QUYẾT ĐỊNH 150/QĐ-VKSTC NĂM 2020 VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÁY CÔNG CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN DO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO BAN HÀNH
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/QĐ-VKSTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÁY CÔNG CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe máy công chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân (Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. VIỆN TRƯỞNG Nguyễn Duy Giảng |
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ, SỬ DỤNG XE MÁY CÔNG CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 150/QĐ-VKSTC ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ (VKSND TỈNH/TP) |
Định mức trang bị, sử dụng (cái/đơn vị) |
Mức giá tối đa (triệu đồng/01 cái) |
Tiêu chuẩn kỹ thuật tham khảo |
I |
VKS cấp tỉnh | 1/ Honda Winner 2020:
Dài x Rộng x Cao : 2.019 x 727 x 1.088 mm; Độ cao yên : 795 mm ; Cỡ lốp trước/sau : Trước: 90/80-17M/C 46P Sau: 120/70-17M/C 58P; Loại động cơ : PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy- lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch; Dung tích xy-lanh : 149,1 cm3; Công suất tối đa : 11,5kW/9.000 vòng/phút; Dung tích nhớt máy : 1.1 lít khi thay nhớt; 1.3 lít khi rã máy; Hộp số : 6 Cấp; Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI; Phanh trước/sau: Phanh đĩa; Phanh đĩa. 2/ Yamaha exciter phiên bản RC Dài x Rộng x Cao : 1.985mm x 670mm x 1.100mm; Độ cao yên : 795 mm; Cỡ lốp trước/sau : Trước: 90/80- 17M/C 46P Sau: 120/70-17M/C 58P; Loại động cơ: 4 thì, Xy-lanh đơn, SOHC, làm mát bằng dung dịch; Dung tích xy-lanh : 149,7 cc; Công suất tối đa: 11,3 kW(15,4 PS)/ 8.500 vòng/phút; Dung tích nhớt máy : Thay nhớt 0,95 lít – lọc nhớt 1,15 lít; Hộp số : 5 cấp; Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI; Phanh trước/sau: Đĩa thuỷ lực (đường kính 245 mm); Đĩa thuỷ lực (đường kính 203 mm). |
||
1 |
VKSND TP Hà Nội |
5 |
50 |
|
2 |
VKSND Thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
50 |
|
3 |
VKS cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) còn lại: |
3 |
50 |
|
II |
VKS cấp huyện | |||
VKS quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (cấp huyện) |
2 |
50 |
QUYẾT ĐỊNH 150/QĐ-VKSTC NĂM 2020 VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÁY CÔNG CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN DO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 150/QĐ-VKSTC | Ngày hiệu lực | 26/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài chính công |
Ngày ban hành | 26/08/2020 |
Cơ quan ban hành |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |