;
đ) Có biện pháp phòng, chống việc lây lan virus qua hệ thống mạng, ngăn chặn thư rác và các tấn công khác qua hệ thống mạng Internet vào mạng nội bộ;
e) Phát hiện và tạm dừng hoạt động đối với các tài khoản vi phạm các quy định về khai thác thông tin trên mạng nội bộ và mạng Internet;
g) Ghi nhật ký ca trực và thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự cố cho Lãnh đạo Vụ được phân công phụ trách trực tiếp biết và có biện pháp xử lý;
h) Hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn cho người sử dụng khi có yêu cầu;
i) Thực hiện việc xử lý sự cố của hệ thống mạng theo đúng quy trình quy định tại phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Bảo mật thông tin dữ liệu
1. Người sử dụng có trách nhiệm:
a) Đặt mật khẩu bảo vệ cho máy tính cá nhân được giao. Khi không sử dụng máy tính trong thời gian dài, người sử dụng phải tắt máy hoặc đặt chế độ bảo vệ màn hình có mật khẩu, để đảm bảo an toàn cho dữ liệu của cá nhân và cơ quan, đơn vị;
b) Đảm bảo giữ bí mật các tài khoản được cấp, định kỳ thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống;
c) Khi kết thúc làm việc với các ứng dụng hay dịch vụ trên mạng nội bộ phải thực hiện thao tác thoát khỏi ứng dụng hoặc dịch vụ mạng trước khi rời khỏi máy vi tính.
2. Trung tâm tin học có trách nhiệm:
a) Đảm bảo tính bảo mật đặc biệt cho các máy tính dùng để soạn thảo và lưu trữ các tài liệu có liên quan đến bí mật quốc gia, bí mật của Ngành trước khi kết nối Mạng;
b) Đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu lưu và truyền dẫn trên hệ thống mạng LAN, mạng diện rộng (WAN);
c) Xóa bỏ tất cả các thông tin, dữ liệu trên các máy tính, thiết bị lưu trữ không sử dụng trước khi thanh lý. Trường hợp, các máy tính bị hỏng, phải thay thế thiết bị lưu trữ mới thì phải thu hồi lại thiết bị cũ để tiến hành tiêu hủy theo quy định;
d) Lập kế hoạch kiểm tra hoạt động của hệ thống mạng và tất cả các trang thiết bị CNTT theo định kỳ;
đ) Đề xuất và áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn cho hệ thống Mạng, cơ sở dữ liệu;
e) Thực hiện việc sao lưu dữ liệu theo đúng kế hoạch và đảm bảo an toàn dữ liệu của người sử dụng trên hệ thống Mạng.
Điều 10. Vụ Thống kê – Tổng hợp TANDTC có trách nhiệm
1. Tham mưu cho Lãnh đạo Toà án nhân dân tối cao về đầu tư, quản lý, ứng dụng có hiệu quả các trang thiết bị CNTT và hệ thống Mạng vào phục vụ cho công tác chung của TANDTC.
2. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ tin học cho người quản lý và người sử dụng của TANDTC.
3. Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm để phục vụ cho việc tổ chức: bồi dưỡng, tập huấn về tin học; bảo trì, duy trì, nâng cấp đối với các trang thiết bị CNTT và hệ thống Mạng trình Lãnh đạo TANDTC phê duyệt.
đôn đốc, giám sát việc thực hiện Quy chế này. Hàng năm tổng kết, đánh giá và báo cáo Lãnh đạo TANDTC.
Điều 11. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc TANDTC có trách nhiệm
3. Quán triệt các cán bộ, công chức tuân thủ các quy định về
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này sẽ được Vụ Thống kê – Tổng hợp đề nghị Hội đồng thi đua – khen thưởng ngành TAND xem xét, trình Chánh án TANDTC quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền. Trường hợp có vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH HỖ TRỢ KỸ THUẬT
* Lưu đồ trình tự xử lý sự cố:
* Mô tả quy trình theo lưu đồ:
Bước 1: Khi thiết bị CNTT gặp sự cố, người sử dụng thông báo cho Trung tâm tin học. Trung tâm tin học có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật đến kiểm tra trong thời hạn không quá 01 giờ kể từ lúc nhận được thông báo của người sử dụng.
Bước 2: Nếu xử lý được, cán bộ kỹ thuật khắc phục và hướng dẫn cho người sử dụng. Ngược lại, chuyển qua bước 3.
Bước 3: Kiểm tra thiết bị sẽ có 02 trường hợp:
– Nếu thiết bị còn thời gian bảo hành thì Trung tâm tin học có trách nhiệm chuyển thiết bị đi bảo hành, đồng thời thay thế thiết bị tương tự tạm thời cho người sử dụng để không bị gián đoạn công việc (nếu có thể).
– Nếu thiết bị không còn thời gian bảo hành, Trung tâm tin học hướng dẫn người sử dụng làm giấy đề xuất sửa chữa hoặc thay thế thiết bị theo mẫu số 01 kèm theo Quy chế này có xác nhận của Trung tâm tin học và chuyển về Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao để làm thủ tục mua thiết bị thay thế hoặc chuyển thiết bị đi sửa chữa (mẫu 02 kèm theo Quy chế này).
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thay thế thiết bị hoặc sửa chửa, Trung tâm tin học kiểm tra lần cuối, lắp đặt, chạy thử và lập biên bản bàn giao cho người sử dụng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
Vv: Sửa chữa – thay thế thiết bị công nghệ thông tin
Kính gửi: Vụ Thống kê – Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao
Tên tôi là:…………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị:………………………………………………………………………. Số phòng làm việc:……
Nội dung đề nghị: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Vụ Thống kê – Tổng hợp cho sửa chữa, thay thế để đảm bảo hoạt động.
THỦ TRƯỞNG |
Hà Nội, ngày .… tháng …. năm ….. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
PHẦN KIỂM TRA
DÀNH CHO CÁN BỘ KỸ THUẬT TRUNG TÂM TIN HỌC
Cán bộ kỹ thuật Trung tâm tin học kiểm tra, xác định:………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Đề xuất:………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
VỤ TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC TTTH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm … CÁN BỘ KỸ THUẬT TTTH |
Mẫu 02
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TA-TKTH Về việc đề nghị mua sắm/sửa chữa/thay thế thiết bị |
Hà Nội, ngày …. tháng…… năm …… |
Kính gửi: Lãnh đạo Văn phòng Toà án nhân dân tối cao.
Căn cứ vào Phiếu đề nghị của người sử dụng và Biên bản kiểm tra kỹ thuật đề xuất hướng giải quyết của cán bộ Trung tâm tin học ngày………………….
Vụ Thống kê – Tổng hợp đề nghị Lãnh đạo Văn phòng cho mua sắm/sửa chữa/thay thế thiết bị ……………….. là cần thiết nhằm đảm bảo phương tiện làm việc của người sử dụng.
Rất mong sự phối hợp của Đồng chí./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VP, Vụ TKTH. |
VỤ TRƯỞNG ……………………….. |
QUYẾT ĐỊNH 15/QĐ-TA NĂM 2012 VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG MẠNG NỘI BỘ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | |||
Số, ký hiệu văn bản | 15/QĐ-TA | Ngày hiệu lực | 02/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 02/05/2012 |
Cơ quan ban hành |
Tòa án nhân dân tối cao |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |