QUYẾT ĐỊNH 1540/QĐ-UBND NGÀY 30/08/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1540/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 556/TTr-CTK ngày 26/8/2022 về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các cơ quan, đơn vị liên quan tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – TTTU, TTHĐND tỉnh; – Bộ KH&ĐT; – CT, các PCTUBND tỉnh; – Như điều 4; – LĐVP, CV các Khối thuộc VPUBND tỉnh; – Lưu: VT, TH1. |
CHỦ TỊCH Trần Văn Hiệp |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Nội dung công việc |
Mã số |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
||||
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
(E) |
(F) |
(G) |
(H) |
I |
CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực |
01 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện thể chế |
011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Góp ý sửa đổi Luật Thông kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
0111 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2027 |
2030 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.2 |
Góp ý Dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) |
0112 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
|
6/2022 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.3 |
Góp ý Dự thảo Nghị định quy định chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia |
0113 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
|
6/2022 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.4 |
Góp ý Dự thảo Quyết định ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
0114 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
|
6/2022 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.5 |
Góp ý Dự thảo Quyết định ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
0115 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
|
6/2022 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.6 |
Góp ý Dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
0116 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
|
12/2022 |
Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý |
1.1.7 |
Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
0117 |
Cục Thống kê |
Sở Tư pháp, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai áp dụng thống nhất |
1.1.8 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
0118 |
Cục Thống kê |
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2023 |
Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
1.1.9 |
Cập nhật, tập huấn phổ biến chế độ thống kê cấp Tỉnh – Huyện – Xã và các văn bản hướng dẫn công tác thống kê chuyên ngành (có bổ sung hàng năm) |
0119 |
Cục Thống kê |
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2023 |
Triển khai chế độ thống kê cấp Tỉnh – Huyện – Xã. |
1.2 |
Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức |
012 |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Rà soát tổng hợp thực trạng nguồn công chức thuộc hệ thống thống kê tập trung, thống kê sở ngành… |
0121 |
Cục Thống kê |
Sở Nội vụ |
2021 |
2030 |
Nâng cao trình độ, năng lực cho nguồn nhân lực công tác Thống kê |
1.3 |
Phát triển nguồn nhân lực |
013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn |
0131 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê |
2022 |
Hàng năm |
Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc UBND các huyện, tp vùng khó khăn |
1.3.2 |
Tuyển chọn điều tra viên Thống kê cho các địa bàn điều tra, ưu tiên ĐTV tại chỗ |
0132 |
Cục Thống kê |
|
2021 |
2030 |
Tiêu chuẩn, số lượng ĐTV theo quy định |
1.4 |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng |
014 |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Tổng cục Thống kê và địa phương |
0141 |
Cục Thống kê |
Sở Nội vụ |
2021 |
2030 |
Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng… |
1.4.2 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ngành và các đơn vị, UBND các huyện, tp; xã, phường, thị trấn |
0142 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Báo cáo rà soát |
1.4.3 |
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng; XD kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ngành và các đơn vị, UBND các huyện, tp; xã, phường, thị trấn |
0143 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; các sở, ngành; UBND các huyện, tp |
2022 |
Hàng năm |
Báo cáo rà soát |
1.4.4 |
Tổ chức các khóa đào tạo cho các nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ngành và các đơn vị, UBND các huyện, tp; xã, phường, thị trấn |
0144 |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Báo cáo rà soát |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê |
02 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Soạn thảo tài liệu và tập huấn Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
021 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2021 |
2030 |
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
2.2 |
Soạn thảo tài liệu và tập huấn Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
022 |
2021 |
2030 |
Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất | ||
3 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu |
03 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu |
031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê |
0311 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
– Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
– Đến năm 2030, 100% các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử. |
3.1.2 |
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê |
0312 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
|
3.1.3 |
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê |
0313 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính |
3.1.4 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh |
0314 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính |
3.1.5 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh với Cục Thống kê |
0315 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
Cục Thống kê |
2022 |
2030 |
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính |
3.1.6 |
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê |
0316 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính |
3.1.7 |
Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng |
0317 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê |
2022 |
2030 |
– Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm thiểu;
– Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra; – Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.8 |
Tin học hóa toàn bộ quy trình quy trình điều tra thống kê |
0318 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
– Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm thiểu;
– Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra; – Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.9 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin |
0319 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
2030 |
Báo cáo kết quả nghiên cứu; Số giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin |
3.1.10 |
Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê |
03110 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê; giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê. |
3.2 |
Hiện đại hóa hoạt động quản trị dữ liệu |
032 |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Áp dụng mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu tập trung |
0321 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
|
3.2.2 |
Áp dụng mô hình, công nghệ chia sẻ dữ liệu |
0322 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê; Các Sở, ngành; UBND các huyện, tp |
2022 |
2030 |
|
3.2.3 |
Áp dụng công nghệ khai thác dữ liệu lớn để biên soạn chỉ tiêu thống kê, biên soạn một số chỉ tiêu phục vụ báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo cấp tỉnh |
0323 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê; Các Sở, ngành; UBND các huyện, tp |
2022 |
2030 |
|
4 |
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê |
04 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê |
041 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
042 |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
0421 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê |
2022 |
2030 |
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại. |
4.2.2 |
Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê thống kê. |
0422 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê |
2022 |
2030 |
|
4.2.3 |
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách |
0423 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát |
4.3 |
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
043 |
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh – huyện – xã được ban hành |
0431 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Danh mục chỉ tiêu kinh tế – xã hội được rà soát theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
4.3.2 |
Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
0432 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm các báo cáo phân tích dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.3.3 |
Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê: Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong các báo cáo, cập nhật các chỉ tiêu mới, đồng thời thay thế các chỉ tiêu không còn sử dụng theo Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh – huyện – xã |
0433 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới |
4.3.4 |
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
0434 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê mới được áp dụng |
4.3.5 |
Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
0435 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới |
4.3.6 |
Nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả nền kinh tế |
0436 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả nền kinh tế được áp dụng đối với Việt Nam |
4.4 |
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê |
044 |
|
|
|
|
|
4.4.1 |
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê |
0441 |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Hình thức, nội dung Công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.4.2 |
Ứng dụng công cụ hiện đại để biên soạn thông tin thống kê phục vụ họp báo hàng kỳ, đồng thời sử dụng các trang Web của Tỉnh ủy, UBND tỉnh phổ biến thông tin thống kê |
0442 |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.4.3 |
Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) |
0443 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.4.4 |
Xây dựng quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh |
0444 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh |
4.4.5 |
Tăng cường phổ biến thông tin thống kê về vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm |
0445 |
Cục Thống kê |
2022 |
2030 |
Thông tin về vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website | |
4.4.6 |
Cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Thống kê |
0446 |
Cục Thống kê |
Tổng Cục Thống kê |
2022 |
2030 |
Website của các cơ quan, đơn vị trong hệ thống thống kê tập trung được xây dựng, cập nhật |
4.5 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê |
045 |
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê |
0451 |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Kế hoạch tuyên truyền; tài liệu tuyên truyền; các bài viết trên báo in, báo điện tử; Các phóng sự, chuyên đề trên đài Phát thanh và truyền hình |
4.5.2 |
Tham gia tập huấn của các hội nghị về chuyên đề phổ biến kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn |
0452 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số hội nghị tham gia |
4.5.3 |
Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê |
0453 |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Số buổi phát thanh truyền hình, số bài báo được tuyên truyền |
4.5.4 |
Tăng cường tương tác với người cung cấp và sử dụng thông tin thống kê |
0454 |
Cục Thống kê |
|
2022 |
2030 |
Số lần tương tác; các ý kiến phản hồi; các tài liệu hướng dẫn… |
5 |
Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê |
05 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Rà soát, cập nhật các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê |
051 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê |
2022 |
2030 |
Báo cáo tổng kết, đánh giá các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê |
5.2 |
Triển khai thực hiện các Dự án thuộc Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
052 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Kế hoạch thực hiện các Dự án thuộc Đề án |
5.3 |
Đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin, nền tảng số phục vụ công tác thống kê |
053 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Báo cáo đánh giá |
5.4 |
Áp dụng hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản |
054 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Hệ thống hạ tầng CNTT |
5.5 |
Áp dụng chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng; nâng cấp phần mềm tra cứu và lưu trữ tài liệu, văn bản |
055 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Quy trình hoạt động thống kê được chuẩn hóa; cơ sở dữ liệu được chuẩn hóa; tài liệu lưu trữ được cập nhật…, |
6 |
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo |
06 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Áp dụng quy trình thu thập dữ liệu hành chính |
061 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2022 |
2030 |
Thực hiện quy trình thu thập dữ liệu hành chính theo tài liệu hướng dẫn |
7 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê |
07 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Thanh việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân |
071 |
Cục Thống kê |
Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin thống kê Nhà nước |
2022 |
2030 |
Cuộc thanh tra |
7.2 |
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố đối với cấp tỉnh |
072 |
Cục Thống kê |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng thông tin thống kê Nhà nước |
2022 |
2030 |
Cuộc kiểm tra |
7.3 |
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố đối với cấp huyện |
073 |
Cục Thống kê |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng thông tin thống kê Nhà nước |
2022 |
2030 |
Cuộc kiểm tra |
7.4 |
Kiểm tra việc sử dụng số liệu thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố đối với cấp xã |
074 |
Cục Thống kê |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng thông tin thống kê Nhà nước |
2022 |
2030 |
Cuộc kiểm tra |
7.5 |
Kiểm tra việc sản xuất thông tin đối với hệ thống thống kê tập trung |
075 |
Cục Thống kê |
|
2022 |
2030 |
Cuộc kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Thông báo kết quả kiểm tra |
8 |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê |
09 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Xây dựng Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược |
091 |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
– Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 hàng năm được phê duyệt;
– Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt. |
8.2 |
Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược |
092 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Kinh phí thực hiện CLPTTK được phân bổ |
8.3 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược Phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030 |
093 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Kinh phí thực hiện CLPTTK được đảm bảo |
8.4 |
Xây dựng Dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
094 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Dự toán kinh phí |
8.5 |
Phân bổ kinh phí thực hiện Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
095 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Kinh phí thực hiện phân bổ |
8.6 |
Dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
096 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Dự toán kinh phí |
8.7 |
Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
097 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Kinh phí thực hiện phân bổ |
8.8 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê cấp tỉnh (nếu có) |
098 |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
2030 |
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt. |
8.9 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê cấp tỉnh (nếu có) |
099 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ. |
8.10 |
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê: xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) |
0910 |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính, Cục Thống kê |
Hàng năm |
2030 |
Trang bị phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê |
8.11 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) |
0911 |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
2030 |
Đảm bảo kinh phí hoạt động |
II |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
10 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đồng thời Kiện toàn nhân sự của BCĐ và Tổ thư ký |
101 |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2022 |
2030 |
Quyết định thành lập BCĐ |
1.2 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 |
102 |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
1021 |
Cục Thống kê |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, tp |
|
Tháng 7/2022 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược |
1.2.3 |
Cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
1022 |
Cục Thống kê |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
Tháng 7/2023 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược |
1.2.4 |
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Lâm Đồng |
1023 |
Cục Thống kê |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
2022 |
Hội nghị triển khai do UBND tỉnh chủ trì |
2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
11 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Áp dụng khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 |
111 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Khung theo dõi đánh giá |
2.2 |
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
112 |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 hàng năm được báo cáo trên phần mềm |
2.3 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
113 |
Cục Thống kê |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Namgiai đoạn 2021-2030 hàng năm |
2.4 |
Áp dụng khung báo cáo về tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của TW |
114 |
Cục Thống kê |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Khung báo cáo |
2.5 |
Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
115 |
Cục Thống kê |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
2022 |
Hàng năm |
Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 hàng năm |
2.6 |
Biên soạn báo cáo và tổ chức hội nghị Sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
116 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2025 |
Tháng 12/2025 |
Báo cáo sơ kết của UBND các huyện, TP (Từ tháng 9-12/2025) |
2.7 |
Biên soạn báo cáo và tổ chức hội nghị Tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
117 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7/2030 |
Tháng 10/2030 |
Báo cáo tổng kết của UBND các huyện, TP (Từ tháng 7-10/2030) |
QUYẾT ĐỊNH 1540/QĐ-UBND NGÀY 30/08/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1540/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 30/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 30/08/2022 |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |